BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3221/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2018 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Cục Kiểm định Hải quan tại thông báo số 328/TB-KĐHQ ngày 21/5/2018 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải có tạo vòng lông từ sợi xơ nhân tạo 100% poly fabric, khổ rộng 1,5m (để sản xuất giá treo chống xước sản phẩm của xe đẩy dùng trong nhà xưởng) (Mục 1 Phụ lục tờ khai). 2. Đơn vị xuất/ nhập khẩu: Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Đại Phú - Địa chỉ: Xóm Chứa, thôn Ngọc Đôi, xã Kim Chân, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. MST: 2300318005 3. Tờ khai số: 10190972471/A12 ngày 19/3/2018 đăng ký tại Chi cục Hải quan Cảng nội địa Tiên Sơn - Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải được tạo từ hai lớp vải dệt kim sợi dọc, bề mặt được cào chải tạo hiệu ứng xù, thành phần 100% polyeste, màu đen, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, trọng lượng 275g/m2, dạng cuộn, khổ 1450mm. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải được tạo từ hai lớp vải dệt kim sợi dọc, bề mặt được cào chải tạo hiệu ứng xù, thành phần 100% polyeste, màu đen, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, trọng lượng 275g/m2, dạng cuộn, khổ 1450mm. thuộc nhóm 60.05 “Vải dệt kim đan dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04.”, phân nhóm “- Từ xơ tổng hợp:”, phân nhóm 6005.37 “- - Loại khác, đã nhuộm:”, mã số 6005.37.90 “- - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 4115/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 4137/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải lưới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 3404/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7 Luật Hải quan 2014
- 1 Thông báo 4115/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 4137/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải lưới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 3404/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành