Thủ tục hành chính: Thẩm định kế hoạch đấu thầu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNN-216002-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Đấu thầu |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Quản lý xây dựng công trình |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Vụ Kế hoạch; Vụ Khoa học công nghệ và môi trường |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Phê duyệt |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Lập kế hoạch đấu thầu: | Căn cứ dự án đầu tư, các yêu cầu về kỹ thuật, tiến độ thi công, kế hoạch vốn . . .của các hạng mục thuộc dự án Chủ đầu tư lập kế hoạch đấu thầu của dự án
Nội dung của kế hoạch đấu thầu được quy định tại khoản 2, khoản 3 điều 6 của Luật Đấu thầu số 61/2005/ QH11; Điều 9 và Điều 10 của Nghị định số 58/2008 |
Trình kế hoạch đấu thầu: | Chủ đầu tư trình kế hoạch đấu thầu để cấp quyết định đầu tư phê duyệt sau khi phê duyệt dự án đầu tư, hoặc phê duyệt đồng thời với quyết định đầu tư. Trừ các gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định đầu tư, bao gồm các gói thầu thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư để có căn cứ lập dự án đầu tư (khảo sát cho giai đoạn lập dự án đầu tư; lập dự án đầu tư)
Trình duyệt kế hoạch đấu thầu được quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11; điều 11 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP |
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu: | Được quy định tại Điều 12 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP.
1. Thẩm định kế hoạch đấu thầu a) Thẩm định kế hoạch đấu thầu là việc tiến hành kiểm tra, đánh giá các nội dung theo quy định tại Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Nghị định này. b) Cơ quan, tổ chức thẩm định kế hoạch đấu thầu phải lập báo cáo kết quả thẩm định trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 65 của Luật Đấu thầu trình người quyết định đầu tư phê duyệt. 2. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu. Người quyết định đầu tư hoặc được uỷ quyền quyết định đầu tư hoặc người đứng đầu cơ quan chuẩn bị dự án có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đấu thầu trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan, tổ chức thẩm định |
Thành phần hồ sơ
Văn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu |
- Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt.
(Bản chụp các tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch đấu thầu), gồm có: + Quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư. Đối với các công việc chuẩn bị dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu cơ quan chuẩn bị dự án. + Điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA. + Thiết kế, dự toán được duyệt (nếu có). + Nguồn vốn cho dự án. + Các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Thẩm định kế hoạch đấu thầu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!