BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 920-TC/QĐ/TCT | Hà Nội , ngày 11 tháng 11 năm 1997 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU NHÓM MẶT HÀNG VÀNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Điều 8 - Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991;
Căn cứ Khung thuế suất qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị quyết số 537a/NQ-HĐNN8 ngày 22/2/1992 của Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ thẩm quyền qui định tại Điều 3 - Quyết định số 280/TTg ngày 28/5/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định số 54/CP;
Trên cơ sở tình hình kinh doanh mặt hàng vàng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu của nhóm mặt hàng có mã số 7108.00 "Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột; mã số chi tiết 7108.00.10" - Vàng dạng thanh, thỏi, hình, lá và dạng dải" qui định tại Quyết định số 257 TC/QĐ/TCT ngày 31/3/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:
Mã số | Nhóm, mặt hàng | Mức thuế suất (%) |
7108.00 | Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột |
|
7108.00.10 | - Vàng dạng thanh, thỏi, hình, lá và dạng dải | 5 |
7108.00.90 | - Loại khác | 1 |
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành và được áp dụng cho tất cả các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01/12/1997.
| Vũ Mộng Giao (Đã Ký) |
- 1 Quyết định 113/2000/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 257/1997/QĐ-BTC-TCT sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 4 Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành