BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/TB-BGTVT | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2008 |
Ngày 21/02/2008 tại Văn phòng Bộ GTVT, Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường đã chủ trì cuộc họp kiểm điểm tiến độ thực hiện Dự án nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới (Dự án WB4). Tham dự cuộc họp gồm có đại diện Lãnh đạo và chuyên viên của các đơn vị: Vụ KHĐT, Cục Giám định & QLCL CTGT, Cục Đường bộ Việt Nam, Ban QLCDA18, Ban QLDA Đường bộ II, một số Nhà thầu thuộc chương trình năm thứ nhất Hợp phần nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường bộ.
Sau khi nghe Ban QLCDA18, Cục Đường bộ Việt Nam, Ban QLDAĐBII, các Nhà thầu báo cáo và các thành viên dự họp tham gia ý kiến, Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường đã kết luận như sau:
Theo Hiệp định vay vốn thời hạn kết thúc dự án là ngày 31/12/2008, Bộ GTVT đã có văn bản báo cáo Chính phủ và làm việc với WB về việc gia hạn Hiệp định đến 31/12/2010 nhưng chưa có kết quả. Hiện nay yêu cầu về tiến độ của Dự án rất gấp, nếu tiến độ thi công và giải ngân đến cuối năm 2008 không đạt 50% thì WB sẽ ngừng cấp vốn. Vì vậy, yêu cầu Ban QLCDA18, Cục Đường bộ Việt Nam, các Nhà thầu và các bên liên quan khẩn trương thực hiện đẩy nhanh tiến độ thi công của Dự án.
2. Hợp phần nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường bộ: Đại diện chủ đầu tư – Ban QLCDA18:
2.1. Tình hình thực hiện Dự án:
a) Chương trình năm thứ nhất – Tiến độ thực hiện cụ thể như sau:
- Gói thầu QL48-1: công tác đấu thầu hoàn thành trong quý I/2008.
- Gói thầu QL48-2: hoàn thành tháng 8/2008.
- Gói thầu QL48-3: hoàn thành tháng 4/2008.
- Gói thầu QL47: hoàn thành tháng 5/2008.
- Gói thầu QL37: hoàn thành tháng 03/2009.
b) Chương trình năm thứ 2 và năm thứ 3 – Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
- Gói thầu QL38B: khởi công quý I/2008.
- Gói thầu QL21-2, QL18, Gói thầu QL39-2, Gói thầu QL21-1: Khởi công quý II năm 2008, hoàn thành quý II năm 2010.
2.2. Đối với các tuyến đang triển khai thi công - Hợp phần nâng cấp, cải tạo, chương trình năm thứ nhất:
- Về chiều dài đoạn rải thảm BTN: Yêu cầu Ban QLCDA18 chỉ đạo các nhà thầu tiến hành triển khai thảm BTN đối với những đoạn đủ chiều dài từ 200m trở lên cho toàn bộ mặt cắt.
- Về công tác GPMB: Yêu cầu Ban QLCDA18 có trách nhiệm liên hệ và chuẩn bị kỹ nội dung làm việc giữa Lãnh đạo Bộ GTVT và Lãnh đạo các tỉnh có dự án đi qua để họp kiểm điểm tiến độ GPMB vào cuối tháng 02/2008 tại văn phòng Bộ; dự thảo văn bản cam kết để ký giữa các tỉnh và Bộ GTVT về tiến độ GPMB; chuẩn bị hồ sơ tài liệu bản vẽ, sơ đồ (bình đồ duỗi thẳng) cụ thể để thể hiện rõ, xác định rõ trách nhiệm các bên liên quan đối với những đoạn vướng GPMB không thể thi công được.
- Yêu cầu Ban QLCDA18 chủ trì tổ chức họp các Nhà thầu thi công; dự thảo Văn bản cam kết về đảm bảo tiến độ thi công để ký kết giữa Nhà thầu và Ban QLCDA 18 có sự chứng kiến của Bộ GTVT.
- Yêu cầu Ban QLCDA18 chỉ đạo Nhà thầu tranh thủ, khẩn trương tập trung thi công trong mùa khô để đẩy nhanh tiến độ, có kế hoạch giải ngân cụ thể cho từng tiểu dự án đáp ứng yêu cầu của Ngân hàng thế giới và yêu cầu tiến độ của Dự án.
- Về việc gia hạn hợp đồng xây lắp lần 2 cho các gói thầu năm thứ nhất, căn cứ vào tình hình thực hiện của Nhà thầu đến cuối thời điểm gia hạn, yêu cầu Ban QLCDA18 có báo cáo giải trình rõ về tình hình tiến độ thi công và đề xuất thời gian gia hạn Hợp đồng để Bộ xem xét, quyết định.
2.3. Yêu cầu Ban QLCDA18 chỉ đạo các Nhà thầu đẩy nhanh tiến độ Dự án, phấn đấu mục tiêu tiến độ giải ngân năm 2008 phải đạt tối thiểu 50% kế hoạch.
2.4. Các tiểu dự án chuẩn bị triển khai QL38, QL48-1, QL21-1, QL21-2, QL18 (Cửa Ông – Mông Dương), QL39-2; Yêu cầu Ban QLCDA18 thực hiện các nội dung sau:
- Đẩy nhanh công tác chuẩn bị để phấn đấu đồng loạt khởi công trong quý II/2008 và cuối năm 2008 phấn đấu mục tiêu giải ngân tối thiểu đạt 30%.
- Phối hợp chặt chẽ với địa phương trong công tác GPMB theo nhiệm vụ được quy định, khẩn trương giải quyết trước một bước trong công tác GPMB để đảm bảo tiến độ của Dự án.
- Khẩn trương báo cáo, tham mưu trình Bộ có Văn bản gửi Ngân hàng thế giới về việc Ngân hàng thế giới chậm xem xét phê duyệt các hồ sơ liên quan của Dự án.
2.5. Đối với 8/18 tuyến còn lại chưa bố trí được vốn: Bộ thống nhất chủ trương tiếp tục phê duyệt TKKT và dự toán, yêu cầu Ban QLCDA18 khẩn trương có báo cáo chi tiết tình hình vốn của Dự án; làm việc với Vụ KHĐT và các cơ quan liên quan để soát xét cân nhắc nguồn vốn cho Dự án.
3. Hợp phần bảo trì mạng lưới đường bộ: Chủ đầu tư – Cục Đường bộ Việt Nam:
3.1. Tình hình thực hiện Dự án:
a) Chương trình xây lắp năm thứ nhất: Tình hình thực hiện của 15 gói thầu
- Gói 1: đấu thầu lại, được thực hiện cùng với chương trình năm thứ 2.
- Gói 2, 4, 6, 14, 15: Đã bàn giao.
- Gói 3: dự kiến bàn giao tháng 3/2008.
- Gói 7, 8, 9, 13: bàn giao sau khi có kết luận về kết quả kiểm định phúc tra.
- Gói 5: hoàn thành tháng 4/2008.
- Gói 10,11,12: hoàn thành tháng 5/2008.
b) Chương trình năm thứ 2: Kế hoạch thực hiện
- Cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt xong Hồ sơ TKKT, dự toán các gói thầu và HSMT trước ngày: 10/3/2008.
- Tháng 4/2008 mở thầu và tháng 6/2008 triển khai thi công, thời gian thi công từ 8-10 tháng
c) Chương trình năm thứ 3: Kế hoạch thực hiện
- Tuyển xong tư vấn lập F/S trong tháng 3/2008, trình duyệt F/S tháng 4/2008, TKKT tháng 5/2008, phát hành HSMT tháng 5/2008.
- Triển khai thi công tháng 8/2008.
3.2. Yêu cầu Cục Đường bộ Việt Nam đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án thuộc chương trình năm thứ 2 và đưa tiến độ thực hiện của năm thứ 3 vào năm thứ 2. Rút kinh nghiệm của chương trình năm thứ nhất, Cục Đường bộ Việt Nam chỉ đạo ban QLDA Đường bộ II và các đơn vị liên quan căn cứ các quy định hiện hành để cập nhật các vấn đề liên quan, xây dựng nội dung Hợp đồng phù hợp, giảm thiểu các rủi ro trong quá trình thực hiện dự án, đảm bảo tiến độ yêu cầu của Dự án.
3.3. Mục tiêu cuối năm 2008 tiến độ giải ngân của tất cả các gói thầu năm thứ 2, thứ 3 phải đạt tối thiểu 50%, và yêu cầu đẩy nhanh hơn nữa tiến độ giải ngân của Dự án.
Thừa lệnh Bộ trưởng, Văn phòng Bộ thông báo để các cơ quan, đơn vị liên quan biết và sớm triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ Dự án./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông báo số 32/TB-BGTVT về việc nội dung cuộc họp do Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức chủ trì nghe tư vấn báo cáo giữa kỳ về hỗ trợ kỹ thuật nghiên cứu sự phối hợp đầu tư nhà nước và tư nhân thuộc hợp phần C – dự án WB4 vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Thông báo số 585/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp kiểm điểm và bàn giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án BOT QL2 đoạn Nội Bài – Vĩnh Yên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Công văn số 204/CP-CN ngày 25/02/2003 của Chính phủ về việc phê duyệt khuôn khổ chính sách dự án Nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường bộ (WB4)
- 2 Công văn số 253/CP-CN ngày 10/3/2003 của Chính phủ về việc miễn tiền khả thi dự án cải tạo, nâng cấp mạng lưới đường bộ (WB4)
- 3 Công văn số 5231/VPCP-CN ngày 24/10/2003 của Văn phòng Chính phủ về việc tách dự án An toàn giao thông từ dự án Nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ sử dụng vốn vay WB (Dự án WB4)
- 4 Công văn số 368/CP-CN ngày 23/03/2004 của Chính phủ về việc bổ sung giá trị hợp đồng tư vấn chuẩn bị dự án WB4
- 5 Thông báo số 553/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp kiểm điểm tiến độ thực hiện dự án nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ (WB4) do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Thông báo số 585/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp kiểm điểm và bàn giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án BOT QL2 đoạn Nội Bài – Vĩnh Yên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Thông báo số 08/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức tại cuộc họp về rà soát danh mục cầu yếu thuộc Dự án Tín dụng Ngành Giao thông vận tải để cải tạo mạng lưới đường bộ quốc gia để phù hợp với Hiệp định vốn do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Thông báo số 32/TB-BGTVT về việc nội dung cuộc họp do Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức chủ trì nghe tư vấn báo cáo giữa kỳ về hỗ trợ kỹ thuật nghiên cứu sự phối hợp đầu tư nhà nước và tư nhân thuộc hợp phần C – dự án WB4 vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành