- 1 Luật Hải quan 2014
- 2 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 492/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2022 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 sửa đổi bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số 01/XĐT/Astera ngày 09/12/2021 của Công ty TNHH Astera Việt Nam, mã số thuế: 0107771090;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp: | |||
| Tên thương mại: Flamigel®RT | ||
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Flamigel RT - Gel bôi phòng ngừa và điều trị tổn thương da do xạ trị. | |||
Ký, mã hiệu, chủng loại: Flamigel RT Gel tuýp | Nhà sản xuất: Flen Health NV Vương quốc Bỉ | ||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau: - Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Hydrocolloid; Arginine; Nước tinh khiết; Macrogol; Axit béo mạch nhánh (BCFA); Methyl-p-hydroxybenzoate (E218); Propyl-p-hydroxybenzoate (E216); Disodium EDTA - Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Cơ chế hoạt động: + Flamigel®RT cấp ẩm vùng da bị tổn thương và phục hồi cân bằng độ ẩm cho da; + Flamigel®RT giúp giảm đau, đỏ và nóng nhờ hiệu ứng làm mát và nhờ đó, làm dịu vùng da bị tổn thương; + Flamigel®RT tạo một lớp bảo vệ ngăn nhiễm khuẩn xâm nhập từ bên ngoài; + Flamigel®RT làm chậm quá trình khởi phát và giảm tỷ lệ da bị bong vảy ẩm do xạ trị; + Flamigel®RT tạo môi trường tối ưu giúp làm lành vết thương để đẩy nhanh quá trình tái tạo tế bào, giúp vùng da bị tổn thương lành nhanh hơn và do đó giảm nguy cơ tạo sẹo. + Giúp bệnh nhân tiếp tục được điều trị xạ trị theo chỉ định nhờ làm chậm quá trình khởi phát và giảm tỷ lệ da bị tróc vảy ẩm do xạ trị. Cách dùng: + Bắt đầu sử dụng ngay khi da bị đỏ, khô, ngứa, bong tróc hoặc da bị kích ứng (da bị tróc vảy khô) trong quá trình xạ trị và tiếp tục sử dụng khi vẫn còn các triệu chứng và trong suốt thời gian theo chỉ định của trung tâm xạ trị nơi bệnh nhân điều trị. + Rửa sạch tay trước và sau khi dùng. + Làm sạch và làm khô nhẹ nhàng vùng da cần điều trị trước khi bôi Flamigel®RT. + Mỗi ngày 03 lần, bôi và thoa đều nhẹ nhàng một lượng gel vừa đủ lên vùng da bị tổn thương và vùng da rộng xung quanh. + Chú ý tuân thủ các khuyến nghị chung về chăm sóc da của trung tâm xạ trị nơi bệnh nhân điều trị. + Do các triệu chứng vẫn còn ngay cả khi đã kết thúc xạ trị nên trung tâm xạ trị nơi bệnh nhân điều trị có thể khuyên bệnh nhân tiếp tục sử dụng Flamigel®RT thêm một thời gian sau xạ trị. + Chống chỉ định: không sử dụng Flamigel®RT khi đã biết mình bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm Nếu có bất kỳ sự cố nghiêm trọng nào xảy ra liên quan đến sản phẩm, hoặc tình trạng của bạn trở nên xấu đi, vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. - Hàm lượng tính trên trọng lượng: Hydrocolloid; Arginine; Nước tinh khiết; Macrogol; Axit béo mạch nhánh (BCFA); Methyl-p-hydroxybenzoate (E218); Propyl-p- hydroxybenzoate (E216); Disodium EDTA - Thông số kỹ thuật: Dạng tuýp 100g - Công dụng theo thiết kế: Flamigel RT - Gel Sử dụng để phòng ngừa và điều trị các triệu chứng của da gây ra do xạ trị ở mức độ tổn thương nhẹ như đỏ, khô, ngứa, bong tróc hoặc da trở nên nhạy cảm (tróc vảy khô) và ở mức độ tổn thương nặng hơn như da bị rách một phần, da bị chảy nước (tróc vảy ấm) | |||
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau: | |||
| Tên thương mại: Flamigel®RT | ||
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Hydrocolloid; Arginine; Nước tinh khiết; Macrogol; Axit béo mạch nhánh (BCFA); Methyl-hydroxybenzoate (E218); Propyl-p- hydroxybenzoate (E216); Disodium EDTA - Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Cơ chế hoạt động: + Flamigel®RT cấp ẩm vùng da bị tổn thương và phục hồi cân bằng độ ẩm cho da; + Flamigel®RT giúp giảm đau, đỏ và nóng nhờ hiệu ứng làm mát và nhờ đó, làm dịu vùng da bị tổn thương; + Flamigel®RT tạo một lớp bảo vệ ngăn nhiễm khuẩn xâm nhập từ bên ngoài; + Flamigel®RT làm chậm quá trình khởi phát và giảm tỷ lệ da bị bong vảy ẩm do xạ trị; + Flamigel®RT tạo môi trường tối ưu giúp làm lành vết thương để đẩy nhanh quá trình tái tạo tế bào, giúp vùng da bị tổn thương lành nhanh hơn và do đó giảm nguy cơ tạo sẹo. + Giúp bệnh nhân tiếp tục được điều trị xạ trị theo chỉ định nhờ làm chậm quá trình khởi phát và giảm tỷ lệ da bị tróc vảy ẩm do xạ trị. Cách dùng: + Bắt đầu sử dụng ngay khi da bị đỏ, khô, ngứa, bong tróc hoặc da bị kích ứng (da bị tróc vảy khô) trong quá trình xạ trị và tiếp tục sử dụng khi vẫn còn các triệu chứng và trong suốt thời gian theo chỉ định của trung tâm xạ trị nơi bệnh nhân điều trị. + Rửa sạch tay trước và sau khi dùng. + Làm sạch và làm khô nhẹ nhàng vùng da cần điều trị trước khi bôi Flamigel®RT. + Mỗi ngày 03 lần, bôi và thoa đều nhẹ nhàng một lượng gel vừa đủ lên vùng da bị tổn thương và vùng da rộng xung quanh. + Chú ý tuân thủ các khuyến nghị chung về chăm sóc da của trung tâm xạ trị nơi bệnh nhân điều trị. + Do các triệu chứng vẫn còn ngay cả khi đã kết thúc xạ trị nên trung tâm xạ trị nơi bệnh nhân điều trị có thể khuyên bệnh nhân tiếp tục sử dụng Flamigel®RT thêm một thời gian sau xạ trị. + Chống chỉ định: không sử dụng Flamigel®RT khi đã biết mình bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm Nếu có bất kỳ sự cố nghiêm trọng nào xảy ra liên quan đến sản phẩm, hoặc tình trạng của bạn trở nên xấu đi, vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. - Hàm lượng tính trên trọng lượng: Hydrocolloid; Arginine; Nước tinh khiết; Macrogol; Axit béo mạch nhánh (BCFA); Methyl-p-hydroxybenzoate (E218); Propyl-p- hydroxybenzoate (E216); Disodium EDTA - Thông số kỹ thuật: Dạng tuýp 100g - Công dụng theo thiết kế: Flamigel RT - Gel Sử dụng để phòng ngừa và điều trị các triệu chứng của da gây ra do xạ trị ở mức độ tổn thương nhẹ như đỏ, khô, ngứa, bong tróc hoặc da trở nên nhạy cảm (tróc vảy khô) và ở mức độ tổn thương nặng hơn như da bị rách một phần, da bị chảy nước (tróc vảy ẩm). | |||
| Ký, mã hiệu, chủng loại: Flamigel RT Gel tuýp | Nhà sản xuất: Flen Health NV Vương quốc Bỉ | |
thuộc nhóm 30.04 “Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.”, phân nhóm 3004.90 “- Loại khác: ”; phân nhóm “- - Loại khác ”, phân nhóm “- - - Loại khác:”, mã số 3004.90.99 “- - - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. | |||
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Astera Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
- 1 Thông báo 927/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả xác định trước mã số đối với Dầu nhiên liệu nặng - Cracker Bottomdo Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 963/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả xác định trước mã số đối với Hyseac Masque Purifiant Pell-Off do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 1061/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả xác định trước mã số đối với HYSEAC MASQUE GOMMANT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 990/TB-TCHQ năm 2022 kết quả xác định trước mã số đối với TamSoil Membrane ECO do Tổng cục Hải quan ban hành