- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2221/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 993/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 06 tháng 6 năm 2023 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số 2221/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1369/SNN-VPĐP ngày 14 tháng 4 năm 2023 và Công văn số 1875/SNN-VPĐP ngày 16 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí ấp đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 - 2025.
Bộ tiêu chí là căn cứ để chỉ đạo, điều hành thực hiện xây dựng ấp nông thôn mới và là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn 06 (sáu) xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 - 2025, gồm: Ngọc Chánh, Quách Phẩm Bắc (huyện Đầm Dơi); Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh Thuận (huyện U Minh) và Đất Mũi (huyện Ngọc Hiển).
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành tỉnh và các địa phương
1. Các sở, ngành cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công phụ trách đối với các chỉ tiêu, tiêu chí ấp nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 ban hành hướng dẫn thực hiện, đánh giá trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; đồng thời, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và hỗ trợ các địa phương có liên quan trong quá trình thẩm định, đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí theo Bộ tiêu chí ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Ủy ban nhân dân các huyện Đầm Dơi, U Minh, Ngọc Hiển:
- Căn cứ Bộ tiêu chí ấp đạt chuẩn nông thôn mới được ban hành và điều kiện thực tế của địa phương, lựa chọn các ấp để tập trung chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các xã, ấp thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ xây dựng “Ấp đạt chuẩn nông thôn mới” đảm bảo theo quy định.
- Hằng năm, đăng ký kế hoạch xây dựng “Ấp đạt chuẩn nông thôn mới” của địa phương gửi Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh để theo dõi, phục vụ công tác chỉ đạo.
- Tổ chức thẩm định xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 - 2025 theo quy định.
3. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.
- Tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành cấp tỉnh, biên soạn thành tài liệu hướng dẫn chung thực hiện Bộ tiêu chí ấp đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2025; gửi đến các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan để theo dõi, đôn đốc, thực hiện.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới của các địa phương trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đầm Dơi, U Minh, Ngọc Hiển; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Ngọc Chánh, Quách Phẩm Bắc (huyện Đầm Dơi); Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh Thuận (huyện U Minh) và Đất Mũi (huyện Ngọc Hiển) và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 06/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Nhóm tiêu chí | Tên và nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị phụ trách | |
1 | Công trình hạ tầng kinh tế - xã hội | 1.1. Giao thông | 1.1.1. Tỷ lệ đường ấp và liên ấp được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm(*) | ≥ 90% | Sở Giao thông vận tải |
| 1.1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm(*) | ≥ 50% | |||
1.1.3. Các tuyến đường (ấp, liên ấp, ngõ, xóm) thường xuyên được duy tu, sửa chữa, đảm bảo thông thoáng và không bị che khuất tầm nhìn; đối với đường ấp, liên ấp được xây dựng và quản lý đúng quy hoạch | Đạt | ||||
1.2. Thủy lợi và phòng chống thiên tai | 1.2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên(*) | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
1.2.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | |||||
1.3. Điện | 1.3.1. Có hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Đạt | Sở Công Thương | ||
1.3.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn(*) | ≥ 98% | ||||
1.4. Trường học | Cơ sở vật chất trường học trên địa bàn ấp (nếu có) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
1.5. Cơ sở vật chất văn hóa | Ấp có Nhà văn hóa - Khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||
1.6. Thông tin và truyền thông | 1.6.1. Có dịch vụ viễn thông, Internet | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
1.6.2. Có hệ thống loa truyền thanh hoạt động hiệu quả | |||||
1.7. Nhà ở dân cư | 1.7.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát | Đạt | Sở Xây dựng | ||
1.7.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố đạt mức quy định của xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | |||||
1.7.3. Không có công trình nhà ở, hàng rào kiên cố vi phạm lộ giới và hành lang an toàn đường bộ | |||||
2 | Sản xuất và đời sống Nhân dân | 2.1. Sản xuất | Trên địa bàn ấp hoặc liên ấp có ít nhất 01 mô hình sản xuất tập trung thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm hoạt động hiệu quả | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.2. Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)(*) | Năm 2023 ≥ 56 | Cục Thống kê | ||
Năm 2024 ≥ 59 | |||||
Năm 2025 ≥ 62 | |||||
2.3. Nghèo đa chiều | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều trên địa bàn ấp(*) | ≤ 4% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
3 | Văn hóa - Giáo dục - Y tế | 3.1. Văn hóa | Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” | ≥ 80% | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3.2. Giáo dục | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) | ≥ 80% | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
3.3. Y tế | 3.3.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)(*) | Năm 2023 ≥ 92,25% | Bảo hiểm xã hội tỉnh | ||
Năm 2024 ≥ 93,45% | |||||
Năm 2025 ≥ 95% | |||||
3.3.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)(*) | ≤ 19% | Sở Y tế | |||
4 | Môi trường | 4.1. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường(*) | ≥ 95% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
4.2. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | Đạt | ||||
4.3. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt | Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Y tế | |||
4.4. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định(*) | ≥ 85% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
4.5. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường(*) | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế | |||
4.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(*) | ≥ 70% | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | |||
4.7. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường(*) | ≥ 70% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
4.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm(*) | 100% | Sở Y tế | |||
4.9. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn(*) | ≥ 30% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
4.10. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định(*) | ≥ 50% | ||||
5 | Tổ chức cộng đồng | 5.1. Ban Phát triển ấp có quyết định thành lập, kiện toàn và hoạt động hiệu quả | Đạt | Sở Nội vụ | |
5.2. Có Kế hoạch xây dựng nông thôn mới và triển khai thực hiện hiệu quả | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
5.3. Có xây dựng Quy ước cộng đồng và thực hiện có hiệu quả | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
6 | Tuyến dân cư hoặc điểm dân cư nông thôn mới kiểu mẫu | 6.1. Thường xuyên có các hoạt động duy tu, bảo dưỡng đảm bảo đường trên tuyến hoặc đường xóm, nhánh trong điểm dân cư không bị xuống cấp | Đạt | Sở Giao thông vận tải | |
6.2. Tỷ lệ hộ dân sống trên tuyến dân cư hoặc điểm dân cư được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” | 100% | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
6.3. Đường trên tuyến dân cư hoặc điểm dân cư có hệ thống chiếu sáng (Khoảng cách giữa 02 trụ đèn ≤ 50 m; Hệ thống đèn đồng bộ, mỹ quan, an toàn) | 100% | Sở Công Thương | |||
6.4. Bảng hiệu, bảng quảng cáo, pano tuyên truyền (nếu có) thực hiện đúng quy định | Đạt | Sở Xây dựng | |||
6.5. Không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em | Đạt | Công an tỉnh | |||
6.6. Tội phạm về trật tự xã hội; tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc...); tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước | Đạt |
Ghi chú:
- (*): Đạt chuẩn so với quy định tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện tại ấp;
- (**): Trên địa bàn ấp có ít nhất 01 tuyến dân cư hoặc 01 điểm dân cư đạt chuẩn "Tuyến dân cư hoặc điểm dân cư nông thôn mới kiểu mẫu". Quy mô đạt chuẩn theo quy định sau: (1) Tuyến dân cư: 01 Tuyến dân cư có chiều dài ≥ 2.000 m và có ít nhất 20 hộ dân sinh sống; (2) Điểm dân cư: 01 điểm dân cư có tối thiểu 50 hộ dân sinh sống./.
- 1 Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2023 Bộ tiêu chí về thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- 2 Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2023 quy định tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 4 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ công trình phúc lợi cho các xã, huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025