ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3171/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1177/SKHĐT-ĐKKD ngày 21 tháng 6 năm 2016 (Sau khi đã thống thất với các sở, ngành liên quan),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số:3171/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về Hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, trên cơ sở tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, gồm các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2020, phát triển doanh nghiệp Nghệ An có năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững, trong đó có một số doanh nghiệp lớn, nguồn lực mạnh; Đóng góp ngày càng nhiều cho tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh, giải quyết việc làm, giảm nghèo, ngân sách; Đảm bảo phần lớn các sản phẩm của doanh nghiệp Nghệ An đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và khu vực.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2020, tỉnh Nghệ An có trên 20.000 doanh nghiệp;
- Bình quân hàng năm doanh nghiệp giải quyết việc làm cho khoảng 35.000 – 37.000 lao động và tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo quy định cho người lao động;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65%, trong đó lao động qua đào tạo nghề đạt 61%.
- Phấn đấu đến năm 2020, doanh nghiệp đóng góp trên 70% thu ngân sách của tỉnh;
- Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp chiếm ít nhất 48% vốn đầu tư toàn xã hội;
- Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh đạt 25% - 30%.
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | PHÂN CÔNG CHỈ ĐẠO | THỜI GIAN TRIỂN KHAI |
I | Cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp khởi sự, đổi mới công nghệ | ||||
1 | Triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ của UBND tỉnh Nghệ An; Thông báo số 66/TB-VPCP ngày 27/4/2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ về tình hình triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư; Thông báo số 76/TB-VPCP ngày 09/5/2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị Thủ tướng với DN năm 2016. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành và các huyện, thành, thị liên quan; Các Hội doanh nghiệp | Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận một cửa, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện kết nối, liên thông, phần mềm quản lý văn bản của các Sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã; Rà soát, thống nhất đầu mối tiếp nhận và xử lý hồ sơ; Hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính cho DN theo nguyên tắc khi cần yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì thông báo một lần bằng văn bản cho doanh nghiệp, nhà đầu tư về toàn bộ các nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung đối với mỗi bộ hồ sơ. | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, Ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành, thị | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
3 | Sửa đổi Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh về quy trình, thủ tục thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Quản lý khu kinh tế Đông Nam và Các Sở, ban, ngành có liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý III/2016 |
4 | Tổ chức đối thoại giữa Lãnh đạo tỉnh với các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; Các Hội doanh nghiệp, VCCI Nghệ An; Các cơ quan Báo chí | Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh | Quý III hàng năm |
5 | Giao ban giữa Lãnh đạo tỉnh với đại diện các Hội doanh nghiệp, VCCI Nghệ An, Đảng ủy khối doanh nghiệp để giải quyết khó khăn vướng mắc cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành và các huyện, thành, thị liên quan; Các Hội doanh nghiệp; Các cơ quan Báo chí | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | 01 tháng/ lần |
6 | Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân Nghệ An gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập giai đoạn 2016-2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thành, thị liên quan; Các Hội doanh nghiệp, VCCI Nghệ An | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
7 | Rà soát bổ sung chức năng, nhiệm vụ trợ giúp doanh nghiệp, vườn ươm doanh nghiệp cho Trung tâm XTĐT và TVPT của Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên quan; Các Hội doanh nghiệp | Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý IV/2016 |
8 | Xây dựng quy định đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý IV/2016 |
9 | Xây dựng quy định đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành và các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý IV/2016 |
10 | Tiếp tục cải cách hành chính lĩnh vực Đăng ký doanh nghiệp theo hướng tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế, Bảo hiểm xã hội, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, NHNN và các đơn vị có liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý III/2016 |
11 | Cải cách hành chính lĩnh vực đăng ký đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp cho các doanh nghiệp | Bảo hiểm xã hội | Các đơn vị có liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý III/2016 |
12 | Thành lập và công khai đường dây nóng, Hộp thư góp ý, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến, đánh giá sự hài lòng của người dân trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang Web của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, TP Vinh | Sở Thông tin và Truyền thông | VP UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; Các Hội doanh nghiệp | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý III/2016 |
13 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành và các huyện, thành, thị liên quan; Các Hội doanh nghiệp | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
14 | Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 6501/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và các huyện, thành, thị liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên |
15 | Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Website của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, TP Vinh | Các Sở, Ban, ngành và các huyện, thành, thị liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
16 | Quán triệt CB,CC về đạo đức công vụ, cải cách hành chính; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, sách nhiễu; tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ doanh nghiệp.Công khai quy trình và cán bộ có trách nhiệm xử lý hồ sơ, tăng cường thanh tra công vụ; Xử lý nghiêm minh các trường hợp CB, CC gây khó khăn, nhũng nhiễu doanh nghiệp | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và các huyện, thành, thị liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên |
17 | Công khai quy trình, thủ tục, điều kiện kinh doanh (nếu có), kết quả giải quyết kiến nghị, khiếu nại của doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình | Các Sở, Ban, ngành, các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
II | Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực, cơ hội kinh doanh, giảm chi phí cho doanh nghiệp | ||||
1 | Chủ tịch UBND tỉnh ký cam kết với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, có sự chứng kiến của Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Trung ương về tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | VCCI Nghệ An; Các Sở, ban, ngành; các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh; Các Hội doanh nghiệp | Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III/2016 |
2 | Sửa đổi, bổ sung, thay thế Quyết định số 101/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007; Quyết định số 79/2009/QĐ-UBND ngày 01/9/2009; Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 7/1/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam, Các Sở, Ban, ngành và các huyện, thành, thị liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý II/2016 |
3 | Mở chuyên mục hỗ trợ quy trình, thủ tục, hướng dẫn cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên website của các Sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành và các huyện, thành, thị liên quan; Các Hội doanh nghiệp | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý III/2016 |
4 | Kiện toàn Ban Trợ giúp phát triển DNN&V của tỉnh theo hướng: Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư làm Phó trưởng ban thường trực; Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính làm phó trưởng ban, Lãnh đạo các Sở, ngành làm thành viên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | VP UBND tỉnh, Sở Nội vụ và Các Sở, Ban, ngành; các huyện, thành, thị liên quan | Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2016 |
5 | Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc cung cấp các dịch vụ phát triển kinh doanh: Đào tạo, tư vấn, thông tin, thị trường... | Các Sở, ban, ngành | Các Hiệp hội doanh nghiệp trong tỉnh | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
6 | Xây dựng kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016-2020; Đẩy mạnh phát triển sàn giao dịch thương mại điện tử (http://37nghean.com); Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại Nghệ An giai đoạn 2016-2020 | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành và các huyện, thành, thị liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý III/2016 |
7 | Rà soát, kiến nghị xử lý những vướng mắc trong quá trình thực hiện giữa Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các luật liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; Các Hội doanh nghiệp | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
8 | Thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (ngoài các công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định 118/2014/NĐ-CP); thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ | Sở Tài Chính | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Các Sở, Ban, ngành; các huyện, thành, thị liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
9 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hội doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, các Hội doanh nghiệp, doanh nhân | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý IV/2016 |
10 | Rà soát, bãi bõ các văn bản liên quan đến điều kiện kinh doanh do tỉnh ban hành chưa đúng thẩm quyền hoặc không còn phù hợp | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành, các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh; Các Hội doanh nghiệp | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
11 | Triển khai có hiệu quả chương trình kết nối doanh nghiệp – ngân hàng và chương trình bình ổn giá trên địa bàn nhằm kịp thời tháo gỡ, khó khăn, cho doanh nghiệp | Ngân hàng Nhà nước – Chi nhánh Nghệ An | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Các Hội doanh nghiệp | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
12 | Thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài Chính, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Các Sở, Ban, ngành, các huyện, thành, thị liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
III | Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp | ||||
1 | Triển khai thực hiện chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh; Các Hội doanh nghiệp | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
2 | Thống kê, tổng hợp các tin, bài báo chí phát hiện các hành vi tiêu cực, cản trở hoạt động của doanh nghiệp gửi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
3 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về An ninh, an toàn xã hội, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động theo những quyền kinh doanh đã được pháp luật quy định; xử lý nghiêm những doanh nghiệp vi phạm pháp luật, buôn lậu, trốn thuế, buôn bán hàng cấm, hàng giả, gian lận thương mại, vi phạm pháp luật về môi trường... để đảm bảo quyền bình đẳng và quyền lợi của các DN chân chính; không hình sự hóa quan hệ kinh tế, dân sự. Tạo môi trường lành mạnh, an toàn để DN kinh doanh theo đúng pháp luật | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Quý IV/2016 |
IV | Trách nhiệm của doanh nghiệp | ||||
1 | Chủ động trong việc trao đổi, phản ánh với các cơ quan quản lý nhà nước để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; Đẩy mạnh tái cơ cấu, liên kết, hợp tác kinh doanh, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, nâng cao năng lực quản trị, năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh | Các Hội doanh nghiệp, doanh nhân, Phòng TM&CN Việt Nam – CN Nghệ An | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
2 | Tăng cường các giải pháp xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp | Các Hội doanh nghiệp, doanh nhân | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
3 | Nâng cao tinh thần tự hào quê hương cách mạng, đạo đức kinh doanh, tôn trọng pháp luật, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tinh thần liêm chính trong kinh doanh, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, tham gia chương trình xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường, góp phần bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội | Các Hội doanh nghiệp, doanh nhân | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách | Thường xuyên |
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban chỉ đạo, các Phó Chủ tịch phụ trách các lĩnh vực, địa bàn chỉ đạo các Sở, Ban, ngành, các huyện, thành phố Vinh, các thị xã và các đơn vị liên quan quán triệt Nghị Quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ và Chương trình hành động; xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức thực hiện có hiệu quả.
2. Định kỳ 03 tháng, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Vinh, các thị xã và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả thực hiện trong đó nêu rõ việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện trong kỳ tiếp theo gửi Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
- 1 Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Chương trình hành động 377/CTR-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Lào Cai
- 4 Kế hoạch 962/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tại thành phố Hải Phòng
- 5 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6 Thông báo 76/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị Thủ tướng Chính phủ với doanh nghiệp năm 2016 doanh nghiệp Việt Nam - động lực phát triển kinh tế của đất nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8 Thông báo 66/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp về tình hình triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025"
- 10 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 12 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2016-2020 tỉnh Khánh Hòa
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16 Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- 17 Luật Đầu tư 2014
- 18 Luật Doanh nghiệp 2014
- 19 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư trong Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 20 Quyết định 79/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 101/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 21 Quyết định 101/2007/QĐ-UBND Quy định về một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1 Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Chương trình hành động 377/CTR-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Lào Cai
- 4 Kế hoạch 962/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tại thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025"
- 6 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2016-2020 tỉnh Khánh Hòa