ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 919/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 21 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/UBND CẤP HUYỆN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 30/TTr-STTTT ngày 11 tháng 01 năm 2016 về việc công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông và thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Quyết định công bố này vào website kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Kiên Giang tại địa chỉ http://kstthc.kiengiang.gov.vn tải danh mục và nội dung chi tiết của từng thủ tục hành chính để thực hiện niêm yết công khai và giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 919/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG KIÊN GIANG
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH VỰC: XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH | |
1 | Cấp giấy phép hoạt động in |
2 | Cấp lại giấy phép hoạt động in |
3 | Đăng ký hoạt động cơ sở in |
4 | Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in |
5 | Cấp giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài |
6 | Đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu |
7 | Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG KIÊN GIANG
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH VỰC: XUẤT BẢN | |
1 | Cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cho các cá nhân, tổ chức. |
2 | Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan tổ chức. |
3 | Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương. |
4 | Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương. |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG KIÊN GIANG
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LÝ DO BÃI BỎ |
I. LĨNH VỰC: XUẤT BẢN | ||
1 | Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã. | Các văn bản: Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông hết hiệu lực thi hành. |
2 | Cấp phép hoạt động in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương. | Đã được quy định lại theo Quyết định số 540/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
3 | Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương. | Đã được quy định lại theo Quyết định số 540/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 | Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy |
2 | Khai báo thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. LĨNH VỰC: XUẤT BẢN, IN, PHÁT HÀNH
1. Thủ tục: cấp giấy phép hoạt động in
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu hoạt động in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy định tại Điểm a, b, c và d và Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/20014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, phải làm thủ tục xin phép Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ để nộp kịp thời. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Báo chí và Xuất bản xem xét, thẩm định và trình lãnh đạo trực tiếp giải quyết theo trách nhiệm thẩm quyền đúng thời gian quy định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp phép, trong đó ghi rõ nội dung hoạt động phù hợp với thiết bị của cơ sở in, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in;
- Bản sao có chứng thực một trong các loại chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị in; trường hợp chưa có thiết bị in phải kèm theo danh mục thiết bị in dự kiến đầu tư.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp và giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định của người đứng đầu cơ sở in kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in.
* Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (mẫu số 01, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện hoạt động của cơ sở in:
1. Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác);
2. Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in:
a. Đối với công đoạn chế bản: Cơ sở in phải có ít nhất một trong các thiết bị: Máy ghi phim, máy ghi kẽm, máy tạo khuôn in;
b. Đối với công đoạn in: Cơ sở in phải có máy in;
c. Đối với công đoạn gia công sau in: Cơ sở in phải có máy dao xén (cắt) giấy và có ít nhất một trong các thiết bị: Máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in hoặc thiết bị phù hợp với sản phẩm gia công.
3. Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ thiết bị in la-de (laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
4. Có đủ điều kiện về an ninh - trật tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
5. Có chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
6. Có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 01
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…. (nếu có) | ………….., ngày …… tháng …… năm …... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động in
Kính gửi:………………………………………..
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: ………………………………………………..….………….
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: ……………………………Fax………………….. Email …………………
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ……………………………Fax………………….. Email ……………………..
- Địa chỉ xưởng sản xuất: . ……………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………Fax………………….. Email ……………………..
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………..số CMND hoặc Hộ chiếu …………….
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: …………………………………………………
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh) ……………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
2. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động in
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức xin cấp lại giấy phép trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc có một trong các thay đổi sau đây: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ sản xuất của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in; người đứng đầu cơ sở in, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động in cho tổ chức đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
Trường hợp không cấp lại giấy phép, Sở Thông tin và Truyền thông phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in;
- Các giấy tờ chứng minh sự thay đổi trong các trường hợp cụ thể;
- Giấy phép hoạt động in (đối với trường hợp giấy phép bị hư hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in.
* Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 02
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…. (nếu có) | ………….., ngày …… tháng …… năm …... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi:………………………………………..
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: ………………………………………………..….………….
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: ………………..……Fax …………………..Email …………………..……
Ngày ………tháng ……..năm ………cơ sở in đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số ……….ngày ……..tháng……… năm. Hiện nay, do đơn vị làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (mất, hỏng) ……………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ……………………………Fax………………….. Email ……………………..
- Địa chỉ xưởng sản xuất: . ……………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………Fax………………….. Email ……………………..
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………..số CMND hoặc Hộ chiếu …………….
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: …………………………………………………
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh) ……………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
3. Đăng ký hoạt động cơ sở in
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in sản phẩm không thuộc đối tượng cấp giấy phép hoạt động cơ sở in phải đăng ký hoạt động cơ sở in với Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ để nộp kịp thời. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Báo chí và Xuất bản xem xét, thẩm định và trình lãnh đạo trực tiếp giải quyết theo trách nhiệm, thẩm quyền đúng thời gian quy định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
Trường hợp không xác nhận đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.
* Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in (mẫu số 14 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác);
2. Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in;
3. Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ thiết bị in la-de (laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
4. Có đủ điều kiện về an ninh - trật tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
5. Có người đứng đầu thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 14
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…. (nếu có) | ………….., ngày …… tháng …… năm …... |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tên cơ sở in khai đăng ký: …………………..…………………..…………………..………
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………Fax………………….. Email ………………………
- Địa chỉ xưởng sản xuất: . ……………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………Fax………………….. Email ……………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: …………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
CMND (hộ chiếu) số.:………………… ngày……. tháng….. năm …..nơi cấp ……………
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số………… ngày ………tháng……… năm …….nơi cấp……………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ……………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số………… ngày ……tháng…… năm …….nơi cấp……………
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số………… ngày ……tháng…… năm ….nơi cấp……………
- Giấy đảm bảo về môi trường số………… ngày ……tháng…… năm …….nơi cấp……………
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): ……………………………………………………………………………….
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ……………………………
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Vào sổ: |
|
4. Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở in thực hiện thay đổi thông tin đăng ký hoạt động phải gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ để nộp kịp thời. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Báo chí và Xuất bản xem xét, thẩm định và trình lãnh đạo trực tiếp giải quyết theo trách nhiệm, thẩm quyền đúng thời gian quy định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
Trường hợp không xác nhận đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.
* Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in (mẫu số 15 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 15
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…. (nếu có) | ………….., ngày …… tháng …… năm …... |
TỜ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
- Tên cơ sở in: ……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………Fax………………….. Email ………………………
- Địa chỉ xưởng sản xuất: .……………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………Fax………………….. Email ……………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: …………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
CMND (hộ chiếu) số.:………………… ngày……. tháng….. năm …..nơi cấp ……………
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số………… ngày ………tháng……… năm …….nơi cấp……………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ……………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số………… ngày ……tháng…… năm …….nơi cấp……………
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số……………… ngày ……tháng…… năm ……. nơi cấp……………
- Giấy đảm bảo về môi trường số………… ngày ……tháng…… năm …….nơi cấp……………
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): …………………………………………………………………………………….
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ………………………
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
- Tên cơ sở in: ……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………Fax………………….. Email ………………………
- Địa chỉ xưởng sản xuất: . ……………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………Fax………………….. Email ……………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: …………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
CMND (hộ chiếu) số.:………………… ngày……. tháng….. năm …..nơi cấp ……………
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số………… ngày ………tháng……… năm …….nơi cấp……………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ……………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự
nghiệp hoặc phụ thuộc) số………… ngày ……tháng…… năm …….nơi cấp……………
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số………… ngày ……tháng…… năm ….nơi cấp……………
- Giấy đảm bảo về môi trường số………… ngày ……tháng…… năm …….nơi cấp………
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): ………………………………………………………………………….
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ………………………
III. Cơ sở in cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Vào sổ: |
|
5. Cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở in nhận chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sản phẩm quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP của Chính phủ, lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ để nộp kịp thời. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Báo chí và Xuất bản xem xét, thẩm định và trình lãnh đạo trực tiếp giải quyết theo trách nhiệm, thẩm quyền đúng thời gian quy định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
Trường hợp không cấp giấy phép, Sở Thông tin và Truyền thông phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (xuất trình bản chính giấy phép hoạt động in hoặc đơn đăng ký hoạt động in có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông).
- Hai (02) bản mẫu sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài.
* Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (mẫu số 05, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở in chỉ được nhận chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài loại sản phẩm in phù hợp với nội dung ghi trong giấy phép hoạt động in hoặc nội dung đã được xác nhận đăng ký hoạt động.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 05
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…. (nếu có) | ………….., ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
Kính gửi: ……………………………………………………………………
1. Tên cơ sở in: …………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ:
- Số điện thoại: …………….…………Fax ……………………Email ……………..…………
- Đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………………………..
- Giấy phép hoạt động in hoặc giấy xác nhận đăng ký hoạt động in số: …………………... ngày...tháng ……..năm ……..do………………………………………………… cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài:
- Tên xuất bản phẩm: …………………………………………………………………………….
- Khuôn khổ: …………………Số trang: …………………Số lượng: …………………………..
- Tóm tắt nội dung: ………………………………………………………………………………...
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in: …………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………………làm đại diện.
Hộ chiếu số: ………………… ngày .... tháng…. năm………; nơi cấp …………………….. hoặc CMND số ………………… ngày .... tháng…. năm………; nơi cấp ……………………………
Kèm giấy ủy quyền của người được ủy quyền.
3. Cửa xuất khẩu: …………………………………………………………………………………
4. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép in gia công ấn phẩm trên.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
6. Đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức trước khi sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu phải gửi hồ sơ đăng ký sử dụng đến Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ để nộp kịp thời. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Báo chí và Xuất bản xem xét, thẩm định và trình lãnh đạo trực tiếp giải quyết theo trách nhiệm, thẩm quyền đúng thời gian quy định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Thông tin và Truyên thông nhận kết quả.
Trường hợp không xác nhận, Sở Thông tin và Truyền thông phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
- Bản sao có bản chính để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy do Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp; giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy; hợp đồng và hóa đơn mua máy hoặc chứng từ thuê mua máy.
- Đơn đề nghị chuyển nhượng (đối với máy đã đăng ký sử dụng) có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
* Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (mẫu số 07, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 07
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…. (nếu có) | ………….., ngày …… tháng …… năm …... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
Kính gửi:………………………………………………………..
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy: ………………………………………………………
- Địa chỉ:
- Số điện thoại: ………………………. Fax: ……………………. Email: ……………………
- Đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập số: ………………………….…………… ngày………tháng……….. năm…………. do ………………………….cấp.
Đề nghị được đăng ký máy với các thông tin sau:
Tên máy: ………………………….Tên hãng: ………………………….………………………
Model: ………………………….………………………….………………………….……………
Số sê-ri máy: …….…………………….…………………….…………………….………………
Nước sản xuất: …….…………………….……………… Năm sản xuất: …….………………
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ: …….…………………….…………………….…………………
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất: …….…………………….…………………….……………
Đã được nhập khẩu theo giấy phép số: …….…………………….…………………….………
Đơn đề nghị chuyển nhượng số …….………………ngày……tháng…… năm………đã được Sở Thông tin và Truyền thông…………… xác nhận (đối với máy đã đăng ký sử dụng).
2. Mục đích sử dụng: …….…………………….…………………….…………………….………
3. Địa chỉ đặt máy: …….…………………….…………………….…………………….…………
Đơn vị cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng thiết bị.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
7. Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu khi chuyển nhượng máy phải gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ để nộp kịp thời. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Báo chí và Xuất bản xem xét, thẩm định và trình lãnh đạo trực tiếp giải quyết theo trách nhiệm, thẩm quyền đúng thời gian quy định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
Trường hợp không xác nhận, Sở Thông tin và Truyền thông phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (02 bản).
- Bản sao có bản chính để đối chiếu giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức được chuyển nhượng máy.
- Bản chính giấy xác nhận đã đăng ký máy đó.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.
* Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (mẫu số 08, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 08
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…. (nếu có) | ………….., ngày …… tháng …… năm …... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
Kính gửi:………………………………………………………………..
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chuyển nhượng: ……………………………………………
- Địa chỉ:………………………….………………………….………………………….………….
- Số điện thoại: ………………………. Fax: ……………………. Email: ………………………
Đang sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu:
Tên máy: ………………………….Tên hãng: ………………………….………………………
Model: ………………………….………………………….………………………….……………
Số sê-ri máy: …….…………………….…………………….…………………….………………
Nước sản xuất: …….…………………….……………… Năm sản xuất: …….………………
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ: …….…………………….…………………….…………………
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất: …….…………………….…………………….……………
Máy đã đăng ký và được cấp giấy xác nhận số: ………….……………….……của Sở Thông tin và Truyền thông
Nay không còn nhu cầu sử dụng nên đã làm thủ tục chuyển nhượng cho đơn vị khác theo hợp đồng số: ………….…… ngày ………tháng ……….năm …………….
Tên đơn vị chuyển nhượng: ………….……………….……………….……………….………
Địa chỉ: ………….……………….……………….……………….……………….………………
Số điện thoại: ………….……………….……………….……………….……………….………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập số: ………….…… ngày …….. tháng ………. năm ………… do ………….……………….…… cấp.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận để đơn vị sử dụng mới được đăng ký sử dụng theo quy định hiện hành của pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Đồng ý: □ |
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
II. LĨNH VỰC: XUẤT BẢN.
1. Thủ tục: cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cho các cá nhân, tổ chức
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Cơ sở kinh doanh trước khi nhập khẩu xuất bản phẩm phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh theo quy định tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan, tổ chức của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức trung ương đóng tại địa phương; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế có trụ sở tại địa phương hoặc đang hoạt động tại địa phương; cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đến địa phương hoặc đang sinh sống tại địa phương nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh tại Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu hẹn và giao cho người nộp.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Báo chí và Xuất bản xem xét, thẩm định và trình lãnh đạo trực tiếp giải quyết theo trách nhiệm thẩm quyền đúng thời gian quy định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (theo mẫu số số 7, phụ lục III Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT);
- 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (theo mẫu số số 8, phụ lục III Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
Mức lệ phí: 20.000 đồng/giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 07: Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT);
Mẫu số 08: Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
* Ghi chú: Nội dung sửa đổi, bổ sung
Thành phần số lượng hồ sơ; căn cứ pháp lý; mẫu đơn, tờ khai.
Mẫu số 7 (phụ lục I Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…. (nếu có) | ………….., ngày …… tháng …… năm …... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:……………………………………………(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép: …………………………………………………
- Trụ sở (địa chỉ): ………………….………………… Số điện thoại: ……………………………
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, ………………………………………. (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ……………………………………………………………………
2. Tổng số bản: ……………………………………………………………………………………..
3. Tổng số băng, đĩa, cassette: ……………………………………………………………………
4. Từ nước (xuất xứ): ………………………………………………………………………………
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. Cửa khẩu nhập: ………………………………………………………………………………….
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân ………………………………………………xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) …………………………… xem xét, cấp giấy phép./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
2. Thủ tục: cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan tổ chức.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức muốn xuất bản tài liệu không kinh doanh mà không thực hiện qua nhà xuất bản phải xin phép xuất bản Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ để nộp kịp thời. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Báo chí và Xuất bản xem xét, thẩm định và trình lãnh đạo trực tiếp giải quyết theo trách nhiệm thẩm quyền đúng thời gian quy định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
Trường hợp không cấp phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống một cửa điện tử Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (mẫu số 14, phụ lục I)
- 03 (ba) bản thảo tài liệu xin phép xuất bản; trường hợp bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt. Đối với tài liệu để xuất bản điện tử, phải có thiết bị lưu trữ dữ liệu chứa toàn bộ nội dung tài liệu với định dạng tệp tin không cho phép sửa đổi.
- Bản sao chứng thực một trong các loại giấy: Quyết định thành lập; giấy phép hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc nộp).
- Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại 3 điểm trên phải có ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức đứng tên tổ chức hội thảo, hội nghị đối với trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị; ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề đối với trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu ngành nghề quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (mẫu số 14, phụ lục I kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc xuất bản tài liệu không kinh doanh mà không thực hiện qua nhà xuất bản thì phải được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản theo quy định tại Điều 25 Luật Xuất bản và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP như sau:
a) Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước.
b) Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
c) Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng, chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
d) Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam.
đ) Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
e) Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
Ngoài ra, đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân được cấp phép sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
* Ghi chú: Nội dung sửa đổi, bổ sung
Thành phần số lượng hồ sơ; căn cứ pháp lý; mẫu đơn, tờ khai; yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
Mẫu số 14, phụ lục I Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…. (nếu có) | ………….., ngày …… tháng …… năm …... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:………………………………………………(1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: ………………………………….
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Số fax: …………………………………………………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………………………………………
3. Tên tài liệu: …………………………………………………………………………………….
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): …………………………………………
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): …………………………………………………………….
5. Hình thức tài liệu: ………………………………………………………………………………
6. Số trang (hoặc dung lượng - byte): Phụ bản (nếu có): ……………………………………
7. Khuôn khổ (định dạng): …………………..cm. Số lượng in: ……………………bản
8. Ngữ xuất bản: …………………………………………………………………………………
9. Tên, địa chỉ cơ sở in: …………………………………………………………………………
10. Mục đích xuất bản: ………………………………………………………………………….
11. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành: ……………………………………………….
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
13. Kèm theo đơn này gồm: …………………………………………………………………(2).
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
| NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
Chú thích
(1) Cơ quan, tổ chức ở Trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại;
(2) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT.
3. Thủ tục: Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở in tham gia in in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài phải có hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động in nộp Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ để nộp kịp thời. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Báo chí và Xuất bản xem xét, thẩm định và trình lãnh đạo trực tiếp giải quyết theo trách nhiệm thẩm quyền cấp giấy phép đúng thời gian quy định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép (mẫu số 5, phụ lục II Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT);
- Hai (02) bản mẫu xuất bản phẩm đặt in.
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
- Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền đặt in.
Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
* Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (mẫu số 5, phụ lục II Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xuất bản phẩm in gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài phải xuất khẩu 100%; trường hợp phát hành, sử dụng tại Việt Nam thì phải làm thủ tục nhập khẩu, xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
* Ghi chú: Nội dung sửa đổi, bổ sung
Thành phần số lượng hồ sơ; căn cứ pháp lý; mẫu đơn, tờ khai; yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
Mẫu số 5 (phụ lục II Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…. (nếu có) | ………….., ngày …… tháng …… năm …... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi:…………………………………………………(1)
1. Tên cơ sở in: ……………………………………………………………………………………
…………………..…………………..…………………..…………………..…………………..….
- Địa chỉ: …………………..…………………..…………………..…………………..……………
- Số Điện thoại: …………………..Fax: ………………….. Email: …………………..…………
- Đăng ký kinh doanh số: …………..ngày ……… tháng …… năm …….. do ………… cấp.
- Giấy phép hoạt động in số: ….……..ngày ……… tháng …… năm …….. do ……… cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:
- Tên xuất bản phẩm: ………………….…………………………………………………………
- Khuôn khổ: …………………Số trang: …………….………Số lượng: ………………………
- Tóm tắt nội dung: …………………….…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in:……………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Do ông (bà): ………………………………………………………làm đại diện.
- Số hộ chiếu: ………………… cấp ngày .... tháng…. năm……… tại …..…..………………
3. Cửa khẩu xuất: …………………………………………………………………………………
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:…………………………………………………………………(2)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Cơ sở in gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản.
4. Thủ tục: Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức Trung ương tại địa phương.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm phải có hồ sơ xin cấp giấy phép nộp Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Báo chí và Xuất bản xem xét, thẩm định và trình lãnh đạo trực tiếp giải quyết theo trách nhiệm thẩm quyền đúng thời gian quy định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ (mẫu số 10, phụ lục III).
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ (mẫu số 11, phụ lục III).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Lệ phí (nếu có): Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ (mẫu số 10, phụ lục III Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT).
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ (mẫu số 11, phụ lục III Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
* Ghi chú: Nội dung sửa đổi, bổ sung
Thành phần số lượng hồ sơ; căn cứ pháp lý; mẫu đơn, tờ khai.
Mẫu số 10 (phụ lục III Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…. (nếu có) | ………….., ngày …… tháng …… năm …... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi:…………………………………………… (1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: ………………………………………………………
Trụ sở (địa chỉ): ……………………………………………….. Số điện thoại: ………………
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ …………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………………………………………
- Thời gian từ ngày……….tháng………năm………….đến ngày………tháng……năm……
- Tại địa điểm: …………………………………………………………………………….………
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị……………………………… cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
PHẦN III. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
1. Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
* Trình tự thực hiện:
Cơ sở dịch vụ photocopy phải thực hiện khai báo hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
* Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (mẫu số 16, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………….., ngày …… tháng …… năm ………
TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện…………..
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ……………………Fax: ……………………Email: ………………………….
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: ……………………………………….
- Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
- Chứng minh nhân dân số: …………………ngày …. tháng …. năm …. nơi cấp: ………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………ngày….tháng….. năm …….nơi cấp:………………………………………………………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:……………………………
5. Danh mục thiết bị:
STT | Tên máy móc, thiết bị(1) | Nước sản xuất, năm sản xuất | Hãng sản xuất | Model và số sê-ri của máy | Số lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Máy photocopy phải ghi rõ là màu đen hay trắng hoặc đa chức năng copy-scan-in-fax.
2. Khai báo thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy
* Trình tự thực hiện:
Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
* Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (mẫu số 17, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………….., ngày …… tháng …… năm ………
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện…………
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ……………………Fax: ……………………Email: ………………………….
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: ……………………………………….
- Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
- Chứng minh nhân dân số: …………………ngày …. tháng …. năm …. nơi cấp: ……….
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………ngày….tháng….. năm …………. nơi cấp:……………………………………………………………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:……………………………
5. Danh mục thiết bị:
STT | Tên máy móc, thiết bị | Nước sản xuất, năm sản xuất | Hãng sản xuất | Model và số sê-ri của máy | Số lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ……………………Fax: ……………………Email: ………………………….
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: ……………………………………….
- Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
- Chứng minh nhân dân số: …………………ngày …. tháng …. năm …. nơi cấp: ……….
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………ngày….tháng….. năm …….nơi cấp:…………………………………………………………………….…
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:…………………………….
5. Danh mục thiết bị:
STT | Tên máy móc, thiết bị(1) | Nước sản xuất, năm sản xuất | Hãng sản xuất | Model và số sê-ri của máy | Số lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Máy photocopy phải ghi rõ là màu đen hay trắng hoặc đa chức năng copy-scan-in-fax.
- 1 Quyết định 1637/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ngành Thông tin và truyền thông đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông/ Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 1637/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ngành Thông tin và truyền thông đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông/ Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Kiên Giang
- 1 Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1585/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1585/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1637/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ngành Thông tin và truyền thông đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông/ Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Kiên Giang