NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/TT-NH7 | Hà Nội, ngày 24 tháng 1 năm 1996 |
Ngày 5/1/1995 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 02/CP quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước. Theo quy định tại phụ lục số 2 của Nghị định 02/CP thì vàng thuộc về hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vàng, giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công, chế tác vàng như sau:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Lê Văn Châu (Đã ký) |
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH VÀNG
Kính gửi: Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh/thành phố..........................................
Tên doanh nghiệp (Cá nhân):.....................................
Giấy phép kinh doanh vàng (hoặc Giấy phép gia công, chế tác vàng)
số:...... Cấp ngày... tháng... năm...
Trụ sở chính:................................
.....................................................
Điện thoại số:...............................
Chúng tôi làm đơn này, đề nghị Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh/thành phố............... đổi Giấy phép kinh doanh vàng (hoặc Giấy phép gia công, chế tác) số:............ thành giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công, chế tác).
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Tên đơn vị ................
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIA CÔNG,
Kính gửi: Ông Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
Tỉnh/Thành phố.................................................................
Họ và tên:..........................................................................
Trụ sở (cửa hàng, cửa hiệu)................................................
..........................................................................................
Điện thoại:
Trình độ tay nghề:...............................................................
Điều kiện kỹ thuật (trang thiết bị kỹ thuật hiện có):.............
............................................................................................
Phạm vi kinh doanh (gia công, chế tác vàng):......................
.............................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý kinh doanh vàng hiện hành của Nhà nước.
Ký tên
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam |
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
Tỉnh/Thành phố........................
Số: ....., ngày... tháng... năm 199
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIA CÔNG, CHẾ TÁC VÀNG
Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước
Tỉnh/Thành phố......................................
Chứng nhận: (*).............................................
Địa điểm kinh doanh:....................................
Đủ Điều kiện và được phép gia công, chế tác vàng.
Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước
Tỉnh/Thành phố......................................
* Đối với cá nhân kinh doanh ghi rõ họ tên, nam nữ, tuổi, chỗ ở.
Tên đơn vị | Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam |
....., ngày... tháng... năm 199
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VÀNG
Kính gửi: Ông Giám đốc Chinh nhánh Ngân hàng Nhà nước
Tỉnh/Thành phố............................
Tên doanh nghiệp:................................................................
Giám đốc:.............................................................................
Trụ sở chính:.........................................................................
.............................................................................................
Điện thoại số:............................. FAX:.................................
Vốn pháp định:.....................................................................
+ Bằng tiền:..................................................
+ Bằng vàng:................................................
Tổng số lao động:................................................................
+ Cán bộ kỹ thuật:.........................................
+ Công nhân:.................................................
Điều kiện kỹ thuật (trang thiết bị kỹ thuật hiện có):..............
.............................................................................................
.............................................................................................
Phạm vi kinh doanh (mua bán, gia công, chế tác, xuất nhập khẩu):
.............................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý kinh doanh vàng hiện hành của Nhà nước.
Xác nhận của cơ quan Thủ trưởng đơn vị
chủ quản (Ký tên, đóng dấu)
Ngân hàng Nhà Việt Nam | nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam |
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
Tỉnh/Thành phố........................
Số: ....., ngày... tháng... năm 199
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN KINH DOANH VÀNG
Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước
Tỉnh/Thành phố......................................
Chứng nhận: (1)......................................
Địa điểm kinh doanh:..............................
Đủ kiện và được phép kinh doanh vàng (bao gồm: (2)..........................)
Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước
Tỉnh/Thành phố......................................
(1) Đối với tổ chức KD ghi rõ tên đầy đủ của Công ty, Doanh nghiệp
(2) Ghi rõ hành vi kinh doanh như: mua, bán, gia công chế tác, xuất nhập khẩu vàng.
- 1 Thông tư 07/2000/TT-NHNN7 hướng dẫn thi hành Nghị định 174/1999/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 389/1999/QĐ-NHNN10 bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị định 02/CP năm 1995 quy định hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước
- 2 Thông tư 07-NH/TT năm 1993 hướng dẫn Nghị định 63/CP năm 1993 về quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh vàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1 Thông tư 07/2000/TT-NHNN7 hướng dẫn thi hành Nghị định 174/1999/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Thông tư 07-NH/TT năm 1993 hướng dẫn Nghị định 63/CP năm 1993 về quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh vàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 389/1999/QĐ-NHNN10 bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018