ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 957/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 21 tháng 06 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 17/TTr-STTTT ngày 31/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mã định danh của các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
Mỗi cơ quan, đơn vị được cấp phát một mã định danh như sau:
V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.H16
Trong đó:
1. H16 là mã của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, 000.00.00.H16 là mã của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Y1Y2 xác định các đơn vị cấp 2 là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã. Y1, Y2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.
3. Z1Z2 xác định các đơn vị cấp 3 là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND các huyện, thị xã và các cơ quan tương đương (cấp phường, xã); các cơ quan thuộc, trực thuộc các Sở, Ban, ngành. Z1, Z2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.
4. V1V2V3 xác định các đơn vị cấp 4 là các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc các đơn vị cấp 3. V1V2V3 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.
Điều 2. Mã định danh này phục vụ trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh. Trong trường hợp chia tách hoặc sáp nhập đơn vị, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được xem xét cấp mã định danh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC UBND TỈNH (ĐƠN VỊ CẤP 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Mã định danh |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 000.00.01.H16 |
2 | Sở Công Thương | 000.00.02.H16 |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 000.00.03.H16 |
4 | Sở Giao thông vận tải | 000.00.04.H16 |
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 000.00.05.H16 |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 000.00.06.H16 |
7 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 000.00.07.H16 |
8 | Sở Nội vụ | 000.00.08.H16 |
9 | Sở Ngoại Vụ | 000.00.09.H16 |
10 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 000.00.10.H16 |
11 | Sở Tài chính | 000.00.11.H16 |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 000.00.12.H16 |
13 | Sở Thông tin và Truyền thông | 000.00.13.H16 |
14 | Sở Tư pháp | 000.00.14.H16 |
15 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 000.00.15.H16 |
16 | Sở Xây dựng | 000.00.16.H16 |
17 | Sở Y tế | 000.00.17.H16 |
18 | Ban Dân tộc | 000.00.18.H16 |
19 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | 000.00.19.H16 |
20 | Thanh tra tỉnh | 000.00.20.H16 |
21 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | 000.00.21.H16 |
22 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 000.00.22.H16 |
23 | Công an tỉnh | 000.00.23 .H16 |
24 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 000.00.24.H16 |
25 | Trường Chính trị tỉnh | 000.00.25.H16 |
26 | Ban Quản lý dự án Đầu tư các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh | 000.00.26.H16 |
27 | Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh | 000.00.27.H16 |
28 | Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh | 000.00.28.H16 |
29 | UBND huyện Cư Jút | 000.00.29.H16 |
30 | UBND huyện Đắk G’long | 000.00.30.H16 |
31 | UBND huyện Đắk Mil | 000.00.31.H16 |
32 | UBND huyện Đắk R’lấp | 000.00.32.H16 |
33 | UBND huyện Đắk Song | 000.00.33.H16 |
34 | UBND huyện K’rông Nô | 000.00.34.H16 |
35 | UBND huyện Tuy Đức | 000.00.35.H16 |
36 | UBND thị xã Gia Nghĩa | 000.00.36.H16 |
37 | Ban An toàn giao thông tỉnh | 000.00.37.H16 |
38 | Ban Quản lý Công viên địa chất núi lửa K’rong Nô - Đắk Nông | 000.00.38.H16 |
39 | Công ty TNHH xổ số Kiến thiết tỉnh Đắk Nông | 000.00.39.H16 |
Chú thích:
- Các đơn vị cấp 2 được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo từng nhóm cơ quan.
- Các mã từ 000.00.40.H16 đến 000.00.99.H16 để dự trữ./.
DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH (ĐƠN VỊ CẤP 3 THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Mã định danh |
1 | Văn phòng UBND tỉnh (000.00.01.H16) |
|
1.1 | Trung tâm Hành chính công | 000.01.01.H16 |
Các mã từ 000.02.01.H16 đến 000.99.01.H16 để dự trữ | ||
2 | Sở Công Thương (000.00.02.H16) |
|
2.1 | Chi cục Quản lý thị trường Đắk Nông | 000.01.02.H16 |
2.2 | Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Đắk Nông | 000.02.02.H16 |
2.3 | Trung tâm xúc tiến thương mại Đắk Nông | 000.03.02.H16 |
Các mã từ 000.04.02.H16 đến 000.99.02.H16 để dự trữ | ||
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo (000.00.03.H16) |
|
3.1 | Trường THPT Gia Nghĩa | 000.01.03.H16 |
3.2 | Trường THPT Chu Văn An | 000.02.03.H16 |
3.3 | Trường THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh | 000.03.03.H16 |
3.4 | Trường THPT Trần Phú | 000.04.03.H16 |
3.5 | Trường THPT K’rong Nô | 000.05.03.H16 |
3.6 | Trường THPT Hùng Vương | 000.06.03.H16 |
3.7 | Trường THPT Phan Bội Châu | 000.07.03.H16 |
3.8 | Trường THPT Đào Duy Từ | 000.08.03.H16 |
3.9 | Trường THPT Phan Chu Trinh | 000.09.03.H16 |
3.10 | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 000.10.03.H16 |
3.11 | Trường THPT Trần Hưng Đạo | 000.11.03.H16 |
3.12 | Trường THPT Đắk Mil | 000.12.03.H16 |
3.13 | Trường THPT Nguyễn Du | 000.13.03.H16 |
3.14 | Trường THPT Lý Quang Trung | 000.14.03.H16 |
3.15 | Trường THPT Đắk Song | 000.15.03.H16 |
3.16 | Trường THPT Phan Đình Phùng | 000.16.03.H16 |
3.17 | Trường THPT Lương Thế Vinh | 000.17.03.H16 |
3.18 | Trường THPT Phạm Văn Đồng | 000.18.03.H16 |
3.19 | Trường THPT Nguyễn Tất Thành | 000.19.03.H16 |
3.20 | Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu | 000.20.03.H16 |
3.21 | Trường THPT Trường Chinh | 000.21.03.H16 |
3.22 | Trường THPT Lê Quý Đôn | 000.22.03.H16 |
3.23 | Trường THPT Đắk G'long | 000.23.03.H16 |
3.24 | Trường THPT Lê Duẩn | 000.24.03.H16 |
3.25 | Trường THPT Dân tộc nội trú N’Trang Lơng | 000.25.03.H16 |
3.26 | Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil | 000.26.03.H16 |
3.27 | Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk R'lấp | 000.27.03 H16 |
3.28 | Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức | 000.28.03.H16 |
3.29 | Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Song | 000.29.03.H16 |
3.30 | Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Cư Jút | 000.30.03.H16 |
3.31 | Trường PTDTNT THCS và THPT huyện K’rông Nô | 000.31.03.H16 |
3.32 | Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk G'long | 000.32.03.H16 |
3.33 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Đắk Nông | 000.33.03.H16 |
3.34 | Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh Đắk Nông | 000.34.03.H16 |
3.35 | Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học tỉnh Đắk Nông | 000.35.03.H16 |
3.36 | Trung tâm Giáo dục học sinh dân tộc | 000.36.03.H16 |
Các mã từ 000.37.03.H16 đến 000.99.03.H16 để dự trữ | ||
4 | Sở Giao thông vận tải (000.00.04.H16) |
|
4.1 | Ban Quản lý dự án bảo trì đường bộ | 000.01.04.H16 |
Các mã từ 000.02.04.H16 đến 000.99.04.H16 để dự trữ | ||
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư (000.00.05.H16) |
|
5.1 | Trung tâm xúc tiến đầu tư | 000.01.05.H16 |
5.2 | Ban quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây nguyên tỉnh Đắk Nông | 000.02.05.H16 |
5.3 | Ban Quản lý dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới tỉnh Đắk Nông | 000.03.05.H16 |
Các mã từ 000.04.05.H16 đến 000.99.05.H16 để dự trữ | ||
6 | Sở Khoa học và Công nghệ (000.00.06.H16) |
|
6.1 | Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 000.01.06.H16 |
6.2 | Trung tâm Thông tin và ứng dụng khoa học công nghệ | 000.02.06.H16 |
Các mã từ 000.03.06.H16 đến 000.99.06.H16 để dự trữ | ||
7 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (000.00.07.H16) |
|
7.1 | Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Đắk Nông | 000.01.07.H16 |
7.2 | Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Nông | 000.02.07.H16 |
7.3 | Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Đắk Nông | 000.03.07.H16 |
7.4 | Trường Trung cấp nghề tỉnh Đắk Nông | 000.04.07.H16 |
Các mã từ 000.05.07.H16 đến 000.99.07.H16 để dự trữ | ||
8 | Sở Nội vụ (000.00.08.H16) |
|
8.1 | Ban Thi đua khen thưởng tỉnh Đắk Nông | 000.01.08.H16 |
8.2 | Ban Tôn giáo tỉnh Đắk Nông | 000.02.08.H16 |
8.3 | Chi cục Văn thư lưu trữ | 000.03.08.H16 |
Các mã từ 000.04.08.H16 đến 000.99.08.H16 để dự trữ | ||
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (000.00.10.H16) |
|
9.1 | Chi cục Phát triển nông thôn | 000.01.10.H16 |
9.2 | Chi cục Kiểm lâm | 000.02.10.H16 |
9.3 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 000.03.10.H16 |
9.4 | Chi cục Thủy lợi | 000.04.10.H16 |
9.5 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 000.05.10.H16 |
9.6 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | 000.06.10.H16 |
9.7 | Trung tâm Khuyến Nông | 000.07.10.H16 |
9.8 | Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | 000.08.10.H16 |
9.9 | Trung tâm Quy hoạch Khảo sát thiết kế Nông lâm nghiệp | 000.09.10.H16 |
9.10 | Trung tâm Giống Thủy sản | 000.10.10.H16 |
9.11 | Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung | 000.11.10.H16 |
9.12 | Khu bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng | 000.12.10.H16 |
9.13 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Thác Mơ | 000.13.10.H16 |
9.14 | Ban Quản lý rùng phòng hộ Vành đai biên giới | 000.14.10.H16 |
9.15 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên | 000.15.10.H16 |
9.16 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Gia Nghĩa | 000.16.10.H16 |
9.17 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Đắk Măng | 000.17.10.H16 |
9.18 | Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | 000.18.10.H16 |
9.19 | Ban Quản lý tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Đắk Nông | 000.19.10.H16 |
9.20 | Ban Quản lý dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên - tỉnh Đắk Nông | 000.20.10.H16 |
9.21 | Dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (VnSAT) tỉnh Đắk Nông | 000.21.10.H16 |
9.22 | Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh Đắk Nông | 000.22.10.H16 |
9.23 | Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Đắk Nông | 000.23.10.H16 |
Các mã từ 000.24.10.H16 đến 000.99.10.H16 để dự trữ | ||
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường (000.00.12.H16) |
|
10.1 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 000.01.12.H16 |
10.2 | Trung tâm Công nghệ Thông tin | 000.02.12.H16 |
10.3 | Trung tâm Đo đạc và tư vấn tài nguyên môi trường | 000.03.12.H16 |
10.4 | Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường | 000.04.12.H16 |
10.5 | Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh | 000.05.12.H16 |
10.6 | Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông | 000.06.12.H16 |
10.7 | Quỹ Bảo vệ môi trường | 000.07.12.H16 |
Các mã từ 000.08.12.H16 đến 000.99.12.H16 để dự trữ | ||
11 | Sở Thông tin và Truyền thông (000.00.13.H16) |
|
11.1 | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Đắk Nông | 000.01.13.H16 |
Các mã từ 000.02.13.H16 đến 000.99.13.H16 để dự trữ | ||
12 | Sở Tư pháp (000.00.14.H16) |
|
12.1 | Phòng Công chứng số 1 | 000.01.14.H16 |
12.2 | Phòng Công chứng số 2 | 000.02.14.H16 |
12.3 | Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Đắk Nông | 000.03.14.H16 |
12.4 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Đắk Nông | 000.04.14.H16 |
Các mã từ 000.05.14.H16 đến 000.99.14.H16 để dự trữ | ||
13 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (000.00.15.H16) |
|
13.1 | Bảo tàng tỉnh | 000.01.15.H16 |
13.2 | Đoàn ca múa nhạc dân tộc tỉnh | 000.02.15.H16 |
13.3 | Thư viện tỉnh | 000.03.15.H16 |
13.4 | Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng tỉnh | 000.04.15.H16 |
13.5 | Trung tâm Thể dục - Thể thao tỉnh | 000.05.15.H16 |
13.6 | Trung tâm Văn hóa tỉnh | 000.06.15.H16 |
13.7 | Trung tâm Hội nghị tỉnh | 000.07.15.H16 |
Các mã từ 000.08.15.H16 đến 000.99.15.H16 để dự trữ | ||
14 | Sở Xây dựng (000.00.16.H16) |
|
14.1 | Chi cục Giám định xây dựng | 000.01.16.H16 |
14.2 | Trung tâm Quy hoạch Xây dựng | 000.02.16.H16 |
Các mã từ 000.03.16.H16 đến 000.99.16.H16 để dự trữ | ||
15 | Sở Y tế (000.00.17.H16) |
|
15.1 | Bệnh viện Đa khoa huyện Cư Jút | 000.01.17.H16 |
15.2 | Bệnh viện Đa khoa huyện Đắk G’long | 000.02.17.H16 |
15.3 | Bệnh viện Đa khoa huyện Đắk Mil | 000.03.17.H16 |
15.4 | Bệnh viện Đa khoa huyện Đắk R'lấp | 000.04.17.H16 |
15.5 | Bệnh viện Đa khoa huyện Đắk Song | 000.05.17.H16 |
15.6 | Bệnh viện Đa khoa huyện K’rông Nô | 000.06.17.H16 |
15.7 | Bệnh viện Đa khoa huyện Tuy Đức | 000.07.17.H16 |
15.8 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 000.08.17.H16 |
15.9 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 000.09.17.H16 |
15.10 | Chi cục Dân số Kế hoạch hóa Gia đình | 000.10.17.H16 |
15.11 | Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh | 000.11.17.H16 |
15.12 | Trung tâm Truyền thông và Giáo dục sức khỏe | 000.12.17.H16 |
15.13 | Trung tâm Phòng chống Bệnh xã hội | 000.13.17.H16 |
15.14 | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản | 000.14.17.H16 |
15.15 | Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS | 000.15.17.H16 |
15.16 | Trung tâm Giám định Y khoa | 000.16.17.H16 |
15.17 | Trung tâm Pháp y | 000.17.17.H16 |
15.18 | Trung tâm Y tế huyện Cư Jút | 000.18.17.H16 |
15.19 | Trung tâm Y tế huyện Đắk G'long | 000.19.17.H16 |
15.20 | Trung tâm Y tế huyện Đắk Mil | 000.20.17.H16 |
15.21 | Trung tâm Y tế huyện Đắk R'lấp | 000.21.17.H16 |
15.22 | Trung tâm Y tế huyện Đắk Song | 000.22.17.H16 |
15.23 | Trung tâm Y tế huyện Tuy Đức | 000.23.17.H16 |
15.24 | Trung tâm Y tế huyện Không Nô | 000.24.17.H16 |
15.25 | Trung tâm Y tế thị xã Gia Nghĩa | 000.25.17.H16 |
Các mã từ 000.26.17.H16 đến 000.99.17.H16 để dự trữ | ||
16 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp (000.00.19.H16) |
|
16.1 | Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Tâm Thắng | 000.01.19.H16 |
Các mã từ 000.02.19.H16 đến 000.99.19.H16 để dự trữ |
Chú thích:
- Các đơn vị cấp 3 thuộc/trực thuộc Sở, Ban, ngành được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo từng Sở, Ban, ngành./.
DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(đơn vị cấp 3 thuộc, trực thuộc UBND các huyện, thị xã)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Mã định danh |
I | UBND huyện Cư Jút (000.00.29.H16) | |
1 | Ban Quản lý dự án huyện | 000.01.29.H16 |
2 | Ban quản lý chợ | 000.02.29.H16 |
3 | Đài Truyền thanh - Truyền hình | 000.03.29.H16 |
4 | Phòng Dân Tộc | 000.04.29.H16 |
5 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 000.05.29.H16 |
6 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 000.06.29.H16 |
7 | Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội | 000.07.29.H16 |
8 | Phòng Nội vụ | 000.08.29.H16 |
9 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 000.09.29.H16 |
10 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 000.10.29.H16 |
11 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 000.11.29.H16 |
12 | Phòng Tư pháp | 000.12.29.H16 |
13 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 000.13.29.H16 |
14 | Phòng Y tế | 000.14.29.H16 |
15 | Thanh tra huyện | 000.15.29.H16 |
16 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | 000.16.29.H16 |
17 | Trung Tâm phát triển quỹ đất | 000.17.29.H16 |
18 | Văn phòng HĐND và UBND huyện | 000.18.29.H16 |
19 | UBND thị trấn Ea Tling | 000.19.29.H16 |
20 | UBND xã Cư Knia | 000.20.29.H16 |
21 | UBND xã Đắk D’rông | 000.21.29.H16 |
22 | UBND xã Đắk Wil | 000.22.29.H16 |
23 | UBND xã Ea Pô | 000.23.29.H16 |
24 | UBND xã Nam Dong | 000.24.29.H16 |
25 | UBND xã Tâm Thắng | 000.25.29.H16 |
26 | UBND xã Trúc Sơn | 000.26.29.H16 |
Các mã từ 000.27.29.H16 đến 000.99.29.H16 để dự trữ | ||
II | UBND huyện Đắk G’long (000.00.30.H16) |
|
1 | Ban quản lý Các dự án huyện | 000.01.30.H16 |
2 | Ban quản lý Giải quyết vướng mắc, tồn tại Công trình Thủy điện Đồng Nai 3 và 4 | 000.02.30.H16 |
3 | Đài Truyền thanh - Truyền hình | 000.03.30.H16 |
4 | Phòng Dân tộc | 000.04.30.H16 |
5 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 000.05.30.H16 |
6 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 000.06.30.H16 |
7 | Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội | 000.07.30.H16 |
8 | Phòng Nội vụ | 000.08.30.H16 |
9 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 000.09.30.H16 |
10 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 000.10.30.H16 |
11 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 000.11.30.H16 |
12 | Phòng Tư pháp | 000.12.30.H16 |
13 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 000.13.30.H16 |
14 | Phòng Y tế | 000.14.30.H16 |
15 | Thanh tra huyện | 000.15.30.H16 |
16 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên | 000.16.30.H16 |
17 | Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện | 000.17.30.H16 |
18 | Văn phòng HĐND và UBND huyện | 000.18.30.H16 |
19 | UBND xã Đắk Ha | 000.19.30.H16 |
20 | UBND xã Đắk R’Măng | 000.20.30.H16 |
21 | UBND xã Đắk Plao | 000.21.30.H16 |
22 | UBND xã Đắk Som | 000.22.30.H16 |
23 | UBND xã Quảng Hòa | 000.23.30.H16 |
24 | UBND xã Quảng Khê | 000.24.30.H16 |
25 | UBND xã Quảng Sơn | 000.25.30.H16 |
Các mã từ 000.26.30.H16 đến 000.99.30.H16 để dự trữ | ||
III | UBND huyện Đắk Mil (000.00.31.H16) |
|
1 | Ban Quản lý dự án xây dựng huyện | 000.01.31.H16 |
2 | Đài Truyền thanh - Truyền hình | 000.02.31.H16 |
3 | Đội Quản lý đô thị | 000.03.31.H16 |
4 | Phòng Dân tộc | 000.04.31.H16 |
5 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 000.05.31.H16 |
6 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 000.06.31.H16 |
7 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 000.07.31.H16 |
8 | Phòng Nội vụ | 000.08.31.H16 |
9 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 000.09.31.H16 |
10 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 000.10.31.H16 |
11 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 000.11.31.H16 |
12 | Phòng Tư pháp | 000.12.31.H16 |
13 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 000.13.31.H16 |
14 | Phòng Y tế | 000.14.31.H16 |
15 | Thanh tra huyện | 000.15.31.H16 |
16 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên | 000.16.31.H16 |
17 | Trung tâm Phát triển Cụm công nghiệp Thuận An | 000.17.31.H16 |
18 | Trung tâm Phát triển quỹ đất | 000.18.31.H16 |
19 | Văn phòng HĐND và UBND huyện | 000.19.31.H16 |
20 | UBND Thị trấn Đắk Mil | 000.20.31.H16 |
21 | UBND xã Đắk Gằn | 000.21.31.H16 |
22 | UBND xã Đắk N’Drót | 000.22.31.H16 |
23 | UBND xã Đắk Lao | 000.23.31.H16 |
24 | UBND xã Đắk R’la | 000.24.31.H16 |
25 | UBND xã Đắk Sắk | 000.25.31.H16 |
26 | UBND xã Đức Mạnh | 000.26.31.H16 |
27 | UBND xã Đức Minh | 000.27.31.H16 |
28 | UBND xã Long Sơn | 000.28.31.H16 |
29 | UBND xã Thuận An | 000.29.31.H16 |
Các mã từ 000.30.31.H16 đến 000.99.31.H16 để dự trữ | ||
IV | UBND huyện Đắk R’lấp (000.00.32.H16) |
|
1 | Ban Quản lý Dự án và Xây dựng huyện | 000.01.32.H16 |
2 | Đài Truyền thanh - Truyền hình | 000.02.32.H16 |
3 | Đội Quản lý đô thị | 000.03.32.H16 |
4 | Phòng Dân tộc | 000.04.32.H16 |
5 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 000.05.32.H16 |
6 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 000.06.32.H16 |
7 | Phòng Lao động, Thương Binh và Xã hội | 000.07.32.H16 |
8 | Phòng Nội vụ | 000.08.32.H16 |
9 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 000.09.32.H16 |
10 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 000.10.32.H16 |
11 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 000.11.32.H16 |
12 | Phòng Tư pháp | 000.12.32.H16 |
13 | Phòng Văn hóa Thông tin | 000.13.32.H16 |
14 | Phòng Y tế | 000.14.32.H16 |
15 | Thanh tra huyện | 000.15.32.H16 |
16 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên | 000.16.32.H16 |
17 | Trung tâm Phát triển quỹ đất | 000.17.32.H16 |
18 | Văn phòng HĐND và UBND huyện | 000.18.32.H16 |
19 | UBND thị trấn Kiến Đức | 000.19.32.H16 |
20 | UBND xã Đạo Nghĩa | 000.20.32.H16 |
21 | UBND xã Đắk Ru | 000.21.32.H16 |
22 | UBND xã Đắk Sin | 000.22.32.H16 |
23 | UBND xã Đắk Wer | 000.23.32.H16 |
24 | UBND xã Hưng Bình | 000.24.32.H16 |
25 | UBND xã Kiến Thành | 000.25.32.H16 |
26 | UBND xã Nhân Cơ | 000.26.32.H16 |
27 | UBND xã Nhân Đạo | 000.27.32.H16 |
28 | UBND xã Nghĩa Thắng | 000.28.32.H16 |
29 | UBND xã Quảng Tín | 000.29.32.H16 |
Các mã từ 000.30.32.H16 đến 000.99.32.H16 để dự trữ | ||
V | UBND huyện Đắk Song (000.00.33.H16) |
|
1 | Ban Quản lý dự án | 000.01.33.H16 |
2 | Đài Truyền thanh - Truyền hình | 000.02.33.H16 |
3 | Phòng Dân tộc | 000.03.33.H16 |
4 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 000.04.33.H16 |
5 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 000.05.33.H16 |
6 | Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội | 000.06.33.H16 |
7 | Phòng Nội vụ | 000.07.33.H16 |
8 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 000.08.33.H16 |
9 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 000.09.33.H16 |
10 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 000.10.33.H16 |
11 | Phòng Tư pháp | 000.11.33.H16 |
12 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 000.12.33.H16 |
13 | Phòng Y tế | 000.13.33.H16 |
14 | Thanh tra Huyện | 000.14.33.H16 |
15 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên | 000.15.33.H16 |
16 | Trung tâm Phát triển quỹ đất | 000.16.33.H16 |
17 | Văn phòng HĐND và UBND huyện | 000.17.33.H16 |
18 | UBND Thị trấn Đức An | 000.18.33.H16 |
19 | UBND xã Đắk Hòa | 000.19.33.H16 |
20 | UBND xã Đắk Môl | 000.20.33.H16 |
21 | UBND xã Đắk N’Drung | 000.21.33.H16 |
22 | UBND xã Nam Bình | 000.22.33.H16 |
23 | UBND xã Nâm N’Jang | 000.23.33.H16 |
24 | UBND xã Thuận Hà | 000.24.33.H16 |
25 | UBND xã Thuận Hạnh | 000.25.33.H16 |
26 | UBND xã Trường Xuân | 000.26.33.H16 |
Các mã từ 000.27.33.H16 đến 000.99.33.H16 để dự trữ | ||
VI | UBND huyện K’rông Nô (000.00.34.H16) |
|
1 | Ban Quản lý dự án | 000.01.34.H16 |
2 | Đài Truyền thanh - Truyền hình | 000.02.34.H16 |
3 | Phòng Dân tộc | 000.03.34.H16 |
4 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 000.04.34.H16 |
5 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 000.05.34.H16 |
6 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 000.06.34.H16 |
7 | Phòng Nội vụ | 000.07.34.H16 |
8 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 000.08.34.H16 |
9 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 000.09.34.H16 |
10 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 000.10.34.H16 |
11 | Phòng Tư pháp | 000.11.34.H16 |
12 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 000.12.34.H16 |
13 | Phòng Y tế | 000.13.34.H16 |
14 | Thanh tra huyện | 000.14.34.H16 |
15 | Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Nông nghiệp huyện | 000.15.34.H16 |
16 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên | 000.16.34.H16 |
17 | Trung tâm Phát triển quỹ đất | 000.17.34.H16 |
18 | Trung tâm Văn hóa Thông tin | 000.18.34.H16 |
19 | Văn phòng HĐND và UBND huyện | 000.19.34.H16 |
20 | UBND Thị trấn Đắk Mâm | 000.20.34.H16 |
21 | UBND xã Buôn Choáh | 000.21.34.H16 |
22 | UBND xã Đắk Drô | 000.22.34.H16 |
23 | UBND xã Đắk Nang | 000.23.34.H16 |
24 | UBND xã Đắk Sôr | 000.24.34.H16 |
25 | UBND xã Đức Xuyên | 000.25.34.H16 |
26 | UBND xã Nam Đà | 000.26.34.H16 |
27 | UBND xã Nam Xuân | 000.27.34.H16 |
28 | UBND xã Nâm Nung | 000.28.34.H16 |
29 | UBND xã Nâm N’Đir | 000.29.34.H16 |
30 | UBND xã Quảng Phú | 000.30.34.H16 |
31 | UBND xã Tân Thành | 000.31.34.H16 |
Các mã từ 000.32.34.H16 đến 000.99.34.H16 để dự trữ | ||
VII | UBND huyện Tuy Đức (000.00.35.H16) |
|
1 | Ban Quản lý dự án | 000.01.35.H16 |
2 | Đài Truyền thanh - Truyền hình | 000.02.35.H16 |
3 | Phòng Dân tộc | 000.03.35.H16 |
4 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 000.04.35.H16 |
5 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 000.05.35.H16 |
6 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 000.06.35.H16 |
7 | Phòng Nội vụ | 000.07.35.H16 |
8 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 000.08.35.H16 |
9 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 000.09.35.H16 |
10 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 000.10.35.H16 |
11 | Phòng Tư pháp | 000.11.35.H16 |
12 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 000.12.35.H16 |
13 | Phòng Y tế | 000.13.35.H16 |
14 | Thanh tra huyện | 000.14.35.H16 |
15 | Trung tâm Phát triển quỹ đất | 000.15.35.H16 |
16 | Văn phòng HĐND và UBND huyện | 000.16.35.H16 |
17 | UBND xã Đắk Buk So | 000.17.35.H16 |
18 | UBND xã Đắk Ngo | 000.18.35.H16 |
19 | UBND xã Đắk R'Tih | 000.19.35.H16 |
20 | UBND xã Quảng Tân | 000.20.35.H16 |
21 | UBND xã Quảng Tâm | 000.21.35.H16 |
22 | UBND xã Quảng Trực | 000.22.35.H16 |
Các mã từ 000.23.35.H16 đến 000.99.35.H16 để dự trữ | ||
VIII | UBND thị xã Gia Nghĩa (000.00.36.H16) |
|
1 | Ban Quản lý dự án | 000.01.36.H16 |
2 | Đài Truyền thanh - Truyền hình | 000.02.36.H16 |
3 | Phòng Dân tộc | 000.03.36.H16 |
4 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 000.04.36.H16 |
5 | Phòng Nội vụ | 000.05.36.H16 |
6 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 000.06.36.H16 |
7 | Phòng Quản lý đô thị | 000.07.36.H16 |
8 | Phòng Kinh tế | 000.08.36.H16 |
9 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 000.09.36.H16 |
10 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 000.10.36.H16 |
11 | Phòng Tư pháp | 000.11.36.H16 |
12 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 000.12.36.H16 |
13 | Phòng Y tế | 000.13.36.H16 |
14 | Thanh tra thị xã | 000.14.36.H16 |
15 | Trung tâm Phát triển quỹ đất | 000.15.36.H16 |
16 | Văn phòng HĐND và UBND thị xã Gia Nghĩa | 000.16.36.H16 |
17 | UBND phường Nghĩa Đức | 000.17.36.H16 |
18 | UBND phường Nghĩa Phú | 000.18.36.H16 |
19 | UBND phường Nghĩa Tân | 000.19.36.H16 |
20 | UBND phường Nghĩa Thành | 000.20.36.H16 |
21 | UBND phường Nghĩa Trung | 000.21.36.H16 |
22 | UBND xã Đắk Nia | 000.22.36.H16 |
23 | UBND xã Đắk R’Moan | 000.23.36.H16 |
24 | UBND xã Quảng Thành | 000.24.36.H16 |
Các mã từ 000.25.36.H16 đến 000.99.36.H16 để dự trữ |
Chú thích:
- Các đơn vị cấp 3 thuộc/trực thuộc UBND các huyện, thị xã được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo từng nhóm cơ quan của các huyện, thị xã./.
DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC CÁC ĐƠN VỊ CẤP 3 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH (ĐƠN VỊ CẤP 4 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Mã định danh |
1 | Sở Khoa học và Công nghệ (000.00.06.H16) | |
1.1 | Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (000.01.06.H16) |
|
1.1.1 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng | 001.01.06.H16 |
Các mã từ 002.01.06.H16 đến 999.01.06.H16 để dự trữ | ||
2 | Sở Nội vụ (000.00.08.H16) |
|
2.1 | Chi cục Văn thư lưu trữ tỉnh (000.03.08.H16) |
|
2.1.1 | Trung tâm lưu trữ tỉnh | 001.03.08.H16 |
Các mã từ 002.03.08.H16 đến 999.03.08.H16 để dự trữ | ||
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (000.00.10.H16) |
|
3.1 | Chi cục Kiểm lâm (000.02.10.H16) |
|
3.1.1 | Ban Quản lý rừng đặc dụng cảnh quan Dray Sáp | 001.02.10.H16 |
3.1.2 | Đội kiểm lâm cơ động và Phòng chống cháy rừng số 01 | 002.02.10.H16 |
3.1.3 | Đội kiểm lâm cơ động và Phòng chống cháy rừng số 02 | 003.02.10.H16 |
3.1.4 | Hạt kiểm lâm huyện Cư Jút | 004.02.10.H16 |
3.1.5 | Hạt kiểm lâm huyện Đắk G’long | 005.02.10.H16 |
3.1.6 | Hạt kiểm lâm huyện Đắk Mil | 006.02.10.H16 |
3.1.7 | Hạt kiểm lâm huyện Đắk R’lấp | 007.02.10.H16 |
3.1.8 | Hạt kiểm lâm huyện Đắk Song | 008.02.10.H16 |
3.1.9 | Hạt kiểm lâm huyện K’rông Nô | 009.02.10.H16 |
3.1.10 | Hạt kiểm lâm huyện Tuy Đức | 010.02.10.H16 |
3.1.11 | Hạt kiểm lâm thị xã Gia Nghĩa | 011.02.10.H16 |
Các mã từ 012.02.10.H16 đến 999.02.10.H16 để dự trữ | ||
3.2 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y (000.03.10.H16) |
|
3.2.1 | Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Cư Jút | 001.03.10.H16 |
3.2.2 | Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Đắk G'long | 002.03.10.H16 |
3.2.3 | Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Đắk Mil | 003.03.10.H16 |
3.2.4 | Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Đắk R’lấp | 004.03.10.H16 |
3.2.5 | Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Đắk Song | 005.03.10.H16 |
3.2.6 | Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Tuy Đức | 006.03.10.H16 |
3.2.7 | Trạm Chăn nuôi và Thú y thị xã Gia Nghĩa | 007.03.10.H16 |
Các mã từ 008.03.10.H16 đến 999.03.10.H16 để dự trữ | ||
3.3 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (000.05.10.H16) |
|
3.3.1 | Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Cư Jút | 001.05.10.H16 |
3.3.2 | Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Đắk G'long | 002.05.10.H16 |
3.3.3 | Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Đắk Mil | 003.05.10.H16 |
3.3.4 | Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Đắk R’lấp | 004.05.10.H16 |
3.3.5 | Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Đắk Song | 005.05.10.H16 |
3.3.6 | Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Tuy Đức | 006.05.10.H16 |
3.3.7 | Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thị xã Gia Nghĩa | 007.05.10.H16 |
Các mã từ 008.05.10.H16 đến 999.05.10.H16 để dự trữ | ||
3.4 | Trung tâm Khuyến Nông (000.07.10.H16) |
|
3.4.1 | Trạm Khuyến nông huyện Cư Jút | 001.07.10.H16 |
3.4.2 | Trạm Khuyến nông huyện Đắk G'long | 002.07.10.H16 |
3.4.3 | Trạm Khuyến nông huyện Đắk Mil | 003.07.10.H16 |
3.4.4 | Trạm Khuyến nông huyện Đắk R'lấp | 004.07.10.H16 |
3.4.5 | Trạm Khuyến nông huyện Đắk Song | 005.07.10.H16 |
3.4.6 | Trạm Khuyến nông huyện Tuy Đức | 006.07.10.H16 |
3.4.7 | Trạm Khuyến nông thị xã Gia Nghĩa | 007.07.10.H16 |
Các mã từ 008.07.10.H16 đến 999.07.10.H16 để dự trữ | ||
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường (000.00.12.H16) |
|
4.1 | Văn phòng đăng đất đai tỉnh (000.06.12.H16) |
|
4.1.1 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Cư Jút | 001.06.12.H16 |
4.1.2 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đắk G’long | 002.06.12.H16 |
4.1.3 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đắk Mil | 003.06.12.H16 |
4.1.4 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đắk R'lấp | 004.06.12.H16 |
4.1.5 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Đắk Song | 005.06.12.H16 |
4.1.6 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện K’rông Nô | 006.06.12.H16 |
4.1.7 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Tuy Đức | 007.06.12.H16 |
4.1.8 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thị xã Gia Nghĩa | 008.06.12.H16 |
Các mã từ 009.06.12.H16 đến 999.06.12.H16 để dự trữ | ||
5 | Sở Y tế (000.00.17.H16) |
|
5.1 | Chi cục Dân số Kế hoạch hóa Gia đình (000.10.17.H16) |
|
5.1.1 | Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa Gia đình huyện Cư Jút | 001.10.17.H16 |
5.1.2 | Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa Gia đình huyện Đắk G'long | 002.10.17.H16 |
5.1.3 | Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa Gia đình huyện huyện Đắk Mil | 003.10.17.H16 |
5.1.4 | Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa Gia đình huyện Đắk R'lấp | 004.10.17.H16 |
5.1.5 | Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa Gia đình huyện Đắk Song | 005.10.17.H16 |
5.1.6 | Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa Gia đình huyện Tuy Đức | 006.10.17.H16 |
5.1.7 | Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa Gia đình huyện Krông Nô | 007.10.17.H16 |
5.1.8 | Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa Gia đình thị xã Gia Nghĩa | 008.10.17.H16 |
Các mã từ 009.10.17.H16 đến 999.10.17.H16 để dự trữ | ||
5.2 | Trung tâm Y tế huyện Cư Jút (000.18.17.H16) |
|
5.2.1 | Trạm Y tế thị trấn Ea Tling | 001.18.17.H16 |
5.2.2 | Trạm Y tế xã Cư Knia | 002.18.17.H16 |
5.2.3 | Trạm Y tế xã Đắk Rông | 003.18.17.H16 |
5.2.4 | Trạm Y tế xã Đắk Wil | 004.18.17.H16 |
5.2.5 | Trạm Y tế xã Eapô | 005.18.17.H16 |
5.2.6 | Trạm Y tế xã Tâm Thắng | 006.18.17.H16 |
5.2.7 | Trạm Y tế xã Trúc Sơn | 007.18.17.H16 |
5.2.8 | Trạm Y tế xã Nam Dong | 008.18.17.H16 |
Các mã từ 009.18.17.H16 đến 999.18.17.H16 để dự trữ | ||
5.3 | Trung tâm Y tế huyện Đắk G’long (000.19.17.H16) |
|
5.3.1 | Trạm Y tế xã Đắk Ha | 001.19.17.H16 |
5.3.2 | Trạm Y tế xã Đắk P’lao | 002.19.17.H16 |
5.3.3 | Trạm Y tế xã Đắk R’măng | 003.19.17.H16 |
5.3.4 | Trạm Ý tế xã Đắk Som | 004.19.17.H16 |
5.3.5 | Trạm Y tế xã Quảng Hòa | 005.19.17.H16 |
5.3.6 | Trạm Y tế thị trấn Quảng Khê | 006.19.17.H16 |
5.3.7 | Trạm Y tế xã Quảng Sơn | 007.19.17.H16 |
Các mã từ 008.19.17.H16 đến 999.19.17.H16 để dự trữ | ||
5.4 | Trung tâm Y tế huyện Đắk Mil (000.20.17.H16) |
|
5.4.1 | Trạm Y tế thị trấn Đắk Mil | 001.20.17.H16 |
5.4.2 | Trạm Y tế xã Đắk Gằn | 002.20.17.H16 |
5.4.3 | Trạm Y tế xã Đắk Lao | 003.20.17.H16 |
5.4.4 | Trạm Y tế xã Đắk N’Đrót | 004.20.17.H16 |
5.4.5 | Trạm Y tế xã Đắk R’la | 005.20.17.H16 |
5.4.6 | Trạm Y tế xã Đắk Sắk | 006.20.17.H16 |
5.4.7 | Trạm Y tế xã Đức Mạnh | 007.20.17.H16 |
5.4.8 | Trạm Y tế xã Đức Minh | 008.20.17.H16 |
5.4.9 | Trạm Y tế xã Long Sơn | 009.20.17.H16 |
5.4.10 | Trạm Y tế xã Thuận An | 010.20.17.H16 |
Các mã từ 011.20.17.H16 đến 999.20.17.H16 để dự trữ | ||
5.5 | Trung tâm Y tế huyện Đắk R’lấp (000.21.17.H16) |
|
5.5.1 | Trạm Y tế thị trấn Kiến Đức | 001.21.17.H16 |
5.5.2 | Trạm Y tế xã Đạo Nghĩa | 002.21.17.H16 |
5.5.3 | Trạm Y tế xã Đắk Ru | 003.21.17.H16 |
5.5.4 | Trạm Y tế xã Đắk Sin | 004.21.17.H16 |
5.5.5 | Trạm Y tế xã Đắk Wer | 005.21.17.H16 |
5.5.6 | Trạm Y tế xã Hưng Bình | 006.21.17.H16 |
5.5.7 | Trạm Y tế xã Kiến Thành | 007.21.17.H16 |
5.5.8 | Trạm Y tế xã Nhân Cơ | 008.21.17.H16 |
5.5.9 | Trạm Y tế xã Nhân Đạo | 009.21.17.H16 |
5.5.10 | Trạm Y tế xã Nghĩa Thắng | 010.21.17.H16 |
5.5.11 | Trạm Y tế xã Quảng Tín | 011.21.17.H16 |
Các mã từ 012.21.17.H16 đến 999.21.17.H16 để dự trữ | ||
5.6 | Trung tâm Y tế huyện Đắk Song (000.22.17.H16) |
|
5.6.1 | Trạm Y tế thị trấn Đức An | 001.22.17.H16 |
5.6.2 | Trạm Y tế xã Đắk Hòa | 002.22.17.H16 |
5.6.3 | Trạm Y tế xã Đắk MôI | 003.22.17.H16 |
5.6.4 | Trạm Y tế xã Đắk N’Drung | 004.22.17.H16 |
5.6.5 | Trạm Y tế xã Nam Bình | 005.22.17.H16 |
5.6.6 | Trạm Y tế xã Nâm N’Jang | 006.22.17.H16 |
5.6.7 | Trạm Y tế xã Thuận Hà | 007.22.17.H16 |
5.6.8 | Trạm Y tế xã Thuận Hạnh | 008.22.17.H16 |
5.6.9 | Trạm Y tế xã Trường Xuân | 009.22.17.H16 |
Các mã từ 010.22.17.H16 đến 999.22.17.H16 để dự trữ | ||
5.7 | Trung tâm Y tế huyện Tuy Đức (000.23.17.H16) |
|
5.7.1 | Trạm Y tế xã Đắk Búk So | 001.23.17.H16 |
5.7.2 | Trạm Y tế xã Đắk Ngo | 002.23.17.H16 |
5.7.3 | Trạm Y tế xã Đắk RTih | 003.23.17.H16 |
5.7.4 | Trạm Y tế xã Quảng Tân | 004.23.17.H16 |
5.7.5 | Trạm Y tế xã Quảng Tâm | 005.23.17.H16 |
5.7.6 | Trạm Y tế xã Quảng Trực | 006.23.17.H16 |
Các mã từ 007.23.17.H16 đến 999.23.17.H16 để dự trữ | ||
5.8 | Trung tâm Y tế huyện K’rông Nô (000.24.17.H16) |
|
5.8.1 | Trung tâm Y tế xã Buôn Choah | 001.24.17.H16 |
5.8.2 | Trung tâm Y tế xã Đắk Drô | 002.24.17.H16 |
5.8.3 | Trung tâm Y tế xã Đắk Mâm | 003.24.17.H16 |
5.8.4 | Trung tâm Y tế xã Đắk Nang | 004.24.17.H16 |
5.8.5 | Trung tâm Y tế xã Đắk Sôr | 005.24.17.H16 |
5.8.6 | Trung tâm Y tế xã Đức Xuyên | 006.24.17.H16 |
5.8.7 | Trung tâm Y tế xã Nam Đà | 007.24.17.H16 |
5.8.8 | Trung tâm Y tế xã Nam Xuân | 008.24.17.H16 |
5.8.9 | Trung tâm Y tế xã Nâm Ndir | 009.24.17.H16 |
5.8.10 | Trung tâm Y tế xã Nâm Nung | 010.24.17.H16 |
5.8.11 | Trung tâm Y tế xã Quảng Phú | 011.24.17.H16 |
5.7.12 | Trung tâm Y tế xã Tân Thành | 012.24.17.H16 |
Các mã từ 013.24.17.H16 đến 999.24.17.H16 để dự trữ | ||
5.9 | Trung tâm Y tế thị xã Gia Nghĩa (000.25.17.H16) |
|
5.9.1 | Trung tâm Y tế phường Nghĩa Đức | 001.25.17.H16 |
5.9.2 | Trung tâm Y tế phường Nghĩa Phú | 002.25.17.H16 |
5.9.3 | Trung tâm Y tế phường Nghĩa Tân | 003.25.17.H16 |
5.9.4 | Trung tâm Y tế phường Nghĩa Thành | 004.25.17.H16 |
5.9.5 | Trung tâm Y tế phường Trung | 005.25.17.H16 |
5.9.6 | Trung tâm Y tế xã Đắk Nia | 006.25.17.H16 |
5.9.7 | Trung tâm Y tế xã Đắk R’Moan | 007.25.17.H16 |
5.9.8 | Trung tâm Y tế xã Quảng Thành | 008.25.17.H16 |
Các mã từ 009.25.17.H16 đến 999.25.17.H16 để dự trữ |
Chú thích:
- Các đơn vị cấp 4 của các Sở, Ban, ngành được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo từng đơn vị cấp 3./.
- 1 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 về Mã định danh của cơ quan nhà nước tham gia trao đổi văn bản điện tử qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 4859/QĐ-UBND năm 2018 về Mã định danh cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử
- 3 Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước phục vụ kết nối, liên thông hệ thống thông tin tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 4235/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành mã định danh các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 6 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7 Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 1 Quyết định 4235/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành mã định danh các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 2 Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước phục vụ kết nối, liên thông hệ thống thông tin tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 4859/QĐ-UBND năm 2018 về Mã định danh cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử
- 5 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 về Mã định danh của cơ quan nhà nước tham gia trao đổi văn bản điện tử qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2021 về mã định danh của các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông tham gia trao đổi văn bản điện tử trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh