ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:95/2003/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 06 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC TIỀN CÔNG KHOÁN BẢO VỆ RỪNG PHÒNG HỘ HUYỆN CẦN GIỜ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Quyết định số 202/TTg ngày 02 tháng 5 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về khoán, bảo vệ, khoanh nuôi, tái sinh và trồng rừng ;
Căn cứ Quyết định số 7506/1999/QĐ-UB-CNN ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định khoán, bảo vệ, khoanh nuôi, tái sinh và trồng rừng phòng hộ ở huyện Cần Giờ ;
Căn cứ Kết luận của Ủy ban nhân dân thành phố tại buổi làm việc với Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ngày 04 tháng 4 năm 2003 (Thông báo số 115/TB-VP ngày 16 tháng 4 năm 2003 của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố) ;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay điều chỉnh nâng mức tiền công khoán bảo vệ rừng ở huyện Cần Giờ nêu tại Mục 9.2, Chương II, Quyết định số 7506/1999/QĐ-UB-CNN ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố về “Ban hành Quy định khoán, bảo vệ, khoanh nuôi, tái sinh và trồng rừng phòng hộ ở huyện Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh” từ mức bình quân 185.000 đồng/ha/năm lên mức bình quân 316.000 đồng/ha/năm (trong đó có cả chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,… đối với người lao động giữ rừng).
Tùy theo mức khó khăn đối với công tác bảo vệ rừng, Ủy ban nhân dân thành phố Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ quy định mức hưởng tiền công bảo vệ rừng cụ thể cho từng khu rừng hoặc khu vực, nhưng không dưới 260.000 đồng/ha/năm và không quá 350.000 đồng/ha/năm (kể cả các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2003, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 37/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (trong kỳ hệ thống hóa 31 tháng 12 năm 2013)
- 3 Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (trong kỳ hệ thống hóa 31 tháng 12 năm 2013)
- 1 Quyết định 2769/2006/QĐ-UB điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng ở thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 06/2000/QĐ-UB-CNN về Quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 349/1999/QĐ-UB về Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô hàng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 2769/2006/QĐ-UB điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng ở thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 06/2000/QĐ-UB-CNN về Quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 349/1999/QĐ-UB về Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô hàng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk