Thủ tục hành chính: Tặng cho quyền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân - Lào Cai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LCA-014932-TT |
Cơ quan hành chính: | Lào Cai |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân Cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tài nguyên và môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất -Phòng Tài nguyên và môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Chi cục thuế; Ủy ban nhân dân xã nơi có đất |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Giữa cá nhân, hộ gia đình có hợp đồng tặng cho (Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi có đât) |
Bước 2: | Bộ phận 1 cửa tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ cho công dân |
Bước 3: | Phòng tài nguyên và môi trường tiến hành thẩm tra, lµm phiếu chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính qua bộ phận 1 cửa |
Bước 4: | Công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính( tại chi cục thuế tp) nộp lại hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Ủy ban nhân dân Cấp huyện |
Bước 5: | Bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu nhận hồ sơ cho công dân |
Bước 6: | Ủy ban nhân dân Cấp huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ nhận chuyển nhượng |
Thành phần hồ sơ
Trường hợp nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho); - Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP); - Tờ khai thuế trước bạ và tờ khai thuế thu nhập cá nhân - Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ( theo mẫu). Đơn của hộ nhận tặng cho QSDĐ. - Biên bản thẩm tra diện tích tặng cho quyền sử dụng đất. |
Trường hợp nhận tặng cho quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho); - Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai); - Tờ khai thuế trước bạ và tờ khai thuế chuyển nhượng tặng, cho QSDĐ. - Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ( theo mẫu). Đơn của hộ nhận tặng cho QSDĐ. - Biên bản thẩm tra diện tích tặng cho quyền sử dụng đất. |
Trường hợp nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho); - Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP); - Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật. - Tờ khai thuế trước bạ và tờ khai thuế chuyển nhượng tặng, cho QSDĐ. - Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ( theo mẫu). Đơn của hộ nhận tặng cho QSDĐ. - Biên bản thẩm tra diện tích tặng cho quyền sử dụng đất. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đối với hộ gia đình, cá nhân được cấp GCn tại các phường thuộc thành phố Lào Cai mức thu: 100.000 đồng/ GCN đối với cấp mới và 50.000 đồng/ GCN đối với cấp đổi (Kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN.Trường hợp GCN cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (Không có nhà và tài sản khác) thì áp dụng mức thu 25.000 đồng/GCN cấp mới; 20.000 đồng/lần đối với cấp lại (Kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN.Miễn nộp lệ phí cấp GCN đối với trường hợp đã được cấp GCNQSD đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận. Miễn nộp lệ phí cấp GCN cho hộ, gia đình cá nhân ở nông thôn (bao gồm cả thị trấn).Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn nộp lệ phí Giấy chứng nhận |
1. Quyết định 56/2011/QĐ-UBND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đấ | Thành phố Lào Cai 50.000 đồng/ hồ sơ; các huyện khác 20.000 đồng/ hồ sơ |
1. Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Tặng cho quyền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân - Lào Cai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay