ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 975/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Thực hiện Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 351/SNV-CCVC ngày 06/4/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Trường Chính trị Trần Phú và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện; Sở Tài chính tính toán; tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Hiệu trưởng Trường Chính trị Trần Phú; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020; UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016 với các nội dung sau:
I. Mục đích, yêu cầu
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, năng lực quản lý, kỹ năng điều hành cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng chuyên nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, phẩm chất và năng lực thực thi công vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;
Đảm bảo trang bị đủ kiến thức quy định theo tiêu chuẩn cho công chức lãnh đạo quản lý và các chức danh ngạch, bậc theo yêu cầu xây dựng và phát triển trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
II. Nội dung
1. Đối tượng
- Cán bộ, công chức đang công tác tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP.
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
- Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp;
- Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính;
- Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên;
- Bồi dưỡng về kỹ năng lãnh đạo cấp phòng;
- Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức;
- Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ về cải cách hành chính;
- Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ công tác văn thư lưu trữ.
(Có Phụ lục kèm theo)
3. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí thực hiện do các đơn vị lập dự toán theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định hiện hành.
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ
Căn cứ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2016, chủ trì phối hợp với Trường Chính trị Trần Phú, các sở, ban, ngành các đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã rà soát cán bộ, công chức đủ điều kiện tiêu chuẩn cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
2. Trường Chính trị Trần Phú
Bố trí phòng học và các điều kiện phục vụ cho việc dạy và học, bố trí chỗ ăn, nghỉ cho học viên ở xa; phối hợp Sở Nội vụ tổ chức khai giảng, bế giảng và quản lý lớp bồi dưỡng.
3. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã
Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc lập danh sách cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch.
Quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2016
TT | Tên lớp | Đối tượng | Số lượng lớp | Số người | Thời gian | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Kinh phí |
1 | QLNN ngạch chuyên viên cao cấp | Cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, cấp huyện | Theo lịch của Học viện | 10 | 02 tháng | Học viện Hành chính | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Theo quy định chế độ đi tập huấn |
2 | Bồi dưỡng Kỹ năng lãnh đạo cấp phòng | Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện | 2 | 100 | 5 ngày /lớp | Sở Nội vụ | Học viện Hành chính | Kinh phí đã cấp cho Sở Nội vụ tại Quyết định số 4946/QĐ-UB |
3 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức | Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện | 2 | 150 | 5 ngày /lớp | Sở Nội vụ | Học viện Hành chính | Kinh phí đã cấp cho Sở Nội vụ tại Quyết định số 4946/QĐ-UB |
4 | QLNN ngạch chuyên viên chính | Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện | 1 | 70 | 02 tháng | Trường Chính Trị Trần Phú | Sở Nội vụ | Trường Chính trị Trần Phú (theo dự toán) |
5 | QLNN ngạch chuyên viên | Công chức cấp xã | 2 | 140 | 02 tháng | Trường Chính Trị Trần Phú | Sở Nội vụ | Trường Chính trị Trần Phú (theo dự toán) |
6 | Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ (CCHC) | Công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện | 2 | 150 | 5 ngày /lớp | Sở Nội vụ | Học viện Hành chính | Kinh phí đã cấp cho Sở Nội vụ tại Quyết định số 4946/QĐ-UB |
7 | Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ (CCHC) | Công chức cấp xã | 2 | 150 | 5 ngày /lớp | Sở Nội vụ | Học viện Hành chính | Kinh phí đã cấp cho Sở Nội vụ tại Quyết định số 4946/QĐ-UB |
8 | Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác văn thư lưu trữ | Công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện | 1 | 80 | 20 ngày/lớp | Sở Nội vụ | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn | Chi cục Văn thư Lưu trữ (theo dự toán) |
- 1 Quyết định 739/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và viên chức năm 2016 tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7 Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2016
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 12 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13 Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 14 Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2010 về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã giai đoạn 2011 - 2015 theo Đề án 1956 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 15 Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức huyện Hớn Quản giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 16 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 17 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 18 Luật cán bộ, công chức 2008
- 1 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2010 về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã giai đoạn 2011 - 2015 theo Đề án 1956 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức huyện Hớn Quản giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2016
- 7 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8 Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hòa Bình
- 9 Quyết định 739/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và viên chức năm 2016 tỉnh Hà Nam
- 10 Kế hoạch 4325/KH-UBND năm 2020 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025