- 1 Luật Giáo dục 2005
- 2 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3 Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT năm 2017 hợp nhất Thông tư về Chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Luật giáo dục 2019
- 11 Quyết định 1677/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 13 Quyết định 1564/QĐ-UBND về giao biên chế quản lý hành chính nhà nước; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; cán bộ y tế xã, phường, thị trấn và giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ sở giáo dục mầm non công lập năm 2016 do tỉnh Nam Định ban hành
- 14 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 15 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách đầu tư, ưu tiên phát triển giáo dục mầm non, chính sách đối với trẻ em mầm non, giáo viên mầm non tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục liên quan đến khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 16 Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định chính sách đặc thù đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường trung học cơ sở trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
- 17 Quyết định 1153/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Quy chế phối hợp tiếp nhận, quản lý giáo viên người nước ngoài vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 990/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ “QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/06/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6 /2015.
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, số 44/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 27/6/2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Quyết định số 1677/QĐTTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018- 2025;
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 8/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Thông tư số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở GDMN công lập;
Thông tư 01/VBHN-BGDĐT ngày 24/1/2017 của Bộ GD&ĐT ban hành chương trình GDMN;
Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ GD&ĐT Quy định chế độ làm việc với giáo viên mầm non;
Kết luận số 05-KL/TU ngày 26/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc;
Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/3/2020 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XVI về nâng cao thu nhập và phúc lợi của người dân Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 59/TB-UBND ngày 22/3/2021 của UBND tỉnh về kết quả phiên họp UBND tỉnh tháng 3/2021;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 67/TTr-SGDĐT ngày 12/4/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, gồm những nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chế độ hỗ trợ tăng thu nhập cho cán bộ quản lý, giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh.
Cán bộ quản lý, giáo viên trong biên chế, đang trực tiếp quản lý, giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
3. Mục tiêu của chính sách
Chi hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập để các giáo viên mầm non đạt mức lương thấp có thu nhập bằng 70-80% mức thu nhập trung bình của người dân Vĩnh Phúc.
4. Nội dung của chính sách
Hỗ trợ cho 100% cán bộ quản lý, giáo viên mầm non theo mức: 1.000.000đ/tháng/người.
Thời gian: Hỗ trợ 9 tháng/năm.
Dự kiến số giáo viên được hỗ trợ: 4.654 người.
Cơ sở xây dựng mức tính: Hỗ trợ tiền làm kiêm nhiệm công việc của giáo viên thiếu tương đương với tiền thừa giờ của các cấp học khác là h/ngày (25h x 40.000đ = 1.000.000đ/tháng).
5. Kinh phí và thời gian thực hiện
5.1. Kinh phí dự kiến: 4.654.000.000đ/tháng; 41.886.000.000/năm.
5.2. Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh.
5.3. Thời gian thực hiện: Từ năm học 2021-2025.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo đúng quy định của pháp luật và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1564/QĐ-UBND về giao biên chế quản lý hành chính nhà nước; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; cán bộ y tế xã, phường, thị trấn và giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ sở giáo dục mầm non công lập năm 2016 do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách đầu tư, ưu tiên phát triển giáo dục mầm non, chính sách đối với trẻ em mầm non, giáo viên mầm non tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục liên quan đến khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định chính sách đặc thù đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường trung học cơ sở trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
- 5 Quyết định 1153/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Quy chế phối hợp tiếp nhận, quản lý giáo viên người nước ngoài vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương năm 2022