Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 963/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 31 tháng 03 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VÀ QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;

Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 26/TTr-STP ngày 28 tháng 3 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 07 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Công chứng, Giám định tư pháp và Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.

Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2020 và Quyết định số 3697/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Công chứng, Giám định tư pháp và Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp

Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Công an tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- TT TH-CB, P. HCTC;
- Lưu: VT, K11, KSTT(C).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hải Giang

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VÀ QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP

(Ban hành theo Quyết định số:      /QĐ-UBND ngày      /      /2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

STT QTNB giải quyết TTHC sửa đổi theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết TTHC theo quy định

Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan

Quy trình các bước giải quyết TTHC

TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

I. Lĩnh vực công chứng (03 TTHC)

1

STT số 3, Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 07/01/2020

Thành lập Văn phòng công chứng

1.001877.000.00.00.H08

20 ngày

1/2 ngày

Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp.

Quyết định số 2833/QĐ-UBND ngày 05/7/2021

16,5 ngày

Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể:

2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 1/2 ngày.

2.2. Chuyên viên giải quyết: 11,5 ngày.

2.3. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 1/2 ngày.

2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 03 ngày.

2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày

2,5 ngày

Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản.

1/2 ngày

Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

2

STT số 5, Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 07/01/2020

 

 

1/2 ngày

Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp.

 

Hợp nhất Văn phòng công chứng

1.001688.000.00.00.H08

 

19,5 ngày

Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể:

2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 1/2 ngày.

2.2. Chuyên viên giải quyết: 17,5 ngày.

2.3. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 1/2 ngày.

2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 1/2 ngày.

2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

 

14,5 ngày

Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản.

1/2 ngày

Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

3

STT số 9, Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 07/01/2020

Thành lập Hội công chứng viên

1.003118.000.00.00.H08

45 ngày

1/2 ngày

Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp.

Quyết định số 2833/QĐ-UBND ngày 05/7/221

15 ngày

Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể:

2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 1/2 ngày.

2.2. Chuyên viên giải quyết: 13 ngày.

2.3. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 1/2 ngày.

2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 1/2 ngày.

2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Sở Nội vụ đề nghị tham gia ý kiến: 1/2 ngày

05 ngày

Bước 3. Cơ quan Sở Nội vụ giải quyết, chuyển lại kết quả qua Sở Tư pháp.

9,5 ngày

Bước 4. Sở Tư pháp tổng hợp, giải quyết, cụ thể:

4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 08 ngày.

4.2. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 1/2 ngày.

4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 1/2ngày.

4.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày.

14,5 ngày

Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản.

1/2 ngày

Bước 6. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

II. Lĩnh vực Giám định tư pháp (02 TTHC)

4

STT 1, Quyết định số 3697/QĐ-UBND ngày 6/9/2021

Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp

1.001122.000.00.00.H08

30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

1/2 ngày

Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp.

Quyết định số 3617/QĐ-UBND ngày 31/8/2021

14,5 ngày

Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể:

2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 1/2 ngày.

2.2. Chuyên viên giải quyết: 11,5 ngày.

2.3. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 1/2 ngày.

2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày.

2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày

14 ngày

Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản.

01 ngày

Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

5

STT 1, Quyết định số 3697/QĐ-UBND ngày 6/9/2021

Miễn nhiệm giám định viên tư pháp

2.000894.000.00.00.H08

10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

1/2 ngày

Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp.

Quyết định số 3617/QĐ-UBND ngày 31/8/2021

05 ngày

Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể:

2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 1/2 ngày.

2.2. Chuyên viên giải quyết: 03 ngày.

2.3. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 1/2 ngày.

2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 1/2 ngày.

2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

3,5 ngày

Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản.

01 ngày

Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

IV. Lĩnh vực Quốc tịch (02 TTHC)

6

STT số 14, Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 07/01/2020

Thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước

2.002036.000.00.00.H08

75 ngày

1/2 ngày

Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp.

Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 09/6/2020

4,5 ngày

Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể:

2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 1/2 ngày.

2.2. Chuyên viên giải quyết: 2,5 ngày.

2.3. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 1/2 ngày.

2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 1/2 ngày.

2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Công an tỉnh: 1/2 ngày

20 ngày

(Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam)

Bước 3: Công an tỉnh giải quyết, chuyển kết quả qua Sở Tư pháp

05 ngày

Bước 4. Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể:

2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 1/2 ngày.

2.2. Chuyên viên giải quyết: 03 ngày.

2.3. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 1/2 ngày.

2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 1/2 ngày.

2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

05 ngày

Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản gửi Bộ Tư pháp.

Không quy định

Bước 6. Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin thôi quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Không quy định

Bước 7. Sau khi có Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp gửi cho người được thôi quốc tịch Việt Nam bản sao Quyết định kèm theo bản trích sao danh sách những người được thôi quốc tịch, gửi 01 bản cho UBND tỉnh. Đồng thời, thông báo cho Sở Tư pháp biết. Trường hợp trước đây đương sự đăng ký khai sinh tại UBND cấp xã thì sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo tiếp cho UBND cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh để ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh.

7

STT số 14, Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 07/01/2020

Nhập quốc tịch Việt Nam

2.002039.000.00.00.H08

115 ngày

1/2 ngày

Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp.

Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 09/6/2020

4,5 ngày

Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể:

2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 1/2 ngày.

2.2. Chuyên viên giải quyết: 2,5 ngày.

2.3. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 1/2 ngày.

2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 1/2 ngày.

2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Công an tỉnh: 1/2 ngày

30 ngày

(Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam)

Bước 3: Công an tỉnh giải quyết, chuyển kết quả qua Sở Tư pháp

10 ngày

Bước 4. Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể:

2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 1/2 ngày.

2.2. Chuyên viên giải quyết: 8 ngày.

2.3. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 1/2 ngày.

2.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 1/2 ngày.

2.5. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

10 ngày

Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản gửi Bộ Tư pháp.

Không quy định

Bước 6. Bộ Tư pháp tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Không quy định

Bước 7. Sau khi có Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp gửi cho người được nhập bản sao Quyết định kèm theo bản trích sao danh sách những người được nhập quốc tịch, đồng thời gửi 01 bản cho UBND tỉnh và thông báo cho Sở Tư pháp biết.

Tổng số: 07 TTHC