THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2005/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC ÍT NGƯỜI THUỘC QUÂN KHU 7, QUÂN KHU 9, THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, VỀ ĐỊA PHƯƠNG TRƯỚC NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 1982
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng ban hành ngày 29 tháng 8 năm 1994 và Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH :
a) Hoạt động ở chiến trường;
b) Hoạt động ở địa bàn đặc biệt khó khăn gian khổ từ 3 năm trở lên;
c) Hoạt động ở địa bàn đặc biệt khó khăn gian khổ chưa đủ 3 năm nhưng đã có trên 10 năm phục vụ trong Quân đội nhân dân;
d) Đã công tác trong quân đội nhân dân đủ 15 năm trở lên.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này nếu mất sức lao động do bệnh tật dưới 61% thì được thực hiện chế độ theo quy định tại Quyết định số 595/TTg ngày 15 tháng 12 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, công an nhân dân khi xuất ngũ.
Điều 2. Chế độ trợ cấp đối với các đối tượng quy định tại
Điều 3.
1. Kinh phí chi trả trợ cấp cho các đối tượng nêu tại
2. Kinh phí chi trả cho các đối tượng nêu tại
Điều 4. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết việc thi hành Quyết định này; chỉ đạo việc tổ chức lập hồ sơ, ra quyết định theo quy định cho các đối tượng đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chế độ; bàn giao cho ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận thực hiện chính sách.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1 Thông tư liên tịch 82/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 110/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 142/2008/QĐ-TTg và Quyết định 38/2010/QĐ-TTg thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 190/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 92/2005/QĐ-TTg về chế độ đối với quân nhân là dân tộc ít người thuộc Quân khu 7, Quân khu 9, tham gia kháng chiến chống Mỹ, về địa phương trước ngày 10/01/1982 do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4 Nghị định 28/CP Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng
- 5 Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng năm 1994
- 6 Quyết định 595/TTg năm 1993 về chế độ đối với quân nhân, công an nhân dân khi xuất ngũ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật nghĩa vụ quân sự 1981
- 8 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân 1981
- 1 Thông tư liên tịch 82/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 110/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 142/2008/QĐ-TTg và Quyết định 38/2010/QĐ-TTg thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 31/2018/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng; tài chính; ngân hàng do Thủ tướng Chính phủ ban hành