ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 13/8/2013 của UBND thành phố Hà Nội về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố giai đoạn 2013-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 682/TTr-KHĐT ngày 15/12/2015 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phát triển DNNVV là chiến lược lâu dài, nhất quán và xuyên suốt trong chương trình hành động của Thành phố, là một trong vụ trọng tâm trong chính sách phát triển kinh tế của thành phố Hà những nhiệm Nội.
2. Nhà nước tạo điều kiện về môi trường pháp lý và các cơ chế, chính sách thuận lợi cho DNNVV thuộc mọi thành phần kinh tế phát triển bình đẳng và cạnh tranh lành mạnh
3. Phát triển DNNVV phải gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh, cải tiến năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp và bảo vệ môi trường; phù hợp quy hoạch, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành và DNNVV cả nước.
4. Ưu tiên phát triển DNNVV trong các lĩnh vực, ngành nghề sản phẩm có hàm lượng tri thức và có giá trị gia tăng cao, phát huy được tiềm năng và lợi thế của Thủ đô.
1. Mục tiêu tổng quát:
- Hỗ trợ DNNVV đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, nâng cao khả năng cạnh tranh; tiếp cận, tham gia vào nền kinh tế thế giới và chuỗi giá trị toàn cầu trong quá việc tạo lập môi trường thuận lợi, bình đẳng, ổn định cho DNNVV thực hiện các hoạt động kinh doanh và đóng góp ngày càng cao vào phát triển kinh tế thành phố Hà Nội.
- Tăng cường, nâng cao hiệu quả các chương trình hỗ trợ phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Số DNNVV thành lập mới dự kiến tăng khoảng 9%- 10%/năm (tăng khoảng 17.000 đến 18.000 doanh nghiệp/năm).
- DNNVV tạo thêm khoảng trên 1.000.000 chỗ làm việc mới.
- Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của khu vực DNNVV chiếm 20% tổng kim ngạch xuất khẩu của thành phố Hà Nội.
- DNNVV đóng góp ngân sách nhà nước trên 30% mỗi năm.
- Đến cuối năm 2020, có khoảng 700 DNNVV hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Đáp ứng cơ bản về mặt bằng sản xuất kinh doanh cho DNNVV.
1. Hoàn thiện khung pháp lý, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế tài chính nhằm tạo môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh bạch, thông thoáng cho DNNVV phát triển; thiết lập cơ chế bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố trong tiếp cận các nguồn lực về vốn, đất đai, tài nguyên...
2. Đánh giá tác động của các chính sách đối với các DNNVV, định kỳ tổ chức đối thoại giữa cơ quan nhà nước với DNNVV; qua đó hướng dẫn và kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Cải thiện tình trạng thiếu mặt bằng sản xuất, tăng cường bảo vệ môi trường thông qua việc lập và công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tạo điều kiện phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy mô hợp lý và giá thuê đất phù hợp khả năng của DNNVV; hỗ trợ di dời các DNNVV gây ô nhiễm, không phù hợp quy hoạch tại nội đô đến các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
4. Đẩy mạnh thực hiện các chương trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến tới các DNNVV; Khuyến khích việc hợp tác và chia sẻ công nghệ giữa các doanh nghiệp có quy mô khác nhau; Hướng dẫn, khuyến khích, hỗ trợ DNNVV áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng quốc tế; Khuyến khích DNNVV tham gia các chương trình liên kết ngành, liên kết vùng và phát triển công nghiệp hỗ trợ
5. Tăng cường hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các dnnvv. Chú trọng các ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao để chuyển dịch cơ cấu lao động từ giản đơn sang lao động có tay nghề trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát triển của DNNVV trong giai đoạn mới; trang bị những kiến thức quản trị và hội nhập cho cán bộ quản lý DNNVV, xây dựng đội ngũ doanh nhân mạnh, có tâm và tầm.
6. Hỗ trợ DNNVV tiếp cận nguồn vốn tín dụng. Khuyến khích phát triển các công cụ tài chính hỗ trợ các tổ chức tài chính, tín dụng cho DNNVV vay vốn theo hướng giảm thiểu tài sản đảm bảo, tài sản thế chấp.
7. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin, khai thác thông tin và tìm kiếm đối tác mở rộng thị trường; đẩy mạnh xúc tiến xuất khẩu.
8. Tập trung hỗ trợ DNNVV trong các ngành có lợi thế cạnh tranh, có hàm lượng tri thức, công nghệ và giá trị gia tăng cao, tham gia mạng lưới liên kết sản xuất, chuỗi giá trị sản phẩm định hướng xuất khẩu và chuỗi giá trị toàn cầu.
Nhóm giải pháp 1: Hoàn thiện khung pháp lý về gia nhập, hoạt động và rút lui khỏi thị trường của doanh nghiệp.
Nhóm giải pháp 2: Hỗ trợ tiếp cận tài chính, tín dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho DNNVV.
Nhóm giải pháp 3: Hỗ trợ các DNNVV thực hiện đổi mới sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhóm giải pháp 4: Phát triển nguồn nhân lực cho các DNNVV, tập trung vào nâng cao năng lực quản trị cho các DNNVV.
Nhóm giải pháp 5: Đẩy mạnh hình thành các cụm liên kết kinh tế, cụm liên kết ngành, tạo điều kiện tiếp cận đất đai thuận lợi hơn cho các DNNVV.
Nhóm giải pháp 6: Cung cấp thông tin hỗ trợ doanh nghiệp DNNVV và xúc tiến mở rộng thị trường cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nhóm giải pháp 7: Đẩy mạnh việc xây dựng và hoạt động của vườn ươm doanh nghiệp.
Nhóm giải pháp 8: Thí điểm triển khai một số hoạt động hỗ trợ trực tiếp dnnvv (kết nối kinh doanh để phát triển công nghiệp hỗ trợ, triển khai hoạt động tư vấn doanh nghiệp và từng bước hình thành mạng lưới tư vấn cho doanh nghiệp,...).
Nhóm giải pháp 9: Hỗ trợ DNNVV xây dựng thương hiệu đối với các sản phẩm có định hướng xuất khẩu.
UBND Thành phố giao các Sở, ngành, đơn vị thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục Chương trình hành động ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm các Sở, ngành:
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, chỉ đạo Trung tâm hỗ trợ DNNVV Hà Nội là đơn vị đầu mối tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển dnnvv thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020; định kỳ hàng năm tổng hợp, đề xuất, báo cáo UBND Thành phố.
- Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được giao; các Sở, ngành chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí để tổ chức thực hiện, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tạo điều kiện hỗ trợ các DNNVV phát hoạt không đúng quy định. triển và
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội giai đoạn 2016- 2020.
- Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, các Sở, ngành có trách nhiệm báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển DNNVV của năm trước gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2016 của UBND Thành phố)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác hỗ trợ thông tin và tư vấn doanh nghiệp; chú trọng nâng cấp phát triển Cổng thông tin điện tử cung cấp thông tin cho các DNNVV. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016-2020 |
2 | Tiếp tục rà soát, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Luật Đầu tư năm 2014, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng năm 2014... trong công tác đăng ký kinh doanh và thẩm định các dự án đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư cho các doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia thị trường và thực hiện các dự án đầu tư theo đúng quy định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng | 2016-2017 |
3 | Tham mưu, tổng hợp và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ DNNVV | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016-2020 |
4 | Tiếp tục triển khai kế hoạch hỗ trợ phát triển DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 1556/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/10/2012 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; sở Công Thương | 2016-2020 |
5 | - Chương trình hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực DNNVV (trong đó tập trung đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho các DNNVV) - Chương trình đào tạo giám đốc điều hành doanh nghiệp (CEO) theo tiêu chuẩn quốc tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội các DNNVV Hà Nội | 2016 - 2020 |
6 | Điều tra, khảo sát đánh giá nhu cầu trợ giúp đào tạo; đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt động trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các dnnvv. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội các DNNVV Hà Nội; Sở Lao động thương binh và Xã hội. | 2016 - 2020 |
7 | - Quản lý điều hành các dự án Vườn ươm doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố. - Nghiên cứu, đề xuất triển khai xây dựng các Vườn ươm thuộc các lĩnh vực được Thành phố ưu tiên phát triển (cơ khí, điện - điện tử, công nghiệp hỗ trợ...). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016 - 2020 |
8 | Tăng cường liên kết, phối hợp các tổ chức có chức năng hỗ trợ DNNVV trên địa bàn Thành phố thực hiện công tác hỗ trợ, thực đẩy phát triển DNNVV có hiệu quả. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016 - 2020 |
9 | Khuyến khích, hỗ trợ DNNVV ứng dụng công nghệ thiết bị hiện đại vào sản xuất | Sở Công thương | 2016 - 2020 |
10 | Tập trung đẩy mạnh phát triển và đầu tư xây dựng hạ tầng, thu hút đầu tư lấp đầy các khu, cụm, điểm công nghiệp, đáp ứng nhu cầu về mặt bằng sản xuất kinh doanh của các DNNVV. | Sở Công thương; Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Thành phố | 2016 - 2020 |
11 | Đẩy mạnh triển khai Chương trình phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ; Chương trình hỗ trợ sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn | Sở Công thương | 2016 - 2020 |
12 | Triển khai Chương trình khuyến công, phát triển làng nghề đảm bảo hài hòa giữa tăng trưởng, sản xuất và bảo vệ môi trường, tạo việc làm tăng thu nhập. | Sở Công thương | 2016 - 2020 |
13 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch 131/KH-UBND ngày 13/8/2013 của UBND thành phố Hà Nội về trợ giúp DNNVV ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2013-2020. | Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016 - 2020 |
14 | Phổ biến, hướng dẫn, tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận, tham gia các Chương trình: - Chương trình đổi mới công nghệ Quốc gia đến năm 2020 - Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020. - Chương trình phát triển sản phẩm Quốc gia đến năm 2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016 - 2020 |
15 | Rà soát, hoàn thiện, ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn, tạo môi trường liên kết giữa các doanh nghiệp với các tổ chức, cá nhân nhà khoa học,...nhằm thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016 - 2020 |
16 | Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp | Sở Tư pháp | 2016 - 2020 |
17 | Tiếp tục triển khai hỗ trợ DNNVV phát triển các cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp nông thôn | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2016 - 2020 |
18 | Chương trình xây dựng thương hiệu cho một số sản phẩm nông nghiệp định hướng xuất khẩu | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2016 - 2020 |
19 | Hỗ trợ DNNVV vay vốn sản xuất kinh doanh đảm bảo an toàn thực phẩm từ nguồn Quỹ Khuyến nông Thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2016 - 2018 |
20 | Tiếp tục thực hiện và hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2016 |
21 | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khách gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2016 |
22 | Hoàn thiện công tác hỗ trợ thành lập doanh nghiệp cơ chế một cửa, tăng cường phối hợp trao đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký kinh doanh của Thành phố | Cục Thuế thành phố Hà Nội; Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016 - 2020 |
23 | - Tiếp tục hỗ trợ DNNVV kê khai thuế và nộp thuế qua mạng - Tuyên truyền, phổ biến chính sách, hướng dẫn thực hiện quy định cụ thể đối với các đối tượng tự in, đặt in hóa đơn. | Cục Thuế thành phố Hà Nội | 2016 - 2020 |
24 | Hoàn thiện Quy chế, thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV nhằm hỗ trợ DNNVV tiếp cận nguồn vốn tín dụng | Quỹ Đầu tư Phát triển Thành phố Hà Nội | 2016 - 2020 |
25 | - Hỗ trợ DNNVV thực hiện xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch, tìm kiếm đối tác và mở rộng thị trường; - Tổ chức các Chương trình kết nối các DNNVV với các doanh nghiệp lớn trong nước, doanh nghiệp FDI và các Tập đoàn đa quốc gia tại Việt Nam | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại Du lịch; Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Du lịch | 2016 - 2020 |
26 | - Chương trình hỗ trợ thành lập HXT mới. - Dự án xây dựng mô hình nghiên cứu ứng dụng chuỗi giá trị hàng nông sản tại Hà Nội. - Dự án xây dựng mô hình cửa hàng vật tư nông nghiệp của HTX dịch vụ nông nghiệp. - Dự án hỗ trợ xây dựng thương hiệu HTX và nhãn hiệu sản phẩm nông sản. - Dự án hỗ trợ xây dựng các Website cho HTX. - Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức thực hiện công tác An toàn vệ sinh lao động, Phòng chống cháy nổ cho HTX. | Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội | 2016 - 2020 |
- 1 Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 3171/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Kế hoạch 962/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tại thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2016 giao Sở Công Thương tổ chức thực hiện cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bạc Liêu
- 6 Thông tư 37/2016/TT-BTC quy định lãi suất cho vay của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025"
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật Đầu tư 2014
- 10 Luật Doanh nghiệp 2014
- 11 Luật Đầu tư công 2014
- 12 Luật Xây dựng 2014
- 13 Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2013 trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2020
- 14 Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- 18 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 19 Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 1 Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 3171/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Kế hoạch 962/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tại thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2016 giao Sở Công Thương tổ chức thực hiện cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bạc Liêu
- 6 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025"
- 7 Thông tư 37/2016/TT-BTC quy định lãi suất cho vay của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành