ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 936/2007/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 21 tháng 06 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20/8/2003 của HĐND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17/4/2006 của HĐND tỉnh khoá VII kỳ họp chuyên đề về việc sửa đổi, bổ sung, mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2006/NQ-HĐND ngày 24/7/2006 của HĐND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của HĐND tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 61/TTr-STC ngày 18/6/2007 của Sở Tài chính,
1. Mức thu:
a) Đối với công trình xây dựng là nhà ở:
+ Nhà 1 tầng mái dốc (lợp ngói, tôn, phibrôximăng): 4.000 đồng/m2 xây dựng.
+ Nhà 1 tầng mái bằng: 5.000 đồng/m2 xây dựng.
+ Nhà 2 tầng mái bằng hoặc mái dốc (có hoặc không có chống nóng): 6.000 đồng/m2 xây dựng.
+ Nhà 3 tầng mái bằng (có hoặc không có chống nóng): 8.000 đồng/m2 xây dựng.
+ Nhà 4 tầng mái bằng (có hoặc không có chống nóng): 10.000 đồng/m2 xây dựng.
+ Nhà 5 tầng trở lên (có hoặc không có chống nóng): 13.000 đồng/m2 xây dựng.
b) Đối với công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh:
+ Nhóm A: 0,3% chi phí xây dựng công trình trừ phần thiết bị.
+ Nhóm B: 0,6% chi phí xây dựng công trình trừ phần thiết bị.
+ Nhóm C: 1% chi phí xây dựng công trình trừ phần thiết bị.
2. Đối tượng nộp: Chủ hộ, chủ đầu tư các công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh ở khu vực thị xã, thị trấn và trung tâm các huyện.
3. Đơn vị trực tiếp thu: UBND cấp huyện.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
II. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
1. Mức thu:
a) Đối với đất sử dụng vào mục đích làm nhà ở:
+ Thuộc thẩm quyền cấp tỉnh giao đất: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Thuộc thẩm quyền cấp huyện, thị xã giao đất: 30.000 đồng/hồ sơ.
b) Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng nộp: Đơn vị, cá nhân có nhu cầu đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
+ Cấp tỉnh: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với các tổ chức).
+ Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với hộ gia đình, cá nhân).
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
III. Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai:
1. Mức thu: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
2. Đối tượng nộp: Người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
+ Cấp tỉnh: Trung tâm Thông tin kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường.
+ Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Cấp xã: UBND cấp xã.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 20% trên tổng số thu.
1. Mức thu:
a) Đối với chợ trung tâm thị xã Bắc Kạn:
+ Hộ kinh doanh có ki ốt, sạp hàng, cửa hàng, cửa hiệu ổn định, thường xuyên trong chợ: 500 đồng/m2/ngày.
+ Hộ kinh doanh không thường xuyên, không ổn định: 400 đồng/m2/ngày.
+ Các đối tượng khác (bán hàng vãng lai): 1.000 đồng/lượt/ngày.
b) Đối với chợ trung tâm huyện, thị trấn thuộc huyện:
+ Hộ kinh doanh có ki ốt, sạp hàng, cửa hàng, cửa hiệu ổn định, thường xuyên trong chợ: 400 đồng/m2/ngày.
+ Hộ kinh doanh không thường xuyên, không ổn định: 300 đồng/m2/ngày.
+ Các đối tượng khác (bán hàng vãng lai): 1.000 đồng/lượt/ngày.
+ Đối với trâu, bò, ngựa: 5.000 đồng/con.
+ Đối với dê: 1.000 đồng/con.
c) Đối với chợ xã:
+ Hộ kinh doanh buôn bán: 100 đồng/m2/ngày.
+ Các đối tượng khác (bán hàng vãng lai): 500 đồng/lượt/ngày.
+ Đối với trâu, bò, ngựa: 5.000 đồng/con.
+ Đối với dê: 1.000 đồng/con.
2. Đối tượng nộp:
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng diện tích chợ để bán hàng, bán các loại gia súc như trâu, bò, ngựa, dê.
- Không thu phí chợ đối với hộ gia đình, cá nhân đã nộp tiền thuê địa điểm kinh doanh tại chợ.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị được nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý thu (Doanh nghiệp; Ban quản lý chợ; UBND xã, phường, thị trấn...).
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu:
+ Đối với chợ trung tâm tỉnh lỵ: 80% trên tổng số thu.
+ Đối với chợ xã, phường, thị trấn: 90% trên tổng số thu.
V. Phí sử dụng lề đường, bến bãi:
1. Mức thu:
a) Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị: 5.000 đồng/xe/lần tạm dừng.
b) Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (kể cả mặt nước để tài sản nguyên vật liệu):
+ Thị xã Bắc Kạn: 200 đồng/m2/ngày.
+ Trung tâm huyện, thị trấn thuộc các huyện: 150 đồng/m2/ngày.
+ Các xã còn lại: 100 đồng/m2/ngày.
2. Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân được phép sử dụng lề đường bến bãi, mặt nước (hồ, ao, sông...)
3. Đơn vị trực tiếp thu: UBND cấp xã, phường.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 40% trên tổng số thu.
1. Mức thu:
a) Đối với thư viện tỉnh:
+ Người lớn: 20.000 đồng/thẻ/năm.
+ Trẻ em dưới 16 tuổi: 5.000 đồng/thẻ/năm.
b) Đối với thư viện cấp huyện:
+ Người lớn: 10.000 đồng/thẻ/năm.
+ Trẻ em dưới 16 tuổi: 5.000 đồng/thẻ/năm.
2. Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân đọc vốn tài liệu của thư viện.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
+ Cấp tỉnh: Thư viện tỉnh.
+ Cấp huyện: Phòng văn hoá.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 60% trên tổng số thu.
1. Mức thu:
+ Đối với hộ gia đình không sản xuất kinh doanh: 1.000 đồng/hộ/tháng.
+ Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh: 2.000 đồng/hộ/tháng.
+ Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh và đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp: 10.000 đồng/đơn vị/tháng.
2. Đối tượng nộp: Các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình cư trú trên địa bàn địa phương.
3. Đơn vị trực tiếp thu: UBND cấp xã, phường tổ chức thu trên địa bàn được quản lý.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
VIII. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô:
1. Mức thu:
a) Ban ngày:
+ Xe đạp: 500 đồng/lượt.
+ Xe máy: 1.000 đồng/lượt.
+ Xe ô tô: 10.000 đồng/lượt.
b) Ban đêm:
+ Xe đạp: 1.000 đồng/lượt.
+ Xe máy: 2.000 đồng/lượt.
+ Xe ô tô: 20.000 đồng/lượt.
c) Cả ngày và đêm:
+ Xe đạp: 1.500 đồng/lượt.
+ Xe máy: 3.000 đồng/lượt.
+ Xe ô tô: 30.000 đồng/lượt.
2. Đối tượng nộp: Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ.
Không áp dụng đối với phương tiện do vi phạm an toàn giao thông và phương tiện gây tai nạn bị tạm giữ.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép trông giữ, tổ chức quản lý thu.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 70% trên tổng số thu.
IX. Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vườn Quốc gia Ba Bể và Động Hua Mạ:
1. Mức thu (Bao gồm cả phí bảo hiểm con người 2.000 đồng/lượt/người):
- Đối với người lớn:
+ Vườn Quốc gia Ba Bể: 20.000 đồng/lượt/người.
+ Động Hua Mạ: 15.000 đồng/lượt/người.
- Đối với trẻ em dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/lượt/người (áp dụng cho cả Vườn Quốc gia Ba Bể, Động Hua Mạ).
2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan danh lam thắng cảnh.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Vườn Quốc gia Ba Bể.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
1. Mức thu:
- Đối với cá nhân cư trú (hộ độc thân): 2.000 đồng/người/tháng.
- Đối với hộ gia đình: 5.000 đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh buôn bán: 15.000 đồng/hộ, đơn vị/tháng.
- Đối với nhà nghỉ: 30.000 đồng/tháng.
- Đối với khách sạn: 100.000 đồng/tháng.
- Đối với nhà hàng:
+ Nhà hàng phục vụ ăn sáng hoặc ăn đêm: 50.000 đồng/nhà hàng/tháng.
+ Nhà hàng phục vụ ăn sáng và ăn đêm: 75.000 đồng/nhà hàng/tháng.
+ Nhà hàng phục vụ cả ngày: 100.000 đồng/nhà hàng/tháng.
- Đối với các cơ quan, đơn vị:
+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 10 người trở xuống: 30.000 đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.
+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 11 người đến 20 người: 50.000 đồng/ cơ quan, đơn vị/tháng.
+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 21 người đến 30 người: 70.000 đồng/ cơ quan, đơn vị/tháng.
+ Cơ quan, đơn vị có số lượng người từ 31 người trở lên: 100.000 đồng/cơ quan, đơn vị/tháng.
- Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, bến xe, trường học; các công trình xây dựng,...: 100.000 đồng/m3 rác thải.
2. Đối tượng nộp: Các đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có rác thải.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép thu gom xử lý rác thải.
4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
XI. Phí phòng, chống thiên tai:
1. Mức thu:
+ Đối với hộ gia đình: 5.000 đồng/hộ/năm.
+ Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có tác động xấu đến môi trường: 500.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh không có tác động xấu đến môi trường: 100.000 đồng/đơn vị/năm.
2. Đối tượng nộp: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và hộ gia đình trên địa bàn.
3. Đơn vị trực tiếp thu: UBND cấp xã.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
1. Mức thu: Được áp dụng thống nhất cho cả phí thuộc ngân sách nhà nước và phí không thuộc ngân sách nhà nước. Trường hợp phí không thuộc ngân sách nhà nước thì mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định và các văn bản hướng dẫn thi hành.
a) Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
a.1. Trường hợp bán được tài sản đấu giá:
TT | Giá trị tài sản bán được | Mức thu |
1 | Từ 1.000.000 đồng trở xuống | 50.000 đồng |
2 | Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản |
3 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng |
4 | Trên 1.000.000.000 đồng | 18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng |
a.2. Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26 Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản. Trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
b) Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:
b.1. Quy định mức thu tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá:
STT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 20.000.000 đồng trở xuống | 20.000 |
2 | Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | 50.000 |
3 | Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 100.000 |
4 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
5 | Trên 500.000.000 đồng | 500.000 |
b.2. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ:
b.2.1. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
STT | Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 200.000.000 đồng trở xuống | 100.000 |
2 | Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
3 | Từ trên 500.000.000 đồng | 500.000 |
b.2.2. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
STT | Diện tích đất | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 0,5ha trở xuống | 1.000.000 |
2 | Từ trên 0,5ha đến 2ha | 3.000.000 |
3 | Từ trên 2ha đến 5ha | 4.000.000 |
4 | Trên 5ha | 5.000.000 |
2. Đối tượng nộp:
- Người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu uỷ quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật).
- Người tham gia đấu giá tài sản.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu giá tài sản và hội đồng bán đấu giá tài sản.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 80% trên tổng số thu.
XIII. Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
1. Mức thu:
+ Từ 2 năm trở xuống: 2.000.000 đồng/giấy phép.
+ Trên 2 năm đến dưới 5 năm: 2.500.000 đồng/giấy phép.
2. Đối tượng nộp: Các đơn vị được tỉnh cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 70% trên tổng số thu.
XIV. Phí thẩm định kết quả đấu thầu:
1. Mức thu: 0,05% trên giá trị một gói thầu và số tiền thu không vượt quá 30.000.000 (Ba mươi triệu) đồng một gói thầu.
2. Đối tượng nộp: Các chủ đầu tư hoặc chủ dự án.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 25% trên tổng số thu.
XV. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (viết tắt là ĐTM):
1. Mức thu: (Theo phụ biểu chi tiết đính kèm).
2. Đối tượng nộp: Các chủ dự án hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
1. Mức thu:
+ Cấp mới: 25.000 đồng/biển/nhà.
+ Cấp lại: 20.000 đồng/biển/nhà.
2. Đối tượng nộp: Chủ sở hữu hoặc người đại diện cho chủ sở hữu nhà tại khu vực đô thị và điểm dân cư nông thôn. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
3. Đơn vị trực tiếp thu: UBND cấp huyện.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
1. Mức thu:
a) Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã:
- Đăng ký khai sinh:
+ Đăng ký khai sinh (đúng hạn, quá hạn): 4.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc sinh: 5.000 đồng.
- Đăng ký kết hôn:
+ Đăng ký kết hôn: 15.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc kết hôn: 20.000 đồng.
- Đăng ký khai tử:
+ Đăng ký khai tử (đúng hạn, quá hạn): 4.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc tử: 5.000 đồng.
- Đăng ký nuôi con nuôi:
+ Đăng ký việc nuôi con nuôi: 15.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc nuôi con nuôi: 20.000 đồng.
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
- Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/01 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch (tình trạng hôn nhân, các giấy tờ hộ tịch cho người dưới 14 tuổi): 3.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b) Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện:
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000 đồng/01 bản.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/01 bản.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch cho người đủ từ 14 tuổi trở lên: 3.000 đồng.
c) Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (có yếu tố nước ngoài):
- Đăng ký khai sinh:
+ Đăng ký (đúng hạn, quá hạn ): 30.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc sinh: 50.000 đồng.
- Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn: 1.000.000 đồng.
- Đăng ký khai tử:
+ Đăng ký khai tử quá hạn: 20.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc khai tử: 50.000 đồng.
- Đăng ký nuôi con nuôi, đăng ký lại việc nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng.
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 1.000.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc: 5.000 đồng/bản.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng.
2. Đối tượng nộp:
- Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa.
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
- Cấp tỉnh: Sở Tư pháp.
- Cấp huyện: Phòng Tư pháp.
- Cấp xã: UBND cấp xã.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu:
- Đối với các xã thuộc vùng sâu, vùng xa theo quy định: 90% trên tổng số thu.
- Các phường, thị trấn và các xã còn lại (không thuộc vùng sâu, vùng xa): 70% trên tổng số thu.
- Sở Tư Pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện: 40% trên tổng số thu.
III. Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu:
1. Mức thu:
- Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 5.000 đồng/lần cấp.
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình: 7.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000 đồng/lần cấp.
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 5.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000 đồng/lần cấp.
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình: 5.000 đồng/lần cấp.
- Gia hạn tạm trú có thời hạn: 1.000 đồng/lần cấp.
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu: 2.000 đồng/lần cấp.
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 2.000 đồng/lần cấp. Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu.
2. Đối tượng nộp:
- Người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an theo quy định của pháp luật.
- Không thu lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, thương binh; con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
- Cấp huyện: Công an cấp huyện.
- Cấp xã: Công an cấp xã.
4. Tỷ lệ trích lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
IV. Lệ phí chứng minh nhân dân (CMND):
1. Mức thu:
- Cấp mới (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp CMND): 2.000 đồng/lần cấp.
- Cấp lại, đổi (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp CMND): 3.000 đồng/lần cấp.
2. Đối tượng nộp:
- Người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại CMND.
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
- Cấp tỉnh: Công an tỉnh.
- Cấp huyện: Công an cấp huyện.
4. Tỷ lệ trích lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
1. Mức thu:
a) Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Đối với các phường của thị xã: 25.000 đồng/01 giấy.
+ Các khu vực khác: 12.000 đồng/01 giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
+ Đối với các phường của thị xã: 15.000 đồng/01 lần.
+ Các khu vực khác: 7.000 đồng/01 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:
+ Đối với các phường của thị xã: 10.000 đồng/01 lần.
+ Các khu vực khác: 5.000 đồng/01 lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ về đất đai:
+ Đối với các phường của thị xã: 20.000 đồng/01 lần.
+ Các khu vực khác: 10.000 đồng/01 lần.
b) Áp dụng đối với các tổ chức:
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/01 giấy.
+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/01 lần.
+ Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/1 lần.
+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ về đất đai: 20.000 đồng/1 lần.
2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc người được uỷ quyền giải quyết các công việc về địa chính.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
- Cấp tỉnh: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 50% trên tổng số thu.
VI. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
1. Mức thu:
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/01 giấy phép.
- Các công trình khác: 100.000 đồng/01 giấy phép.
- Trường hợp gia hạn: 10.000 đồng/lần.
2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân xin cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
- Cấp tỉnh: Sở Xây dựng.
- Cấp huyện: Phòng Hạ tầng kinh tế, Phòng Quản lý đô thị.
- Cấp xã: UBND xã.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
VII. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
1. Mức thu:
- Cấp mới: 400.000 đồng/01 giấy phép.
- Cấp lại: 300.000 đồng/01 giấy phép.
- Gia hạn: 200.000 đồng/01 giấy phép.
2. Đối tượng nộp: Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn có sử dụng lao động là người nước ngoài.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở Lao động Thương binh - Xã hội hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp được Sở Lao động Thương binh - Xã hội uỷ quyền.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 50% trên tổng số thu.
VIII. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
1. Mức thu:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh áp dụng cho các đối tượng:
+ Hộ kinh doanh cá thể: 30.000 đồng/01 lần cấp.
+ Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, cơ sở văn hoá thông tin do UBND huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: 100.000 đồng/01 lần cấp.
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước: 200.000 đồng/01 lần cấp.
+ Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp: 20.000 đồng/01 lần.
- Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 2.000 đồng/ 01 bản.
- Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 10.000 đồng/01 lần cung cấp. Không thu Lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
2. Đối tượng nộp:
- Các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cở sở văn hoá thông tin.
- Miễn Lệ phí cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
- Cấp tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cấp huyện: Phòng Tài chính Kế hoạch.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 25% trên tổng số thu.
IX. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực:
1. Mức thu:
- Cấp mới: 700.000 đồng/01 giấy phép.
- Sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 350.000 đồng/01 giấy phép.
2. Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động điện lực.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 80% trên tổng số thu.
C. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG:
1. Chứng từ thu phí:
- Đối với các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai thu tiền phí, lệ phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý sử dụng ấn chỉ thuế.
- Đối với phí, lệ phí không thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hoá đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý sử dụng hoá đơn bán hàng.
2. Quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí thu được:
Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí có trách nhiệm:
b) Số tiền phí, lệ phí được trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu phải đưa vào dự toán hàng năm của đơn vị và sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo chế độ quy định. Số tiền phí, lệ phí được trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu, sau khi đã sử dụng đúng mục đích mà chưa chi hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định (riêng phí tham quan danh lam thắng cảnh hồ Ba Bể và Động Hua Mạ, tỷ lệ trích để lại trên tổng số thu không bao gồm phần phí bảo hiểm con người; trong vé tham quan phải ghi rõ phí bảo hiểm con người là 2.000 đồng/lượt/người).
Nội dung chi phục vụ cho công việc thu phí, lệ phí như sau:
- Đối với các doanh nghiệp: Tiền phí, lệ phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thực hiện, bao gồm cả các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ quản lý tài chính áp dụng riêng đối với từng ngành đặc thù (nếu có).
- Đối với các tổ chức khác, tiền phí, lệ phí để lại được chi như sau:
+ Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí.
+ Chi văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện, nước, điện thoại, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
+ Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí, lệ phí.
+ Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí, lệ phí.
+ Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
c) Tổng số tiền phí, lệ phí thu được sau khi từ số được trích để lại theo quy định, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản của mục lục ngân sách hiện hành.
3. Quyết toán phí, lệ phí:
Thực hiện báo cáo quyết toán định kỳ việc thu, nộp, sử dụng số tiền phí, lệ phí thu được theo quy định của nhà nước đối với từng loại phí, lệ phí:
- Đối với phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước: Việc quyết toán phí, lệ phí thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước.
- Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân thu phí phải đăng ký, kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế cùng cấp theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí nêu trên được áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
+ Bãi bỏ mục A, biểu kê mức thu, đối tượng nộp, cơ quan thu, tỷ lệ trích lại các loại phí kèm theo Quyết định số 161/2004/QĐ-UB ngày 11/02/2004 của UBND tỉnh.
+ Bãi bỏ Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 17/8/2005 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí và tỷ lệ trích (%) tạm thời để lại điểm du lịch động Hua Mạ thuộc xã Quảng Khê, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
+ Bãi bỏ Quyết định số 890/2006/QĐ-UBND ngày 05/5/2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
+ Bãi bỏ Quyết định số 1433/2006/QĐ-UBND ngày 24/7/2006 của UBND tỉnh về việc quy định lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (GỌI TẮT ĐTM)
(Kèm theo Quyết định số 936/2007/QĐ-UBND ngày 21/6/2007 của UBND tỉnh)
TT | Tên dự án | Mức thu dự án lập ĐTM mới (đồng) | Mức thu dự án lập ĐTM bổ sung (đồng) |
1 | Dự án công trình trọng điểm quốc gia | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
2 | Dự án có sử dụng một phần, toàn bộ diện tích đất hoặc có ảnh hưởng xấu đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hoá, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
3 | Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
4 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
5 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm làng nghề | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
6 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, thương mại | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
7 | Dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp tuyến đường bộ cao tốc, cấp I, cấp II và cấp III | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
8 | Dự án xây dựng mới các tuyến đường bộ cấp IV với chiều dài từ 50km trở lên | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
9 | Dự án nhà máy đóng mới, sửa chữa, lắp ráp ô tô - Công suất thiết kế từ 500 phương tiện/năm trở lên | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
10 | Dự án nhà máy thuỷ điện hồ chứa có dung tích từ 1.000.000m3 nước trở lên | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
11 | Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp - Chiều dài từ 50 km trở lên | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
12 | Dự án nhà máy cán, luyện gang thép và kim loại mầu - Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
13 | Dự án kho hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật có sức chứa từ 10 tấn trở lên | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
14 | Dự án nhà máy xi măng - Công suất thiết kế từ 500.000 tấn xi măng/năm trở lên | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
15 | Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hoá chất | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
16 | Dự án chế biến khoáng sản rắn - Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
17 | Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
18 | Dự án nhà máy chế biến tinh bột sắn - Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 4,5 triệu | 2,7 triệu |
1 | Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí - Diện tích từ 5ha trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
2 | Dự án xây dựng khu khách sạn, nhà nghỉ có từ 50 phòng nghỉ trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
3 | Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt Cho từ 100 hộ dân trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
4 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung (không nằm trong khu công nghiệp) - Công suất thiết kế từ 1.000m3 nước thải/ngày đêm trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
5 | Dự án xây dựng nghĩa trang - Diện tích từ 15ha trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
6 | Dự án xây dựng bệnh viện - Từ 50 giường bệnh trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
7 | Dự án nhà máy/lò giết mổ gia súc, gia cầm - Công suất thiết kế từ 100 gia súc/ngày, 1.000 gia cầm/ngày trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
8 | Dự án nhà máy chế biến thực phẩm - Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
9 | Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu - Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
10 | Dự án nhà máy sản xuất bia, nước giải khát - Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
11 | Dự án chiếm dụng diện tích rừng tự nhiên Diện tích từ 50ha trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
12 | Dự án chiếm dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng - Diện tích từ 5ha trở lên | 4 triệu | 2 triệu |
1 | Dự án xây dựng cơ sở viễn thông | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
2 | Dự án xây dựng mới các cầu vĩnh cửu trên đường bé - Chiều dài từ 200m trở lên (không kể đường dẫn) | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
3 | Dự án xây mới, nâng cấp, cải tạo những công trình giao thông - Đòi hỏi tái định cư từ 2.000 người trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
4 | Dự án nhà máy sản xuất gạch, ngói - Công suất thiết kế từ 20 triệu viên/năm trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
5 | Dự án nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng khác - Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
6 | Dự án khai thác vật liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi) trên đất liền - Công suất thiết kế từ 50.000m3 vật liệu/năm trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
7 | Dự án khai thác, nạo vét tận thu vật liệu xây dựng lòng sông (cát, sỏi) - Công suất thiết kế từ 50.000m3 vật liệu/năm trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
8 | Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất) - Có khối lượng khoáng sản rắn và đất đá từ 100.000m3/năm trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
9 | Dự án nhà máy cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị - Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
10 | Dự án nhà máy chế biến gỗ, ván ép - Công suất thiết kế từ 100.000m2/năm trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
11 | Dự án khu trại chăn nuôi gia súc tập trung - Từ 100 đầu gia súc trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
12 | Dự án khu nuôi trồng thuỷ sản: thâm canh/bán thâm canh - Diện tích mặt nước từ 10ha trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
13 | Dự án nuôi trồng thuỷ sản quảng canh - Diện tích mặt nước từ 50ha trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
14 | Dự án nhà máy sản xuất các thiết bị điện, điện tử - Công suất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
15 | Dự án nhà máy sản xuất linh kiện điện, điện tử -Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 3,5 triệu | 1,7 triệu |
1 | Dự án khai thác nước dưới đất - Công suất thiết kế từ 1.000m3 nước/ngày đêm trở lên | 3 triệu | 1,5 triệu |
2 | Dự án khai thác nước mặt - Công suất thiết kế từ 10.000m3 nước/ngày đêm trở lên | 3 triệu | 1,5 triệu |
3 | Dự án nhà máy sản xuất hàng mỹ nghệ - Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên | 3 triệu | 1,5 triệu |
4 | Dự án xây dựng hồ chứa nước, hồ thuỷ lợi - Dung tích chứa từ 1.000.000m3 nước trở lên | 3 triệu | 1,5 triệu |
5 | Dự án khu trại chăn nuôi gia cầm tập trung - Từ 10.000 đầu gia cầm trở lên | 3 triệu | 1,5 triệu |
6 | Dự án trồng rừng và khai thác rừng - Diện tích từ 1.000ha trở lên | 3 triệu | 1,5 triệu |
7 | Dự án xây dựng vùng trồng chè tập trung - Diện tích từ 100ha trở lên | 3 triệu | 1,5 triệu |
3 triệu | 1,5 triệu |
- 1 Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại lệ phí đăng ký cư trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 2209/2007/QĐ-UBND hủy bỏ, thay thế phần II, mục a, Điều 1 Quyết định 936/2007/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ khoản phí, lệ phí được miễn theo chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ quy định thu phí xây dựng tại khoản I mục A Điều 1 Quyết định 936/2007/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Quyết định 1433/2006/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 890/2006/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và tỷ lệ trích để lại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 2096/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 936/2007/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9 Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 10 Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1 Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 5 ban hành
- 3 Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND sửa đổi mức thu và tỷ lệ trích để lại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Doanh nghiệp 2005
- 9 Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 11 Quyết định 161/2004/QĐ-UB về tổ chức thu phí theo Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND-KVI quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 15 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 1433/2006/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 890/2006/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và tỷ lệ trích để lại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019