BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9990/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2013 |
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp lệnh về việc chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội, ở dạng cuộn hoặc tấm với độ dày nhỏ hơn hoặc bằng 3,5mm, được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt của thép không gỉ. Những sản phẩm này có thể được tiếp tục xử lý (được cắt hoặc được xẻ) với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm. Các sản phẩm này thuộc các mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90 được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ gồm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Indonesia, Malaysia và lãnh thổ Đài Loan (mã số vụ việc 13-KN-BPG-01) với nội dung chi tiết nêu trong Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá Việt Nam và hướng dẫn thu nộp thuế chống bán phá giá tạm thời của Bộ Tài chính căn cứ theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
V/V ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI
(Kèm theo Quyết định số 9990/QĐ-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Theo quy định của Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam và Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp lệnh về việc chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu có nguồn gốc xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ gồm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Indonesia, Malaysia và lãnh thổ Đài Loan với các mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90 nhập khẩu vào Việt Nam như sau:
Ngày 02 tháng 7 năm 2013, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 4460/QĐ-BCT về việc tiến hành điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội dưới dạng cuộn hoặc tấm (sau đây gọi là “hàng hóa thuộc đối tượng điều tra”) thuộc các mã HS nêu trên được nhập khẩu hoặc có nguồn gốc xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ gồm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (“Trung Quốc”), Cộng hòa Indonesia (“Indonesia”), Malaysia và lãnh thổ Đài Loan (“Đài Loan”).
2. Bên Yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Tên đầy đủ: | Công ty TNHH POSCO VST |
Địa chỉ: | Phòng 1201, tầng 12, Tòa nhà Diamond Plaza, Số 34, Đường Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (08).3.823.2206 |
Fax: | (08).3.823.2210 |
Và |
|
Tên đầy đủ: | Công ty Cổ Phần Inox Hòa Bình |
Địa chỉ: | Yên Phú, Giai Phạm, Yên Mỹ, Hưng Yên |
Điện thoại: | (84) 3213 969809 |
Fax: | (84) 3213 969812 |
3. Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời là thép không gỉ cán nguội, ở dạng cuộn hoặc tấm với độ dày nhỏ hơn hoặc bằng 3,5mm, được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt của thép không gỉ. Những sản phẩm này có thể được tiếp tục xử lý (được cắt hoặc được xẻ) với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm.
Các sản phẩm này thuộc các mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90.
Các đặc tính cơ bản: Thép không gỉ chủ yếu là thép hàm lượng cacbon thấp (1,2% hoặc thấp hơn tính theo trọng lượng), trong đó chứa từ 10,5% hàm lượng Crôm trở lên tính theo trọng lượng. Việc bổ sung hàm lượng Crôm mang lại cho thép đặc tính không gỉ, chống ăn mòn. Hàm lượng Crôm trong thép cho phép hình thành nên một lớp oxit Crôm chống gỉ, rất mỏng như vô hình, bám chặt trên bề mặt thép. Nếu có bất kỳ sự tổn hại nào về mặt vật lý hoặc hóa học, cơ chế oxi hóa chống gỉ sẽ tự động khắc phục các tổn hại, ăn mòn đó, kể cả những tổn hại rất nhỏ. Đặc tính chống ăn mòn và các đặc tính hữu ích khác của thép sẽ được bổ sung bằng cách tăng hàm lượng Crôm, và các yếu tố khác như Niken, Mô-lip-đen, Nitơ.
Mục đích sử dụng chính: Sản phẩm thép không gỉ nêu trên được ứng dụng vào ngành công nghiệp sản xuất đồ gia dụng (bồn rửa bát, đồ nội thất dạng ống, hệ thống nước nóng, bồn tắm và những vật dụng khác), các bộ phận của xe hơi, vật liệu xây dựng, dụng cụ làm bếp, bộ đồ ăn (xoong, nồi, dao, dĩa), bồn nước v.v. Tùy thuộc vào đặc tính vật lý của từng loại sản phẩm thép không gỉ, có thể sử dụng chúng với những công dụng khác nhau.
Mức thuế nhập khẩu hiện hành: từ 0 đến 10%
Xuất xứ hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời được nhập khẩu hoặc có nguồn gốc xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ gồm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Indonesia, Malaysia và lãnh thổ Đài Loan.
Các chủng loại sản phẩm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời: (1) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt (Full hard); (2) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm với độ dày lớn hơn 3,5 mm.
4. Thuế chống bán phá giá tạm thời
Căn cứ theo kết luận điều tra sơ bộ của Cơ quan điều tra, Bộ Công Thương quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu của nước ngoài như sau:
Nước/vùng lãnh thổ | Tên nhà sản xuất/xuất khẩu | Mức thuế chống bán phá giá |
Trung Quốc | Lianzhong Stainless Steel Corporation | 6,99% |
Fujian Southeast Stainless Steel Co., Ltd. | 6,45% | |
Các nhà sản xuất khác | 6,68% | |
Indonesia | PT Jindal Stainless Indonesia | 12,03% |
Các nhà sản xuất khác | 12,03% | |
Malaysia | Bahru Stainless Sdn. Bhd. | 14,38% |
Các nhà sản xuất khác | 14,38% | |
Đài Loan | Yieh United Steel Corporation | 13,23% |
Yuan Long Stainless Steel Corp. | 30,73% | |
Các nhà sản xuất khác | 13,23% |
Mức thuế cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan là mức thuế áp dụng đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu không có tên trong danh sách nêu trên.
Theo Quyết định này, thuế chống bán phá giá được áp dụng cho các nhà sản xuất/xuất khẩu thuộc các nước/vùng lãnh thổ nêu trên thực hiện hoạt động xuất khẩu trực tiếp hoặc gián tiếp hàng hóa thuộc đối tượng điều tra thông qua các doanh nghiệp thương mại vào Việt Nam.
Thuế chống bán phá giá tạm thời sẽ được áp dụng trong vòng 120 ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời có hiệu lực.
Sau khi biện pháp chống bán phá giá tạm thời có hiệu lực, Tổng cục Hải quan Việt Nam sẽ tiến hành áp dụng mức thuế chống bán phá giá với hàng hóa thuộc đối tượng điều tra từ các nhà sản xuất/xuất khẩu thuộc các nước/vùng lãnh thổ trong phạm vi vụ việc điều tra này.
Trong giai đoạn điều tra tiếp theo của vụ việc, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành thẩm tra tại chỗ đối với các doanh nghiệp được chọn mẫu nhằm kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của các thông tin do các doanh nghiệp này cung cấp để xem xét và tính toán lại biên độ phá giá cho các doanh nghiệp nêu trên. Kế hoạch và lịch trình thẩm tra sẽ được cơ quan điều tra thông báo cụ thể tới từng doanh nghiệp trong khoảng thời gian hợp lý.
Thông tin về quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với hàng hóa thuộc đối tượng điều tra có thể truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương (http://www.moit.gov.vn) và Cục Quản lý cạnh tranh (http://www.vca.gov.vn hoặc http://www.qlct.gov.vn).
Mọi thông tin liên lạc và bình luận xin gửi về:
Phòng Điều tra vụ kiện Phòng vệ thương mại của doanh nghiệp trong nước - Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương
Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (+84 4) 222.05002 (Máy lẻ: 1037, 1038)
Fax: (+84 4) 222.05003
Email: giangls@moit.gov.vn; ninhtt@moit.gov.vn; chiptq@moit.gov.vn
- 1 Công văn 1642/QLCT-P2 năm 2016 về thay đổi, bổ sung tên công ty thương mại trong Quyết định 3584/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với mặt hàng thép mạ do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 2 Quyết định 11353/QĐ-BCT năm 2015 về rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3 Quyết định 148/QĐ-QLCT năm 2015 về Mẫu hồ sơ áp dụng biện pháp chống bán phá giá do Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 4 Quyết định 7896/QĐ-BCT năm 2014 áp dụng biện pháp chống bán phá giá do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5 Công văn 8438/BCT-XNK năm 2013 áp dụng biện pháp ký quỹ, đặt cọc đối với nhập khẩu nội tạng trắng đông lạnh do Bộ Công thương ban hành
- 6 Quyết định 5987/QĐ-BCT năm 2013 về áp dụng biện pháp tự vệ chính thức do Bộ Công Thương ban hành
- 7 Quyết định 4460/QĐ-BCT năm 2013 về điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8 Công văn 6978/BTC-TCHQ thực hiện Quyết định 2564/QĐ-BCT áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 2564/QĐ-BCT năm 2013 áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10 Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 11 Nghị định 90/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam
- 12 Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam năm 2004
- 1 Quyết định 2564/QĐ-BCT năm 2013 áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Công văn 6978/BTC-TCHQ thực hiện Quyết định 2564/QĐ-BCT áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 5987/QĐ-BCT năm 2013 về áp dụng biện pháp tự vệ chính thức do Bộ Công Thương ban hành
- 4 Công văn 8438/BCT-XNK năm 2013 áp dụng biện pháp ký quỹ, đặt cọc đối với nhập khẩu nội tạng trắng đông lạnh do Bộ Công thương ban hành
- 5 Quyết định 7896/QĐ-BCT năm 2014 áp dụng biện pháp chống bán phá giá do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6 Quyết định 148/QĐ-QLCT năm 2015 về Mẫu hồ sơ áp dụng biện pháp chống bán phá giá do Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh ban hành
- 7 Quyết định 11353/QĐ-BCT năm 2015 về rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8 Công văn 1642/QLCT-P2 năm 2016 về thay đổi, bổ sung tên công ty thương mại trong Quyết định 3584/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với mặt hàng thép mạ do Cục Quản lý cạnh tranh ban hành