ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2014/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CẤP THÀNH PHỐ VÀ CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính Phủ về việc quy định chế độ đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV kỳ họp thứ 11 về việc quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố và cấp huyện; mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của liên ngành: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Hà Nội - Sở Tài chính tại Tờ trình số 6124/TTrLN: MTTQ-TC ngày 22 tháng 10 năm 2014 và của Sở Tài chính tại Công văn số 7436/STC-HCSN ngày 22 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp Thành phố và cấp quận, huyện, thị xã thành phố Hà Nội như sau:
1. Nội dung chế độ, định mức chi cụ thể được thực hiện theo quy định tại phụ lục đính kèm.
2. Các quy định về việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí chi tiếp đón, thăm hỏi, chúc mừng quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
3. Kinh phí bảo đảm cho chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo quy định phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách hiện hành của Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: thành phố Hà Nội và các quận, huyện, thị xã; Giám đốc Kho bạc nhà nước Hà Nội và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP THÀNH PHỐ VÀ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 91/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Nội dung chi | Mức chi |
1 | Chi thăm hỏi ốm đau, chi phúng viếng, chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn: Đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang; các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu; người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc được Mặt trận Tổ quốc các cấp: |
|
1.1 | Chi thăm hỏi ốm đau |
|
a | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố | 1.500.000 đồng/người/năm |
b | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã) | 800.000 đồng/người/năm |
1.2 | Chi phúng viếng khi qua đời |
|
a | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố | 1.000.000 đồng/người |
b | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã) | 500.000 đồng/người |
1.3 | Chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn) |
|
a | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố | 1.000.000 đồng/người/năm |
b | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã) | 500.000 đồng/người/năm |
2 | Chi tặng quà lưu niệm, chúc mừng |
|
2.1 | Chi tặng quà lưu niệm nhân dịp đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố và cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện |
|
a | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố | 500.000 đồng/1 đại biểu |
b | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã) | 250.000 đồng/1 đại biểu |
2.2 | Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (Ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc, tổ chức tôn giáo) đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang, các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc |
|
a | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp Thành phố | 500.000 đồng/ 1 lần |
b | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (quận, huyện, thị xã) | 250.000 đồng/1 lần |
- 1 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể đối với quy định tại điểm 2.2, điểm 2.3, điểm 2.4 của khoản 2 điều 1 Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố, cấp huyện thực hiện; mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Nghị quyết 124/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi, mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Kiên Giang và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
- 9 Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 10 Quyết định 76/2013/QĐ-TTg quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Kiên Giang và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
- 4 Nghị quyết 124/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi, mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể đối với quy định tại điểm 2.2, điểm 2.3, điểm 2.4 của khoản 2 điều 1 Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên