Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng công trình từ cấp III trở xuống, nhà ở riêng lẻ ở đô thị (trừ công trình thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh) - Long An
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LAN-237139-TT |
Cơ quan hành chính: | Long An |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện (thị xã, thành phố: Phòng Quản lý đô thị) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc (đối với công trình); 15 ngày làm việc (đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép xây dựng |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố.
* Cán bộ tiếp nhận: Kiểm tra hồ sơ . Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. . Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại. |
Bước 2: | Thẩm tra hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do hồ sơ không hợp lệ (thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ). |
Bước 3: | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố xem xét ký giấy phép xây dựng. |
Bước 4: | Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ). . Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. . Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép quy hoạch xây dựng hoặc thông tin quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. + Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. + Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014. * Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị: + Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. + Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014. * Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: + Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; + Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Xây dựng 2014; + Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đối với công trình không theo tuyến:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1); + Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; + Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; + Bản vẽ thiết kế xây dựng, bao gồm: . Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; . Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; . Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200. . Các bản vẽ kết cấu chịu lực chính. |
Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 2); + Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; + Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến; + Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. + Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. + Bản vẽ thiết kế xây dựng, bao gồm: . Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình; . Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000; . Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200. . Các bản vẽ kết cấu chịu lực chính. Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: . Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 -1/200; . Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình. |
Đối với công trình quảng cáo:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 8; + Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo thì phải có bản sao hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình. + Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; + Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quảng cáo. + Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. + Bản vẽ thiết kế xây dựng, bao gồm: Đối với trường hợp công trình xây dựng mới: . Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500; . Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500; . Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50; . Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; . Các bản vẽ kết cấu chịu lực chính. Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp: . Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gần biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50; . Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên kết giữa biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/50; . Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50 - 1/100. . Các bản vẽ kết cấu chịu lực chính. |
Đối với công trình xây dựng theo giai đoạn:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 10, Phụ lục số 11) - Bản sao một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai; - Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đối với công trình quy định phải lập dự án. - Bản vẽ thiết kế Xây dựng theo quy định, văn bản thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo từng giai đoạn (nếu có). + Đối với công trình không theo tuyến, bao gồm: Giai đoạn 1: . Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; . Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200. Giai đoạn 2: . Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200. + Đối với công trình theo tuyến trong đô thị, bao gồm: . Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/1000; . Bản vẽ mặt bằng tổng thể của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; . Các bản vẽ theo từng giai đoạn: . Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200; . Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200; . Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100- 1/500. . Các bản vẽ kết cấu chịu lực chính. |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 12; + Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, + Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư; + Văn bản thẩm định thiết kế đối với công trình có yêu cầu do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. + Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. + Bản vẽ thiết kế của từng công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng, bao gồm: . Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500; . Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; . Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; . Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200. . Các bản vẽ kết cấu chịu lực chính. |
Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 13; + Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; + Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề. + Bản vẽ thiết kế xây dựng, bao gồm: . Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; . Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; . Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200. . Các bản vẽ kết cấu chịu lực chính. |
Hồ sơ đề nghị cấy giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa. cải tạo:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình (theo mẫu tại Phụ lục số 16); + Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật. + Đối với công trình di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa. + Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo. |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình, theo mẫu tại Phụ lục số 20; + Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật. + Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến. + Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện. + Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm: . Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình; . Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp phép xây dựng công trình | 150.000 đồng/giấy phép. |
1. Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An |
Lệ phí cấp phép xây dựng nhà ở | 75.000 đồng/giấy phép |
1. Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng công trình từ cấp III trở xuống, nhà ở riêng lẻ ở đô thị (trừ công trình thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh) - Long An
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện - Long An
- 2 Thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện - Long An
- 3 Cấp giấy phép xây dựng công trình từ cấp III trở xuống, nhà ở riêng lẻ ở đô thị, (trừ công trình thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh) - Long An
- 4 Cấp giấy phép xây dựng có thời hạn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện - Long An
Chat với chúng tôi
Chat ngay