Thủ tục hành chính: Thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện - Long An
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LAN-284186-TT |
Cơ quan hành chính: | Long An |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Kinh tế Hạ tầng hoặc phòng Quản lý Đô thị |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện. |
Thời hạn giải quyết: | a) Đối với công trình thiết kế một bước (báo cáo kinh tế kỹ thuật) và nhà ở riêng lẻ: không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.b) Đối với các công trình cấp III, cấp IV, trừ các công trình quy định tại điểm a mục này: không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp thẩm tra: Kết quả thẩm tra thiết kế (Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng). + Trường hợp chỉ định tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thẩm tra: Văn bản ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình (Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD). |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thẩm tra thiết kế |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Văn phòng HĐND - UBND huyện, thị xã, thành phố.
*. Cán bộ tiếp nhận: Kiểm tra hồ sơ . Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận (ghi rõ ngày đến nhận) trao cho người nộp. . Trường hợp thành phần hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định thì phải hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ hoặc trong vòng 07 ngày làm việc cơ quan thẩm tra có văn bản yêu cầu chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ. *. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Cán bộ trực bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, báo cáo lãnh đạo cơ quan chuyển đến phòng chuyên môn thực hiện. Nếu hồ sơ chủ đầu tư gửi thiếu thành phần hoặc không đúng theo quy định thì trong vòng 07 ngày làm việc, cơ quan thẩm tra phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. |
Bước 3: | Bộ phận một cửa giao hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết hồ sơ thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
a) Cán bộ bộ phận chuyên môn tổ chức thẩm tra thiết kế. Nội dung thẩm tra thiết kế theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD và Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD. b) Trường hợp chỉ định tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thẩm tra theo quy định tại khoản 3, Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP: *. Trong thời hạn 5 ngày làm việc: - Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc phòng Quản lý Đô thị thông báo bằng văn bản và chuyển trả hồ sơ trình thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra thiết kế có năng lực đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây Dựng, Sở Xây dựng để tổ chức thẩm tra. - Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung;công trình được đầu tư theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP): Phòng Kinh tế và Hạ tầng/phòng Quản lý Đô thị lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm tra thiết kế có năng lực đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây Dựng, Sở Xây dựng để tổ chức thẩm tra *. Sau khi tổ chức, cá nhân đã thực hiện thẩm tra chủ đầu tư gởi 01 bộ hồ sơ (đã có dấu thẩm tra của đơn vị thẩm tra) và văn bản thẩm tra đến phòng Kinh tế Hạ tầng/phòng Quản lý Đô thị để có thông báo về kết quả thẩm tra theo phụ lục 5 của Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013của Bộ Xây dựng. |
Bước 4: | Nhận kết quả thẩm tra tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
. Người nhận kết quả thẩm tra nộp lại giấy biên nhận. . Công chức trả kết quả thẩm tra yêu cầu người đến nhận ký nhận vào sổ giao nhận. - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ): + Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. + Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
*. Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT), xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp tác công - tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là:
• Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; • Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình; • Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình; • Sự phù hợp của thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt; • Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình: kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và các khoản mục chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng. *. Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là: • Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; • Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình; • Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Riêng đối với các công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước, công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT), xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO), hợp tác công – tư (PPP): bản chính dự toán xây dựng công trình; Báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán; File dự toán công trình. |
Bản chính: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đối với công trình thiết kế 3 bước; hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình thiết kế 1 bước hoặc 2 bước (gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế theo quy định tại Khoản 3 Khoản 4 Khoản 5 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD và các văn bản cho phép điều chỉnh thiết kế nếu có); Thiết kế biện pháp thi công đối với những công trình hoặc bộ phận kết cấu (nếu có); Hồ sơ khảo sát xây dựng bước thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; đối với công trình cải tạo phải có hồ sơ khảo sát đánh giá hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình. |
Bản chính: Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư; bản chính hoặc bản sao có chứng thực các tài liệu: Hồ sơ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng (gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; các hợp đồng mà đơn vị thiết kế hoặc khảo sát đã làm qua; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân là chủ trì khảo sát, chủ trì thiết kế, kỹ sư định giá; hoặc chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế). |
Bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình; Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng (đối với công trình lập dự án) hoặc nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt (đối với công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật); văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có). |
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại phụ lục 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD; |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Kết quả thẩm tra thiết kế
Tải về |
1. Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
Tải về |
1. Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Văn bản ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình
Tải về |
1. Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí thẩm tra | Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng. |
1. Thông tư 75/2014/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của Bộ Tài chính |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện - Long An
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện - Long An
- 2 Cấp giấy phép xây dựng công trình từ cấp III trở xuống, nhà ở riêng lẻ ở đô thị (trừ công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) - Long An
- 3 Cấp giấy phép xây dựng công trình từ cấp III trở xuống, nhà ở riêng lẻ ở đô thị (trừ công trình thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh) - Long An