ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2009/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận Đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương tại Tờ trình số 18/TTr-BQL ngày 24 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý môi trường đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định một số nội dung hoạt động phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) với các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị và Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị đối với công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp Bình Dương.
2. Quy chế này không áp dụng đối với công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp do Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam – Singapore quản lý.
1. Ban Quản lý là cơ quan chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý công tác bảo vệ môi trường các doanh nghiệp khu công nghiệp theo sự ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc phối hợp quản lý nhà nước về môi trường dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn, các quy định hiện hành, nhằm đảm bảo sự thống nhất tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp.
3. Ban Quản lý là cơ quan đầu mối có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt hoạt động quản lý nhà nước về môi trường đối với các khu công nghiệp đúng theo quy định pháp luật.
Nội dung phối hợp công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp giữa Ban Quản lý và các cơ quan chuyên môn bao gồm:
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung cho các dự án đầu tư vào khu công nghiệp.
3. Xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường cho các dự án đầu tư vào khu công nghiệp.
4. Phê duyệt, xác nhận Đề án bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp khu công nghiệp.
5. Kiểm tra, xác nhận kết quả chạy thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của các công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp khu công nghiệp.
6. Kiểm tra xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp, các doanh nghiệp khu công nghiệp.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về lĩnh vực môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của các khu công nghiệp.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Trách nhiệm của Ban Quản lý
1. Đối với các khu công nghiệp đã được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ủy quyền cho Ban Quản lý thanh tra, kiểm tra và cấp một số loại hồ sơ pháp lý về môi trường (sau đây gọi là khu công nghiệp đã ủy quyền):
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường cho công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp khu công nghiệp;
b) Chỉ đạo hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở kinh doanh thuộc thẩm quyền thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường;
c) Chủ trì có phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh tổ chức thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung;
d) Tổ chức cấp Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung;
đ) Xác nhận Đề án bảo vệ môi trường. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị kiểm tra để phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường;
e) Chủ trì kiểm tra, xác nhận kết quả chạy thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của các doanh nghiệp khu công nghiệp trước khi đi vào hoạt động chính thức (trừ một số doanh nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý);
g) Chủ trì thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xử lý theo thẩm quyền đối với những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp khu công nghiệp (trừ một số doanh nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý);
h) Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về lĩnh vực môi trường giữa các doanh nghiệp khu công nghiệp; phối hợp với cơ quan chức năng giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường giữa các doanh nghiệp khu công nghiệp với các tổ chức, cá nhân bên ngoài khu công nghiệp;
i) Tổ chức thực hiện điều tra, thống kê, lưu trữ thông tin về môi trường của các doanh nghiệp khu công nghiệp, quản lý thông tin và dữ liệu về môi trường;
k) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý môi trường đối với các doanh nghiệp khu công nghiệp (trừ một số doanh nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý);
l) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền hoặc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các khu công nghiệp chưa được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ủy quyền cho Ban Quản lý thanh tra, kiểm tra và cấp một số loại hồ sơ pháp lý về môi trường (sau đây gọi là khu công nghiệp chưa ủy quyền):
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị và các ngành có liên quan để giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác bảo vệ môi trường.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị trong việc kiểm tra, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Đối với các khu công nghiệp đã ủy quyền:
a) Tiến hành bàn giao hồ sơ về môi trường của các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp đã ủy quyền cho Ban Quản lý quản lý;
b) Tổ chức cấp các loại hồ sơ pháp lý về môi trường theo thẩm quyền;
c) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý kiểm tra, xác nhận kết quả chạy thử nghiệm các công trình xử lý chất thải mở rộng của các công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng ủy quyền cho Ban Quản lý quản lý;
d) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý thanh tra, kiểm tra việc thực hiện bảo vệ môi trường và các nội dung của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng ủy quyền cho Ban Quản lý quản lý;
đ) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu cho các doanh nghiệp khu công nghiệp;
e) Phối hợp với Ban Quản lý, UBND các huyện, thị xã và các ngành có liên quan để giải quyết các vấn đề có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường;
g) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý môi trường của các công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng ủy quyền cho Ban Quản lý quản lý.
2. Đối với các khu công nghiệp chưa ủy quyền:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường cho công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp khu công nghiệp;
b) Tổ chức cấp các loại hồ sơ pháp lý về môi trường theo thẩm quyền;
c) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý kiểm tra, xác nhận kết quả chạy thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của các công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp khu công nghiệp;
d) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý thanh tra, kiểm tra việc thực hiện bảo vệ môi trường và các nội dung của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp khu công nghiệp;
đ) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu cho các doanh nghiệp khu công nghiệp;
e) Tiếp nhận và phối hợp với Ban Quản lý giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường phát sinh trong các khu công nghiệp;
g) Phối hợp với Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các ngành có liên quan để giải quyết các vấn đề có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường;
h) Tổ chức thực hiện điều tra, thống kê, lưu trữ thông tin về môi trường của các doanh nghiệp khu công nghiệp, quản lý thông tin và dữ liệu về môi trường;
i) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý môi trường của các công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp khu công nghiệp.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
1. Đối với các khu công nghiệp đã ủy quyền:
a) Chỉ đạo bàn giao hồ sơ về môi trường của các doanh nghiệp khu công nghiệp cho Ban Quản lý quản lý;
b) Phối hợp với Ban Quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan để giải quyết các vấn đề có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường.
2. Đối với các khu công nghiệp chưa ủy quyền:
a) Tổ chức cấp các loại hồ sơ pháp lý về môi trường theo thẩm quyền;
b) Chỉ đạo công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp khu công nghiệp theo thẩm quyền.
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý và các ngành có liên quan để giải quyết các vấn đề có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường.
d) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý môi trường khu công nghiệp theo thẩm quyền.
Điều 7. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã
1. Đối với các khu công nghiệp đã ủy quyền:
a) Thực hiện việc bàn giao hồ sơ môi trường của các doanh nghiệp khu công nghiệp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
b) Phối hợp với Ban Quản lý và các ngành có liên quan để giải quyết các vấn đề liên quan đến môi trường.
2. Đối với các khu công nghiệp chưa ủy quyền:
a) Thực hiện cấp các loại hồ sơ pháp lý về môi trường cho các dự án đầu tư vào khu công nghiệp theo thẩm quyền.
b) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp khu công nghiệp theo thẩm quyền.
Chương III
1. Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh kịp thời về Ban Quản lý để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương
- 2 Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương
- 1 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp nhiệm vụ quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn với đơn vị có liên quan để thúc đẩy Tiểu dự án Vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Thông tư 08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 04/2008/TT-BTNMT hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 7 Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 9 Quyết định 04/2005/QĐ-UB Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một với các sở, ngành thuộc tỉnh trong quản lý, xây dựng và phát triển thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn với đơn vị có liên quan để thúc đẩy Tiểu dự án Vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp nhiệm vụ quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương
- 5 Quyết định 04/2005/QĐ-UB Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một với các sở, ngành thuộc tỉnh trong quản lý, xây dựng và phát triển thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương