UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 28 tháng 02 năm 2014 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 15/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 445/QĐ-TTg ngày 07/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt, điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 21/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 12/6/2006 của Ban chấp hành đảng bộ tỉnh (Khóa XIV) về công tác quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 18/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 6 về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 921/TTr-SXD ngày 18/12/2013 về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, với nội dung chủ yếu sau:
Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Tuyên Quang, tổng diện tích tự nhiên 586.732,71 ha, ranh giới tiếp giáp với các địa phương gần kề như sau:
- Phía Đông giáp: Tỉnh Bắc Kạn, Thái Nguyên;
- Phía Tây giáp: Tỉnh Yên Bái;
- Phía Nam giáp: Tỉnh Phú Thọ;
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp: Tỉnh Hà Giang;
- Phía Đông Nam giáp: Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cụ thể hoá các chủ trương chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ đối với vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
- Phát huy, khai thác có hiệu quả mối quan hệ nội, ngoại vùng, thế mạnh về du lịch, tài nguyên khoáng sản, nông, lâm nghiệp, văn hóa, sinh thái, vị trí địa lý phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá, tạo sự liên kết và hỗ trợ phát triển giữa đô thị và nông thôn;
- Lựa chọn mô hình phát triển đô thị trong toàn tỉnh; xác định vị thế, vai trò, động lực của từng đô thị trong mối liên kết của hệ thống đô thị toàn tỉnh;
- Thiết lập cơ sở pháp lý, chỉ đạo các ngành các cấp chính quyền trong việc lập quy hoạch chung đô thị cũng như lập các dự án đầu tư xây dựng cấp vùng, liên đô thị; xây dựng chương trình kế hoạch và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý đô thị.
- Nằm trong vùng có vị thế kinh tế, văn hóa quan trọng của cả nước, có hệ thống đô thị phát triển với kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại.
- Là một vùng không gian lãnh thổ phát triển bền vững; vùng có môi trường dịch vụ đô thị, dịch vụ công nghiệp, dịch vụ du lịch có chất lượng; vùng di tích lịch sử cách mạng, có vị thế Quốc gia - Quốc tế.
- Năm 2012: Dân số tỉnh Tuyên Quang có 739.668 người; trong đó dân số đô thị 134.810 người (chiếm tỷ lệ 18,23%) và dân số nông thôn 604.858 người (chiếm tỷ lệ 81,77%);
- Năm 2015: Khoảng 824.300 người, trong đó dân số đô thị khoảng 219.779 người (chiếm tỷ lệ 26,7%) và dân số nông thôn khoảng 604.521 người (chiếm tỷ lệ 73,3%);
- Năm 2025: Khoảng 933.400 người, trong đó dân số đô thị khoảng 399.486 người (chiếm tỷ lệ 42,8%) và dân số nông thôn khoảng 533.914 người (chiếm tỷ lệ 57,2%).
5. Dự báo quy mô sử dụng đất đai
- Đất xây dựng đô thị năm 2015: Khoảng 20.811 ha, (bao gồm cả các diện tích chưa lấp đầy, đang phát triển phục vụ cho các giai đoạn tiếp theo) bình quân 130 - 170 m2/người; đất xây dựng khu dân dụng 80 - 100 m2/người;
- Năm 2025: Khoảng 22.411 ha, bao gồm cả các diện tích chưa lấp đầy, đang phát triển phục vụ cho các giai đoạn tiếp theo, bình quân 120 - 150 m2/người; đất xây dựng khu dân dụng 80 - 100 m2/người.
6. Định hướng phát triển không gian vùng, tổ chức hệ thống đô thị và hệ thống điểm dân cư nông thôn
6.1. Định hướng phát triển không gian vùng và tổ chức hệ thống đô thị:
6.1.1. Định hướng chung: Là vùng phát triển kinh tế tổng hợp gồm công nghiệp, du lịch văn hóa - lịch sử - sinh thái, thương mại - dịch vụ, giáo dục đào tạo và nông - lâm - ngư nghiệp quanh các đô thị hạt nhân cấp tỉnh, cấp khu vực, các đô thị đặc thù.
6.1.2. Định hướng phát triển không gian vùng:
Bao gồm 03 vùng chính:
a) Vùng núi phía Bắc tỉnh: Vùng gồm 05 huyện, thị xã: Thị xã Na Hang, huyện Na Hang mới, huyện Lâm Bình, huyện Chiêm Hóa và huyện Hàm Yên.
- Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồi núi phía Bắc với nhịp độ nhanh nhằm thực hiện giảm nghèo, rút ngắn sự chênh lệch về điều kiện sống và tiến bộ xã hội với các vùng khác của tỉnh;
- Tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, hệ thống cấp điện, cung cấp nước sạch, thủy lợi,... phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao trình độ dân trí và chăm sóc sức khỏe cộng đồng, đáp ứng yêu cầu phát triển của vùng;
- Đẩy mạnh sản xuất nông lâm nghiệp, phát huy lợi thế của vùng về cây công nghiệp, cây ăn quả; tập trung phát triển chăn nuôi gia súc theo hướng sản xuất hàng hóa; phát triển vùng nguyên liệu giấy cho sản xuất và xuất khẩu; phát triển khai thác, chế biến khoáng sản,... tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái, du lịch văn hóa;
- Ngoài thủy điện Tuyên Quang, thủy điện Chiêm Hóa tiếp tục đầu tư xây dựng các thủy điện vừa và nhỏ; phát triển hạ tầng, sản xuất dịch vụ, du lịch sinh thái gắn với khai thác khu vực lòng hồ thủy điện Tuyên Quang làm động lực phát triển.
b) Vùng trung tâm tỉnh: Bao gồm thành phố Tuyên Quang và vùng phụ cận; phấn đấu xây dựng thành phố Tuyên Quang là đô thị loại II với tính chất là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, đầu mối giao thông là động lực cho phát triển kinh tế - xã hội các vùng trong tỉnh.
- Hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, đặc biệt là mạng lưới giao thông và mạng lưới thông tin liên lạc, đảm bảo thông suốt với các vùng trong tỉnh và khu vực.
- Phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến nông lâm sản, khoáng sản,... Quy hoạch, xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng cụm các khu công nghiệp, dịch vụ, đô thị Long Bình An nhằm thu hút đầu tư.
- Khai thác điểm du lịch suối khoáng Mỹ Lâm thành điểm du lịch đột phá của du lịch Tuyên Quang, đồng thời phát triển các khu du lịch lịch sử văn hóa, sinh thái, du lịch tâm linh tại thành phố Tuyên Quang; phát huy tiềm năng cảnh quan của sông Lô đoạn qua thành phố Tuyên Quang.
c) Vùng phía Nam tỉnh: Bao gồm huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương và huyện mới thành lập (Dự kiến trung tâm huyện đặt tại xã Hồng Lạc).
- Đây là vùng có tài nguyên về khoáng sản, có diện tích đất nông nghiệp lớn, có Di tích Quốc gia đặc biệt Tân Trào, là vùng đông dân, dân trí tương đối phát triển;
- Tập trung phát triển nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa; đẩy mạnh công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, lâm sản; bảo tồn, tôn tạo khu căn cứ cách mạng, đầu tư xây dựng Khu du lịch lịch sử văn hóa và sinh thái quốc gia Tân Trào.
6.1.3. Phát triển các trung tâm tăng trưởng kinh tế (công nghiệp và du lịch):
a) Không gian kinh tế công nghiệp:
- Cụm công nghiệp Na Hang: Gồm công nghiệp chế biến khoáng sản, nông lâm thuỷ sản, cơ khí, sửa chữa, phương tiện thuỷ;
- Cụm công nghiệp Chiêm Hoá: Gồm công nghiệp chế biến khoáng sản, nông lâm sản, thực phẩm, thức ăn gia súc.
- Cụm công nghiệp Hàm Yên: Gồm công nghiệp chế biến khoáng sản, lâm sản, chế biến chè, thực phẩm;
- Cụm công nghiệp Yên Sơn: Gồm công nghiệp chế biến nông lâm sản, khoáng sản;
- Cụm công nghiệp Sơn Nam: Gồm công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, may mặc, chế biến khoáng sản;
- Cụm các khu công nghiệp, dịch vụ, đô thị Long Bình An: Chế biến thực phẩm, cơ khí chế tạo, chế biến khoáng sản, chế biến lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, bao bì, hàng gia dụng.
b) Không gian kinh tế du lịch: Tổ chức phát triển du lịch theo lãnh thổ bao gồm các khu, điểm và tuyến du lịch như sau:
* Khu du lịch:
- Khu du lịch lịch sử văn hoá sinh thái Quốc gia Tân Trào: Bao gồm toàn bộ di tích lịch sử cách mạng, làng văn hoá (tại các xã Tân Trào, Bình Yên, Minh Thanh, Trung Yên, Trung Sơn, Kim Quan, Đạo Viện, Kim Bình, Mỹ Bằng,... và thành phố Tuyên Quang);
- Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng suối khoáng Mỹ Lâm, huyện Yên Sơn;
- Khu du lịch sinh thái Na Hang.
* Điểm du lịch: Các điểm du lịch chủ yếu gồm điểm du lịch lịch sử cách mạng, du lịch văn hoá, du lịch sinh thái và tâm linh; điểm du lịch sinh thái chủ yếu thuộc các huyện Sơn Dương, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Na Hang và thành phố Tuyên Quang;
* Các tuyến du lịch chính trong tỉnh: Đường bộ: Thành phố Tuyên Quang - Kim Quan - Tân Trào - Bình Ca; thành phố Tuyên Quang - Mỹ Lâm - Đá Bàn; thành phố Tuyên Quang - Hàm Yên - Chiêm Hóa - Na Hang.
* Các tuyến du lịch liên tỉnh:
- Đường sông: Tuyên Quang - Việt Trì - Hà Nội;
- Đường bộ: Tuyên Quang - Hà Nội; Tuyên Quang - Hà Giang; Tuyên Quang - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng; Tuyên Quang - Yên Bái - Lào Cai; Tuyên Quang - Hải Phòng;
- Đường sắt: Tuyên Quang - Yên Bái - Lào Cai - Trung Quốc; Tuyên Quang - Yên Bái - Hà Nội; Tuyên Quang - Thái Nguyên - Hà Nội.
* Các tuyến du lịch quốc tế: Tuyên Quang - Hà Giang - Côn Minh, Trung Quốc; Tuyên Quang - Lào Cai - Côn Minh, Trung Quốc; Tuyên Quang - Lạng Sơn - Nam Ninh, Trung Quốc; Tuyên Quang - Quảng Ninh - Nam Ninh, Trung Quốc; Tuyên Quang - Nội Bài.
6.1.4. Định hướng phát triển các đơn vị hành chính:
a) Dự báo chung:
- Năm 2012 tỉnh Tuyên Quang gồm 07 đơn vị hành chính cấp huyện, thành phố: Thành phố Tuyên Quang và các huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hoá, Na Hang và Lâm Bình; dự báo đến năm 2020 gồm 09 đơn vị hành chính cấp huyện, thành phố: Thành phố Tuyên Quang, thị xã Na Hang, huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hoá, Na Hang mới, Lâm Bình và 1 huyện mới (dự kiến trung tâm huyện mới đặt tại xã Hồng Lạc);
- Dự báo đơn vị hành chính cấp xã đến năm 2025 là 153 đơn vị hành chính.
(Biểu phụ lục số 01 kèm theo)
b) Định hướng phát triển các đơn vị hành chính:
Dự báo đến năm 2025 có 22 đô thị, trong đó: Đô thị cũ nâng cấp và cải tạo 06 đô thị; đô thị dự kiến phát triển 16 đô thị.
(Biểu phụ lục số 02 kèm theo)
6.2. Định hướng tổ chức hệ thống điểm dân cư nông thôn:
a) Mô hình xã nông thôn mới gắn với phát triển lâm nghiệp.
b) Mô hình xã nông thôn mới gắn với phát triển nông nghiệp.
c) Mô hình xã nông thôn mới gắn với nuôi trồng thủy sản: Xây dựng và phát triển các điểm dân cư nông thôn ven sông, hồ để khai thác phát triển vùng nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản.
d) Mô hình xã nông thôn mới ven đường quốc lộ.
đ) Mô hình xã nông thôn mới gắn với dịch vụ du lịch.
e) Mô hình xã nông thôn mới sản xuất tổng hợp nông, lâm nghiệp thủy sản.
7. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
7.1. Hệ thống giao thông:
7.1.1. Giao thông đường bộ:
a) Đường quốc lộ: Phát triển hệ thống quốc lộ trên địa bàn tỉnh: Nâng cấp, cải tạo và mở mới 7 tuyến quốc lộ gồm 3 tuyến trục dọc và 4 tuyến trục ngang:
- Ba tuyến dọc: Quốc lộ 2, Quốc lộ 2C và Quốc lộ 2B quy mô đường cấp III - miền núi;
- Bốn tuyến ngang: Đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 37, Quốc lộ 37B và Quốc lộ 279 quy mô đường cấp III - miền núi.
b) Đường cao tốc: Đi trùng với hướng tuyến của tuyến đường Hồ Chí Minh quy mô đường cấp I.
c) Đường tỉnh: Nâng cấp, cải tạo 6 tuyến đường tỉnh đạt quy mô đường cấp IV - miền núi: ĐT185, ĐT186, ĐT187, ĐT188, ĐT189, ĐT190.
d) Đường đô thị: Tổng chiều dài đường đô thị của tỉnh là 162,6 km được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị; Tuân thủ theo mạng lưới trong các đồ án quy hoạch xây dựng đồng thời có giải pháp hợp lý khi đấu nối vào các tuyến đường đối ngoại.
đ) Đường huyện: Tổng chiều dài các tuyến là 811,75 km; nâng cấp, cải tạo các tuyến đường huyện đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, cấp V - miền núi.
e) Đường giao thông nông thôn: Duy trì, củng cố mạng lưới giao thông hiện có, nâng cấp một số tuyến quan trọng, từng bước đưa vào cấp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đường giao thông nông thôn; xây dựng mới một số tuyến đường nhằm đảm bảo tất cả các xã, trung tâm cụm xã đều có đường cho phương tiện cơ giới vào tới trung tâm.
7.1.2. Giao thông đường thuỷ:
- Trên cơ sở tình hình hoạt động của các tuyến sông, tiến hành nạo vét, chỉnh trị luồng, đảm bảo cho các phương tiện có trọng tải từ 150 đến 200 tấn qua lại thuận lợi và an toàn;
- Cải tạo lòng sông Lô đoạn từ Phan Lương đến thành phố Tuyên Quang với chiều dài 60 km để đảm bảo cho xà lan 200 tấn đi lại 4 mùa;
- Xây dựng mới các bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang tại thị trấn Na Hang, xã Đà Vị, xã Yên Hoa, xã Thượng Lâm;
- Cải tạo tuyến du lịch vùng lòng hồ Thuỷ điện Tuyên Quang để thu hút và phục vụ khách du lịch;
- Nâng cấp, cải tạo cảng An Hoà, cảng Z2, cảng Gềnh Giềng, Gềnh Quýt.
7.1.3. Giao thông đường sắt:
Theo Quyết định về điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, tuyến đường sắt Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái là tuyến đường đơn cấp 1 với chiều dài toàn tuyến 73 km; tuyến đi qua địa phận tỉnh Tuyên Quang từ xã Mỹ Bằng - huyện Yên Sơn đến điểm cuối tại đèo Ông Cai - xã Hợp Thành - huyện Sơn Dương với chiều dài 46,5 km.
7.1.4. Đường hàng không:
Theo Quyết định 700/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh về việc Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 xác định Quy hoạch sân bay thuộc địa phận xã An Tường, An Khang, thành phố Tuyên Quang.
7.1.5. Bến, bãi đỗ xe:
a) Đến năm 2015: Đạt 100% thành phố, thị xã, thị trấn có bến, bãi đỗ xe.
- Nâng cấp, mở rộng bến xe khách của tỉnh tại thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chuẩn loại 2;
- Nâng cấp, mở rộng 03 bến xe khách liên tỉnh đạt tiêu chuẩn loại 4 tại thị trấn Na Hang, huyện Na Hang; thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá và thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên;
- Xây dựng mới bến xe loại 5 tại thị trấn Sơn Dương và xây dựng mới bến xe loại 6 tại thị trấn Hồng Lạc (huyện mới);
- Xây dựng mới bến xe loại 5 tại xã Lăng Can, huyện Lâm Bình;
- Xây dựng mới bến xe loại 4 tại khu trung tâm huyện Yên Sơn mới.
b) Đến năm 2025: Đảm bảo tất cả các thị trấn chưa có bến, bãi đỗ xe đều có bến, bãi đỗ xe đạt tiêu chuẩn loại 5, loại 6, với quy mô diện tích tối thiểu của mỗi bến, bãi đỗ xe là 1.000 m2.
c) Trạm nghỉ ô tô: Quy hoạch xây dựng trạm nghỉ kết hợp với dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa và cung cấp nhiên liệu, phục vụ các dịch vụ..., xây dựng 01 trạm nghỉ ô tô khách tại xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn với quy mô diện tích khoảng 0,7 ha trên Quốc lộ 2 và trạm nghỉ Bình Ca có quy mô diện tích khoảng 3,0 ha trên đường Hồ Chí Minh giao với Quốc lộ 2 tại xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang.
7.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
- Chọn giải pháp đào đắp, san lấp cục bộ theo địa hình khu vực xây dựng; khống chế cao độ xây dựng các đô thị theo tiêu chí đảm bảo an toàn ngập lũ, thực hiện quản lý cao độ xây dựng; củng cố, xây dựng hệ thống hồ chứa thượng lưu để kiểm soát lũ, khơi thông các lòng sông, lòng suối; xây dựng hệ thống công trình kè chống xói lở ven sông;
- Sử dụng hệ thống thoát nước mặt riêng; các khu vực hiện đang sử dụng cống chung cuối miệng xả được gom vào cống bao và đưa về trạm xử lý; các khu vực xây dựng mới sử dụng cống thoát nước riêng; hoàn chỉnh hệ thống thoát nước cho các đô thị, phấn đấu đạt 100% đường nội thị và 70% đường ngoại thị có cống thoát nước mưa;
- Biện pháp phòng chống thiên tai, tai biến địa chất: Lập dự án quy hoạch phòng chống thiên tai, đánh giá tình hình thiên tai trên toàn tỉnh, từng bước cụ thể hóa các dự án khả thi đưa người dân ra khỏi vùng ảnh hưởng của thiên tai.
7.3. Cấp nước:
7.3.1. Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt: Theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.
7.3.2. Nhu cầu cấp nước:
a) Giai đoạn 2015:
- Tổng nhu cầu: 132.000m3/ngđ;
- Khu vực đô thị: 40.000m3/ngđ;
- Khu vực nông thôn, công nghiệp và du lịch: 92.000m3/ngđ.
b) Giai đoạn 2025:
- Tổng nhu cầu: 315.000m3/ngđ;
- Đô thị: 110.000m3/ngđ;
- Khu vực nông thôn, công nghiệp và du lịch: 205.000m3/ngđ.
7.4. Cấp điện:
7.4.1. Nhu cầu cấp điện:
- Giai đoạn đầu (năm 2015): 180,024 MW tương đương 225,029 MVA;
- Giai đoạn dài hạn (năm 2025): 390,953 MW tương đương 488,691 MVA.
7.4.2. Nguồn điện: Hiện tại nguồn cấp từ trạm 110/35/10 KV-(16+40) MVA Tuyên Quang, trạm 110/35/22-10 KV-16 MVA Sơn Dương và trạm 110/35/10 KV-1x16 MVA Chiêm Hoá; giai đoạn tiếp theo sẽ nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới các trạm và đường dây đảm bảo yêu cầu phụ tải, ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có nhiều dự án thủy điện vừa và nhỏ để cấp điện cho khu vực nông thôn.
7.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: Phát triển hệ thống thông tin liên lạc trong xu thế phát triển công nghệ thông tin và truyền thông; xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông công nghệ hiện đại, phủ rộng toàn tỉnh, với băng thông rộng, tốc độ cao, chất lượng thông tin đảm bảo; ứng dụng công nghệ mới vào quản lý nhà nước; xây dựng chính phủ điện tử theo tiêu chuẩn quốc gia.
7.6. Thoát nước thải, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang:
- Thành phố Tuyên Quang và khu đô thị cũ chuyển từ hệ thống thoát nước chung thành hệ thống thoát nước nửa riêng và riêng, các khu vực đô thị loại IV, loại V và các đô thị mới giai đoạn dài hạn sử dụng hệ thống thoát nước riêng;
- Khu xử lý chất thải rắn được phân theo các cấp: Cấp vùng tỉnh có công nghệ xử lý tổng hợp tái chế và chôn lấp hợp vệ sinh phục vụ cho các khu vực: thành phố Tuyên Quang, các huyện lân cận; tại mỗi huyện đều có khu xử lý chất thải rắn riêng;
- Nghĩa trang: Việc xây dựng nghĩa trang phải phù hợp với từng vùng, miền và điều kiện địa hình, đất đai, khoảng cách giữa các đô thị, quy mô dân số và phong tục tập quán, văn hoá... của các dân tộc trong vùng.
8.1. Các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực:
- Bảo vệ môi trường đô thị;
- Bảo vệ môi trường khu công nghiệp;
- Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông lâm nghiệp;
- Bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản.
8.2. Chương trình quan trắc và giám sát môi trường:
- Môi trường không khí;
- Môi trường nước ngầm và nước mặt;
- Môi trường đất;
- Chất thải rắn;
- Tiếng ồn.
9. Chương trình dự án ưu tiên đầu tư và dự báo nguồn lực
9.1. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư:
- Công trình kết cấu hạ tầng: Công trình giao thông đường bộ, giao thông đường thủy, giao thông đường sắt;
- Công trình văn hóa thể thao trọng điểm: Quảng trường tỉnh, khu liên hợp thể thao tỉnh, dự án bảo tồn, tôn tạo Di tích Quốc gia đặc biệt Tân Trào,...
- Công trình bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng sống;
- Chương trình phát triển các vùng du lịch nghỉ dưỡng;
- Chương trình phát triển nhà ở cho người thu nhập thấp và các khu công nghiệp tập trung.
9.2. Dự báo nguồn lực thực hiện:
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn tín dụng phát triển của nhà nước và đầu tư của doanh nghiệp nhà nước khoảng 40%;
- Vốn doanh nghiệp ngoài quốc doanh và dân cư đầu tư khoảng 50%;
- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, ODA, NGO và các nguồn khác khoảng 10%.
10. Tổ chức thực hiện theo cơ chế quản lý phát triển vùng
- Các cơ chế ưu đãi khuyến khích: Phát huy nội lực, đẩy mạnh việc thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài; tranh thủ sự giúp đỡ của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội;
- Về quản lý nhà nước: Vận hành lồng ghép các quy hoạch ngành trong tỉnh, thống nhất trong tổng thể không gian, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính, đất đai; quản lý phát triển đô thị theo phân cấp và có sự tham gia của cơ quan quản lý chuyên ngành để lựa chọn đầu tư, đặc biệt đối với các khu kinh tế đặc thù hoặc có quy mô lớn.
- Lập kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch vùng, gồm các chương trình quảng bá, giới thiệu quy hoạch, kêu gọi đầu tư; các hoạt động đầu tư cần có sự thống nhất, tuân thủ các vùng chức năng đã được xác lập trong quy hoạch.
- Lập quy chế quản lý vùng để quản lý phát triển theo nội dung quy hoạch vùng, trong đó xác lập những yêu cầu về quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật để quản lý quy hoạch xây dựng đô thị và các dự án đầu tư xây dựng.
(Các chỉ tiêu quy hoạch và nội dung quy hoạch chi tiết như hồ sơ Quy hoạch được Sở Xây dựng thẩm định, trình).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan tổ chức công bố Quy hoạch đảm bảo thời gian; quản lý, tổ chức thực hiện Quy hoạch chặt chẽ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Điện lực Tuyên Quang; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG DỰ BÁO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THEO CÁC GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Quyết định số 99 /QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị hành chính | Số đơn vị hành chính 2012 | Số đơn vị hành chính 2015 | Số đơn vị hành chính 2025 | |||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | ||||||||
Thị trấn, phường | Xã | Thị trấn, phường | XXã | Thị trấn, phường | XXã | ||||||||
| Toàn tỉnh | 1141 | 55 | 77 | 1129 | 1145 | 111 | 114 | 1120 | 1153 | 220 | 115 | 1118 |
11 | TP Tuyên Quang | 113 |
| 77 | 66 | 220 |
| 99 | 111 | 220 |
| 110 | 110 |
22 | Thị xã Na Hang |
|
|
|
| 55 |
| 55 |
| 55 |
| 55 |
|
33 | Huyện Na Hang | 112 | 11 |
| 111 | 111 | 22 |
| 99 | 111 | 32 |
| 99 |
44 | Huyện Lâm Bình | 88 |
|
| 88 | 110 | 22 |
| 88 | 110 | 22 |
| 88 |
55 | Huyện Chiêm Hoá | 226 | 11 |
| 225 | 224 | 11 |
| 223 | 227 | 44 |
| 223 |
66 | Huyện Hàm Yên | 118 | 11 |
| 117 | 118 | 11 |
| 117 | 220 | 33 |
| 117 |
77 | Huyện Yên Sơn | 331 | 11 |
| 330 | 223 | 33 |
| 220 | 225 | 55 |
| 220 |
88 | Huyện Sơn Dương | 333 | 11 |
| 332 | 334 | 22 |
| 332 | 222 | 33 |
| 119 |
9 | Huyện mới (dự kiến trung tâm huyện đặt tại xã Hồng Lạc) |
|
|
|
|
|
|
|
| 113 | 11 |
| 112 |
BẢNG DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 99 /QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của UBND tỉnh)
STT | Tên đô thị | Phân loại đô thị | Quy mô dân số (Người) | |||
Giai đoạn | Giai đoạn | Hiện trạng | Năm | Năm 2025 | ||
I | Các đô thị nâng cấp và cải tạo |
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Tuyên Quang | III | II | 92.178 | 160.000 | 225.800 |
2 | Thị xã Na Hang | V | IV | 7.481 | 23.600 | 35.500 |
3 | Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa | V | IV | 7.532 | 10.949 | 17.003 |
4 | Thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên | V | IV | 9.311 | 12.368 | 19.207 |
5 | Thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương | IV | IV | 13.743 | 17.550 | 24.996 |
6 | Thị trấn Tân Bình, huyện Yên Sơn | V | V | 4.016 | 5.710 | 8.050 |
II | Các đô thị dự kiến phát triển |
|
|
|
|
|
7 | Thị trấn tại xã Đà Vị (Na Hang) |
| V |
|
|
|
8 | Thị trấn tại xã Yên Hoa (Na Hang) |
| V |
|
|
|
9 | Thị trấn Lâm Bình, huyện Lâm Bình | V | V |
|
|
|
10 | Thị trấn tại xã Thượng Lâm (Lâm Bình) |
| V |
|
|
|
11 | Thị trấn tại xã Hòa Phú (Chiêm Hóa) |
| V |
|
|
|
12 | Thị trấn tại xã Ngọc Hội (Chiêm Hóa) |
| V |
|
|
|
13 | Thị trấn tại xã Phúc Sơn (Chiêm Hóa) |
| V |
|
|
|
14 | Thị trấn tại xã Phù Lưu (Hàm Yên) |
| V |
|
|
|
15 | Thị trấn tại xã Thái Sơn (Hàm Yên) |
| V |
|
|
|
16 | Thị trấn tại xã Sơn Nam (Sơn Dương) |
| V |
|
|
|
17 | Thị trấn tại xã Hồng Lạc (huyện mới) |
| V |
|
|
|
18 | Thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn | V | IV |
|
|
|
19 | Thị trấn tại xã Mỹ Bằng (Yên Sơn) |
| V |
|
|
|
20 | Thị trấn tại xã Xuân Vân (Yên Sơn) |
| V |
|
|
|
21 | Thị trấn tại xã Trung Sơn (Yên Sơn) |
| V |
|
|
|
22 | Thị trấn tại xã Tân Trào (Sơn Dương) |
| V |
|
|
|
- 1 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 2 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
- 5 Quyết định 980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 8 Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10 Quyết định 100/2008/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050