ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2005/QĐ-UB | Bắc Kạn, ngày 10 tháng 01 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000; Nghị định số: 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số: 45/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18 tháng 6 năm 2001 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học-CN&MT về việc hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Căn cứ Thông tư số: 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ Quy chế quản lý các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bắc Kạn ban hành tại Quyết định số: 632/QĐ-UB ngày 21/4/2003 của UBND tỉnh Bắc Kạn;
- Xét đề nghị của Sở Công nghiệp-Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số: 39/TT-KHCN ngày 20/12/2004, thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 586/STP-VBTT ngày 08/12/2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các hoạt động Khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”.
Điều 2. Giao Sở Công nghiệp-Khoa học & Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2005.
Các Ông, bà Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp- Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN |
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2005/QĐ-UB ngày 10 tháng 01 năm 2005 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1: Các mức chi tại quy định là mức chi tối đa áp dụng cho việc quản lý khoa học, công nghệ và tổ chức triển khai các đề tài, dự án cấp tỉnh, sử dụng ngân sách Nhà nước.
Điều 2: Quy định này xác định mức chi cho từng lĩnh vực, từng nội dung công việc của đề tài, dự án. Quá trình quản lý, duyệt dự toán phải đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao nhất.
Đối với các nội dung chi không có trong quy định này, được thực hiện theo các quy định chung hiện hành.
I. MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG KHCN:
Điều 3: Các nội dung chi và mức chi cụ thể:
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Cấp tỉnh (1.000 đ) | Ghi chú |
1 | Xác định và tuyển chọn đề tài, dự án KHCN |
|
|
|
1.1 | Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 300-600 | Được duyệt |
1.2 | Tư vấn xác định nhiệm vụ KH và CN, tuyển chọn, xét duyệt đề cương | Buổi |
| Thời gian 1 buổi 4 giờ |
- Chủ tịch Hội đồng | - | 150 |
| |
- Ủy viên Hội đồng, Thư ký | - | 100 |
| |
- Đại biểu được mời tham dự | - | 50 |
| |
- Bài nhận xét của phản biện Hội đồng xác định nhiệm vụ, xét chọn, xét duyệt đề cương | Hồ sơ dự tuyển | 70 | (Trả tiền bài viết) | |
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương | Hồ sơ dự tuyển | 40 | ||
2 | Hoạt động Nghiên cứu, ứng dụng Khoa học |
|
|
|
2.1 | Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, các giải pháp KHCN | Chuyên đề | 4.000- 12.000 | Theo phương thức hợp đồng |
2.2 | Nghiên cứu lý thuyết, khoa học xã hội | Chuyên đề | 1.000- 3.000 | Theo phương thức hợp đồng |
2.3 | Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài | Báo cáo | 200-400 |
|
2.4 | Lập phiếu mẫu điều tra (khoảng 30 chỉ tiêu) | Phiếu | 150 | Được duyệt |
2.5 | Cung cấp thông tin (khoảng 30 chỉ tiêu | Phiếu | 7 | Trả cho người cung cấp |
2.6 | Xử lý tổng hợp số liệu sau khi điều tra, thu thập. | nhiệm vụ | 1.000-3.000 |
|
2.7 | Hội thảo khoa học |
|
|
|
Chủ trì hội thảo | người/buổi | 70 |
| |
Bài tham luận | bài viết | 100 | Trả tiền bài viết | |
Thành viên tham dự | người/buổi | 40 |
| |
2.8 | Chi công tác điều tra, khảo sát thực địa, thu thập thông tin (không kể tiền lưu trú tại nơi công tác) | người/ ngày | 50 |
|
2.9 | Chi người dẫn đường, phiên dịch tiếng dân tộc. | người/ ngày | 30 |
|
2.10 | Chi công tác kiểm tra, đánh giá, xác định kết quả tại thực địa trên các địa bàn triển khai dự án, đề tài (không kể tiền lưu trú tại nơi công tác) | người / ngày | 50 |
|
2.11 | Kiểm tra dự án, đề tài, thanh quyết toán kinh phí | người/buổi | 50 |
|
3 | Tổng kết nghiệm thu đề tài, dự án KHCN |
|
|
|
3.1 | Báo cáo tổng kết nghiệm thu |
|
|
|
Đối với đề tài | Báo cáo | 2.000-4.000 | Hoàn chỉnh báo cáo, được chấp nhận | |
Đối với dự án | Báo cáo | 1.500-2.500 | ||
3.2 | Chuyên gia phân tích, đánh giá chuyên đề, khảo nghiệm trước khi nghiệm thu đề tài. |
|
| Tối đa 2 chuyên gia/1 chuyên đề |
- Đối với từng chuyên đề | Bài viết | 100 | ||
- Đối với đề tài | Bài viết | 200 | ||
3.3 | Nghiệm thu cơ sở |
|
| Trả tiền bài viết |
- Chủ tịch Hội đồng | Buổi | 100 | ||
- Ủy viên, thư ký | - | 70 | ||
- Bài nhận xét của phản biện | Bài | 150 | ||
- Bài nhận xét của Ủy viên | Bài | 70 | ||
- Đại biểu tham dự | Buổi | 40 | ||
3.4 | Nghiệm thu chính thức |
|
| Trả tiền bài viết |
- Chủ tịch Hội đồng | Buổi | 150 | ||
- Ủy viên, thư ký | Buổi | 100 | ||
- Bài nhận xét của phản biện | Bài | 200 | ||
- Bài nhận xét của Ủy viên | Bài | 100 | ||
- Đại biểu tham dự | Buổi | 50 | ||
4 | Thù lao: |
|
|
|
| Chủ nhiệm đề tài, dự án | tháng | 100 | Số tháng theo đề cương được phê duyệt |
5 | Chi Quản lý |
|
|
|
| Là các khoản chi phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án của cơ quan chủ trì. Trong đó: - Chi phụ cấp cho cán bộ tham gia trong ban điều hành. - Chi phí văn phòng phẩm, điện thoại, hỗ trợ điều hành, quản lý,... |
Đề tài, dự án /năm
người/tháng |
6.000
70 | Hỗ trợ chi hoạt động của bộ máy cơ quan chủ trì |
Điều 4: Quản lý và thanh quyết toán: Công tác quản lý tài chính, thanh quyết toán kinh phí chi cho các chương trình, đề tài, dự án phải thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, chế độ tài chính hiện hành và một số quy định dưới đây:
1 - Thủ trưởng đơn vị, chủ nhiệm đề tài, dự án chịu trách nhiệm quản lý chi tiêu chặt chẽ, có hiệu quả, bảo đảm tính chính xác và thanh quyết toán đúng kinh phí thực tế chi cho từng đề tài, dự án.
2 - Các khoản chi cho cá nhân khi tham gia Hội thảo, họp Hội đồng khoa học để tư vấn, tuyển chọn, xét duyệt, nghiệm thu phải có danh sách và mức chi cụ thể cho các cá nhân dự họp và được thủ trưởng đơn vị xác nhận.
3 - Đối với các khoản chi tính theo sản phẩm nghiên cứu (công nghệ, chuyên đề, báo cáo tổng kết,..
- Trường hợp chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện: thủ trưởng đơn vị xác nhận lượng công việc thực hiện.
- Trường hợp thuê tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện: Thủ trưởng đơn vị, chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện việc ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân đó. Kết quả thực hiện các hợp đồng nghiên cứu, báo cáo theo chuyên đề phải được chủ nhiệm đề tài, dự án nghiệm thu cụ thể.
Chuyên đề nghiên cứu của từng đề tài, dự án phải thiết thực phù hợp với các nội dung nghiên cứu được thể hiện trong đề cương nghiên cứu được duyệt.
4 - Trường hợp mua vật tư nghiên cứu khoa học, nếu không có hóa đơn theo quy định thì phải có giấy biên nhận ghi rõ họ tên người bán, người mua, địa chỉ, mẫu mã, số lượng, giá cả và được thủ trưởng đơn vị đồng ý mới được thanh quyết toán.
5-Cơ quan thực hiện đề tài, dự án chịu trách nhiệm chấp hành chế độ báo cáo, thanh quyết toán theo chế độ kế toán tài chính với Sở Công nghiệp-Khoa học và Công nghệ. Sở Công nghiệp-Khoa học và công nghệ quyết toán kinh phí của các đề tài, dự án với Sở Tài chính.
Đối với những đề tài, dự án có thời gian triển khai trên một năm, trong từng giai đoạn khi đã chi tiêu, có chứng từ hợp lệ, có sản phẩm trung gian phải quyết toán kinh phí.
II. THU HỒI KINH PHÍ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHCN
Điều 5: Kinh phí thu hồi từ các hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Thông tư liên tịch số 85/2004/TTLT/BTC-BKHCN ngày 20 tháng 8 năm 2004 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án khoa học và công nghệ được ngân sách nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí.
Điều 6: Sở Công nghiệp-Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch dự toán chi ngân sách sự nghiệp khoa học hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt, phối hợp với các Chủ nhiệm đề tài, dự án căn cứ vào các chế độ tài chính hiện hành để duyệt dự toán kinh phí thực hiện các đề tài, dự án theo đề cương được phê duyệt và trình UBND tỉnh quyết định.
Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí cho hoạt động Khoa học và Công nghệ đảm bảo đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành và có hiệu quả.
Thực hiện báo cáo tình hình sử dụng kinh phí, quyết toán kinh phí của các đề tài, dự án với cơ quan cấp trên và Sở tài chính theo chế độ hiện hành.
Điều 7: Sở Tài chính phối hợp với Sở Công nghiệp-Khoa học và Công nghệ trong việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí cho các hoạt động Khoa học và Công nghệ, đồng thời giám sát, kiểm tra việc chi tiêu, quyết toán kinh phí của các đề tài, dự án theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có gì vướng mắc các ngành, các chủ nhiệm đề tài, dự án kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Công nghiệp-Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp. Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên, UBND tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh mức chi cho phù hợp với điều kiện thực tế.
- 1 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 2 Quyết định 996/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 29/2005/QĐ-UB
- 3 Quyết định 1464/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 1464/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn
- 1 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 4 Thông tư liên tịch 85/2004/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án khoa học và công nghệ được ngân sách nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí do Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 632/2003/QĐ-UB về Quy chế quản lý các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 9 Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 10 Thông tư liên tịch 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT hướng dẫn chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 11 Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 1 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp