UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 920/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 9 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên tại phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:
- Xây dựng Quyết định hướng dẫn/quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất trong tháng 10 năm 2018.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND cấp huyện triển khai thực hiện các phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, bảo đảm hoàn thành chậm nhất trong tháng 10 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số: 920 /QĐ-UBND ngày 9 tháng 5 năm 2018)
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”; UBND tỉnh Phú Yên đã ban hành Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh, với 25 báo cáo định kỳ (Phụ lục 1 có 21 báo cáo, Phụ lục 2 có 04 báo cáo).
Qua rà soát, nhận thấy có 04 báo cáo trên tổng số 25 báo cáo (tại Quyết định 1914/QĐ-UBND ngày 29/9/2017) thuộc thẩm quyền rà soát của các Bộ, ngành Trung ương. Do đó, UBND tỉnh Phú Yên đưa ra khỏi danh mục rà soát chế độ báo cáo của địa phương. Số báo cáo của địa phương phải rà soát là 21 báo cáo. Số báo cáo được đề nghị bãi bỏ 05/21 báo cáo (đạt tỷ lệ 23%), số báo cáo được sửa đổi 03/21 báo cáo, số báo cáo giữ nguyên 13/21 báo cáo. Cụ thể:
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
1. Báo cáo giao ban (theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 17 Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của UBND tỉnh).
- Lý do: Hàng tuần, các chương trình công tác, công việc chuyên môn đã được các cơ quan, đơn vị báo cáo cho Văn phòng UBND tỉnh theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 17 Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND. Do đó, đối với nội dung họp giao ban của Lãnh đạo UBND tỉnh, Văn phòng sẽ tổng hợp từ báo cáo tuần của các đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ điểm b, khoản 1 Điều 17 và bỏ từ “giao ban” tại điểm b, khoản 2 Điều 16 của Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của UBND tỉnh.
2. Báo cáo công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp (năm) (theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017).
- Lý do: Các công ty hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh không có đăng ký địa điểm kinh doanh tại tỉnh, nên công tác thanh tra, kiểm tra chỉ diễn ra khi có yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền đề nghị hoặc khi có nghi ngờ hoặc phát hiện có sai phạm xảy ra.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 13, Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 theo hướng bỏ từ “định kỳ hàng năm (trước 31/12)”, chuyển sang báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cấp trên.
3. Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện kế hoạch, phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt (năm) (theo khoản 1, Điều 20, Quyết định số 1779/2011/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 của UBND tỉnh).
- Lý do: Triển khai thực hiện Quyết định số 1779/2011/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 của UBND tỉnh, đến nay các chợ đủ điều kiện trên địa bàn tỉnh đều đã chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác, quản lý chợ (71 chợ). Riêng đối với chợ Tuy Hòa (cơ sở 1), phường 4, thành phố Tuy Hòa đã xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý. Ngoài ra, các chợ còn lại chưa đủ điều kiện để chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác, quản lý chợ. Để thuận lợi trong quá trình triển khai thực hiện quyết định và giảm thời gian để thực hiện chế độ báo cáo thì nội dung này sẽ đưa vào trong nội dung báo cáo tổng kết năm của ngành Công Thương.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ khoản 1, Điều 20, Quyết định số 1779/2011/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 của UBND tỉnh.
4. Báo cáo đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế (năm).
- Lý do: Nội dung báo cáo này có thể lồng ghép vào báo cáo tổng kết của ngành giáo dục.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ quy định chế độ báo cáo này tại Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh.
5. Báo cáo tổng kết công tác văn thư lưu trữ (năm)
- Lý do: Nội dung báo cáo này có thể lồng ghép vào báo cáo kết quả đánh giá xếp loại thực hiện văn thư lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ quy định chế độ báo cáo này tại Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm (theo quy định tại Điều 17 Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của UBND tỉnh).
- Phương án đơn giản hóa Cho phép áp dụng cả 2 hình thức là báo cáo giấy và báo cáo qua phần mềm điện tử.
- Lý do: Hiện nay, đã có hệ thống Quản lý văn bản chỉ đạo điều hành kết nối thông tin giữa các sở, ban, ngành với UBND tỉnh thông qua trục liên thông văn bản của tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung việc ứng dụng công nghệ thông tin trong gửi báo cáo tại Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của UBND tỉnh.
2. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của ngành công thương (6 tháng, năm).
- Phương án đơn giản hóa: Cho phép áp dụng cả 2 hình thức là báo cáo giấy và báo cáo qua phần mềm điện tử cho thuận tiện.
- Lý do: Hiện nay, đã có hệ thống Quản lý văn bản chỉ đạo điều hành kết nối thông tin giữa các sở, ban, ngành với UBND tỉnh thông qua trục liên thông văn bản của tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung việc ứng dụng công nghệ thông tin trong gửi báo cáo tại Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 của UBND tỉnh.
3. Báo cáo quản lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng (năm).
- Phương án đơn giản hóa: Gộp nội dung báo cáo này vào báo cáo quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành 01 báo cáo chung.
- Lý do: Giảm tần suất báo cáo cho các đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Quyết định số 2521/QĐ-UBND ngày 24/10/2016.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm, ước thực hiện 6 tháng cuối năm các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Phú Yên (6 tháng, năm).
- Lý do: Để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
2. Báo cáo tình hình thực hiện các dự án lớn, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh (6 tháng, năm).
- Lý do: Để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của HĐND và UBND tỉnh.
3. Báo cáo kết quả tình hình thực hiện Đề án, chương trình hành động thực hiện chiến lược phát triển bền vững giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; tình hình thực hiện các chỉ tiêu phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh (năm).
- Lý do: Đánh giá kết quả hoạt động của Ban chỉ đạo phát triển bền vững tỉnh, đồng thời đề ra kế hoạch hoạt động trong năm tiếp theo.
4. Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển bền vững về kinh tế của tổ phát triển bền vững (hàng tháng).
- Lý do: Đánh giá kết quả hoạt động của Tổ phát triển bền vững tỉnh, đồng thời đề ra kế hoạch hoạt động trong năm tiếp theo.
5. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2020 (năm).
- Lý do: Đánh giá kết quả hoạt động của Ban chỉ đạo phát triển bền vững tỉnh, đồng thời đề ra kế hoạch hoạt động trong năm tiếp theo.
6. Báo cáo nội dung nổi bật trong tháng của ngành giáo dục và đào tạo (hàng tháng).
- Lý do: Để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của ngành giáo dục-đào tạo.
7. Báo cáo công tác thi đua-khen thưởng (6 tháng, năm).
- Lý do: Để đánh giá kết quả công tác thi đua-khen thưởng trên địa bàn tỉnh, kịp thời chỉ đạo các vướng mắc phát sinh.
8. Báo cáo kết quả đánh giá xếp loại thực hiện văn thư lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị (năm).
- Lý do: Để đánh giá kết quả công tác văn thư lưu trữ các đơn vị trên địa bàn tỉnh, kịp thời chỉ đạo các vướng mắc phát sinh.
9. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển tỉnh Phú Yên (năm).
- Lý do: Để đánh giá kết quả công tác quản lý, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường ven biển trên địa bàn tỉnh, kịp thời chỉ đạo các vướng mắc phát sinh.
10. Báo cáo tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện (quý I, 6 tháng, năm).
-Lý do: Để đánh giá kết quả công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh, kịp thời chỉ đạo các vướng mắc phát sinh.
11. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ hàng tháng và kế hoạch tháng tới của Phòng Tài nguyên và Môi trường (hàng tháng).
- Lý do: Để đánh giá công tác quản lý tài nguyên và môi trường tại cấp huyện.
12. Báo cáo quản lý chất thải rắn sinh hoạt (6 tháng, năm)
- Lý do: Để đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, kịp thời chỉ đạo các vướng mắc phát sinh.
13. Báo cáo xây dựng danh mục chỉ tiêu ngành nghề cần thu hút, đào tạo sau đại học (năm).
Lý do: Để thực hiện chính sách thu hút, đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh.
IV. CÁC BÁO CÁO ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ (tại Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của UBND tỉnh)
1. Báo cáo thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP (năm).
Lý do: Thuộc phạm vi rà soát của Bộ Nội vụ
2. Báo cáo cải cách hành chính quý I, 6 tháng, quý III và báo cáo năm.
Lý do: Thuộc phạm vi rà soát của Bộ Nội vụ
3. Báo cáo tình hình sản xuất phân bón (6 tháng, năm).
Lý do: Thuộc phạm vi rà soát của Bộ Nông nghiệp và PTNT
4. Báo cáo định kỳ tình hình sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (6 tháng, năm).
Lý do: Thuộc phạm vi rà soát của Bộ Công thương
- 1 Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 379/QĐ-UBND-HC năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9 Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10 Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11 Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13 Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 15 Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2016 hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 17 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên nhiệm kỳ 2016-2021
- 18 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 19 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 21 Quyết định 1779/2011/QĐ-UBND về Quy định quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 1 Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 379/QĐ-UBND-HC năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9 Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10 Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11 Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên