- 1 Thông tư 40/2011/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 20/2012/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2016/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2016.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ TỶ LỆ 1:2000, 1:5000 VÀ 1:10.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Phạm vi Điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000 áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý
1.1.1. Thu nhận dữ liệu địa lý
1.1.2. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu nền địa lý cập nhật
1.2. Đồng bộ và tích hợp cơ sở dữ liệu nền địa lý
- Định mức kinh tế - kỹ thuật (KT-KT) được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000 do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.
- Định mức KT-KT được sử dụng để phục vụ công tác Điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
3.1. Định mức lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
3.1.1. Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.
3.1.2. Phân loại khó khăn: quy định các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn.
3.1.3. Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc kỹ thuật của lao động thực hiện công việc.
Cấp bậc kỹ thuật công việc được xác định qua cấp bậc lao động căn cứ theo Thông tư liên tịch số 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc và bản đồ.
3.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để sản xuất một đơn vị sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
- Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
+ Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
+ Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.
- Mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết được tính theo hệ số 0,25.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị
- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
+ Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ (thời gian tính hao mòn), thiết bị (thời gian tính khấu hao) là thời gian quy định sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong Điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
+ Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng.
+ Thời gian tính khấu hao thiết bị: theo quy định tại các Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
- Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
4. Quy định viết tắt trong định mức KT-KT
Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt |
Bản đồ địa hình | BĐĐH |
Bảo hộ lao động | BHLĐ |
Bình đồ ảnh | BĐA |
Cơ sở dữ liệu | CSDL |
Mô hình số địa hình (mô hình số độ cao bề mặt địa hình) | DTM |
Đơn vị tính | ĐVT |
Kiểm tra nghiệm thu | KTNT |
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 5 | ĐĐBĐV III.5 |
Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 4 | ĐĐBĐV IV.4 |
Khó khăn 1 | KK1 |
Thứ tự | TT |
Đối tượng địa lý | ĐTĐL |
Dữ liệu địa lý | DLĐL |
Khoảng cao đều | KCĐ |
Bản quyền | BQ |
Công suất | CS |
Thời hạn | TH |
Máy in phun bản đồ khổ A0 | Máy in Ploter |
5. Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN-2000 quy định trong bảng dưới
Bản đồ tỷ lệ | Diện tích trên mảnh bản đồ | Diện tích thực địa |
1:2000 | 30 | 1,25 |
1:5000 | 45 | 11,25 |
1:10.000 | 45 | 45,00 |
CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ
Mục 1. THU NHẬN DỮ LIỆU ĐỊA LÝ
1. Thu nhận dữ liệu địa lý bằng phương pháp đo ảnh
1.1. Thu nhận dữ liệu địa lý bằng phương pháp đo ảnh hàng không
1.1.1. Thành lập lưới khống chế cơ sở ngoại nghiệp
Theo quy định về Khống chế ảnh tại Điểm 1, Mục 1, Chương 2, Phần II của Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc và bản đồ được ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là TT20) hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
1.1.2. Tăng dày nội nghiệp
1.1.2.1. Khi chụp ảnh analog (truyền thống)
Theo quy định về Tăng dày trên trạm ảnh số tại Điểm 5, Mục 1, Chương 2, Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
1.1.2.2. Khi chụp ảnh số
Tính bằng 0,90 mức quy định tại 1.1.2.1 trên.
1.1.3. Thành lập mô hình số địa hình
Theo quy định về Lập DTM tại Điểm 4 (Đo vẽ ĐTĐL trên trạm ảnh số), Mục I (Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý từ ảnh hàng không), phần 2 của Định mức kinh tế - kỹ thuật Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý được ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BTNMT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
1.1.4. Thành lập bình đồ ảnh số
Theo quy định về Thành lập bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000 tại Điểm 8, Mục 1, Chương 2, Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
1.1.5. Rà soát, cập nhật biến động địa hình trên trạm ảnh số
1.1.5.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Chỉnh sửa những biến động liên quan đến địa hình và DTM khu vực địa hình biến động lớn: do lũ quét, lở đất, đổi dòng, san ủi..
b) Phân loại khó khăn
- Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000.
Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.
Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
- Tỷ lệ 1:10.000.
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa, vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố, thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.
c) Định biên: trong bảng định mức
d) Định mức: công/mảnh
Bảng 1
TT | Công việc | Định Biên | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
Rà soát, cập nhật biến động địa hình trên trạm ảnh số | ||||||
1 | Tỷ lệ 1:2000 | 1ĐĐBĐV | ||||
a | Tỷ lệ ảnh 1:7000 ÷ 1:9000 | |||||
KCĐ 0,5m | 4,94 | 6,50 | 8,00 | 9,60 | ||
KCĐ 1m | 4,29 | 5,66 | 6,94 | 8,34 | ||
KCĐ 2m | 3,65 | 4,82 | 5,91 | 7,30 | ||
b | Tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:12.000 | |||||
KCĐ 0,5m | 5,91 | 7,28 | 8,85 | 10,65 | ||
KCĐ 1m | 5,15 | 6,34 | 7,69 | 9,22 | ||
KCĐ 2m | 4,38 | 5,40 | 6,59 | 8,14 | ||
2 | Tỷ lệ 1:5000 | 1ĐĐBĐV | ||||
a | Tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:15.000 | |||||
KCĐ 1m | 9,57 | 12,88 | 14,38 | |||
KCĐ 2,5m | 8,33 | 11,20 | 12,50 | |||
KCĐ 5m | 7,07 | 9,52 | 10,62 | |||
b | Tỷ lệ ảnh 1:16.000 ÷ 1:20.000 | |||||
KCĐ 1m | 11,83 | 15,16 | 17,32 | |||
KCĐ 2,5m | 10,29 | 13,21 | 15,10 | |||
KCĐ 5m | 8,75 | 11,18 | 12,81 | |||
3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 1ĐĐBĐV | ||||
a | Tỷ lệ ảnh 1:16.000 ÷ 1:20.000 | |||||
KCĐ 1m | 39,60 | 44,96 | 50,42 | |||
KCĐ 2,5m | 34,52 | 39,02 | 43,67 | |||
KCĐ 5m | 30,06 | 33,98 | 38,05 | |||
KCĐ 10m | 25,52 | 28,96 | 32,42 | |||
b | Tỷ lệ ảnh 1:20.000 ÷ 1:30.000 | |||||
KCĐ 1m | 41,56 | 47,20 | 52,22 | |||
KCĐ 2,5m | 36,20 | 40,93 | 45,40 | |||
KCĐ 5m | 31,54 | 35,66 | 39,40 | |||
KCĐ 10m | 26,89 | 30,38 | 33,57 | |||
c | Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 | |||||
KCĐ 1m | 43,60 | 49,57 | 54,86 | |||
KCĐ 2,5m | 37,98 | 42,95 | 47,70 | |||
KCĐ 5m | 33,08 | 37,42 | 41,36 | |||
KCĐ 10m | 28,15 | 31,88 | 35,21 |
Ghi chú: mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức trong bảng 1 trên:
Bảng 1a
TT | Tỷ lệ biến động của dữ liệu | Hệ số |
1 | ≤ 20% | 0,50 |
2 | Từ 21% đến ≤ 25% | 0,62 |
3 | Từ 26% đến ≤ 30% | 0,75 |
4 | Từ 31% đến ≤ 35% | 0,88 |
5 | Từ 36% đến ≤ 40% | 1,00 |
1.1.5.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 2
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 9 | 5,55 | 12,08 | 33,08 |
2 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 5,55 | 12,08 | 33,08 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5,55 | 12,08 | 33,08 |
4 | Ghế máy vi tính | cái | 96 | 5,55 | 12,08 | 33,08 |
5 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 1,39 | 3,02 | 8,27 |
6 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 1,39 | 3,02 | 8,27 |
7 | Êke (2 cái) | bộ | 24 | 0,05 | 0,14 | 0,20 |
8 | Thước nhựa 1,2m | cái | 36 | 0,05 | 0,14 | 0,20 |
9 | Chuột máy tính | cái | 4 | 4,16 | 5,18 | 25,20 |
10 | Đồng hồ treo tường | cái | 48 | 1,39 | 3,02 | 8,27 |
11 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 48 | 1,39 | 3,02 | 8,27 |
12 | Đèn neon 40W | bộ | 48 | 5,55 | 12,08 | 33,08 |
13 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 0,36 | 0,79 | 2,16 |
14 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,04 | 0,09 | 0,27 |
15 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 0,94 | 2,01 | 5,51 |
16 | Quạt trần 100W | cái | 60 | 0,94 | 2,01 | 5,51 |
17 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 1,39 | 1,72 | 8,27 |
18 | Điện năng | kW | 9,61 | 20,79 | 56,99 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các loại khó khăn, các Khoảng cao đều và trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số trong bảng 3 dưới:
Bảng 3
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
Rà soát, cập nhật biến động địa hình trên trạm ảnh số | |||||
1 | Tỷ lệ 1:2000 | ||||
1.1 | Tỷ lệ ảnh 1:7000 ÷ 1:9000 | ||||
KCĐ 0,5m | 0,71 | 0,94 | 1,15 | 1,38 | |
KCĐ 1m | 0,62 | 0,82 | 1,00 | 1,20 | |
KCĐ 2m | 0,53 | 0,69 | 0,85 | 1,05 | |
1.2 | Tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:12.000 | ||||
KCĐ 0,5m | 0,85 | 1,05 | 1,27 | 1,52 | |
KCĐ 1m | 0,74 | 0,91 | 1,11 | 1,32 | |
KCĐ 2m | 0,63 | 0,78 | 0,94 | 1,17 | |
2 | Tỷ lệ 1:5000 | ||||
2.1 | Tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:15.000 | ||||
KCĐ 1m | 0,64 | 0,86 | 0,95 | ||
KCĐ 2,5m | 0,56 | 0,75 | 0,83 | ||
KCĐ 5m | 0,48 | 0,64 | 0,71 | ||
2.2 | Tỷ lệ ảnh 1:16.000 ÷ 1:20.000 | ||||
KCĐ 1m | 0,89 | 1,00 | 1,15 | ||
KCĐ 2,5m | 0,69 | 0,88 | 1,00 | ||
KCĐ 5m | 0,59 | 0,75 | 0,85 | ||
3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ||||
3.1 | Tỷ lệ ảnh 1:16.000 ÷ 1:20.000 | ||||
KCĐ 1m | 0,96 | 1,08 | 1,21 | ||
KCĐ 2,5m | 0,83 | 0,94 | 1,06 | ||
KCĐ 5m | 0,73 | 0,82 | 0,92 | ||
KCĐ 10m | 0,62 | 0,70 | 0,78 | ||
3.2 | Tỷ lệ ảnh <1:20.000 ÷ > 1:30.000 | ||||
KCĐ 1m | 1,01 | 1,14 | 1,26 | ||
KCĐ 2,5m | 0,88 | 0,99 | 1,09 | ||
KCĐ 5m | 0,76 | 0,86 | 0,95 | ||
KCĐ 10m | 0,65 | 0,73 | 0,81 | ||
3.3 | Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 | ||||
KCĐ 1m | 1,05 | 1,19 | 1,32 | ||
KCĐ 2,5m | 0,92 | 1,04 | 1,15 | ||
KCĐ 5m | 0,80 | 0,91 | 1,00 | ||
KCĐ 10m | 0,68 | 0,77 | 0,65 |
(2) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức trong bảng 3 trên.
1.1.5.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 4
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Rà soát, cập nhật biến động địa hình trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:2000 khi tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:12.000 | ||||||
1.1 | KCĐ 0,5m | ||||||
Trạm đo vẽ | bộ | 1,00 | 3,21 | 3,95 | 4,81 | 5,79 | |
Phần mềm đo vẽ | BQ | 3,40 | 4,19 | 5,10 | 6,14 | ||
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD | bộ | 1,40 | 0,19 | 0,24 | 0,29 | 0,35 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,38 | 0,48 | 0,58 | 0,69 | |
Điều hòa | cái | 2,20 | 0,85 | 1,04 | 1,28 | 1,53 | |
Điện năng | kW | 46,20 | 56,81 | 69,15 | 83,20 | ||
1.2 | KCĐ 1m | ||||||
Trạm đo vẽ | bộ | 1,00 | 2,82 | 3,45 | 4,18 | 5,01 | |
Phần mềm đo vẽ | BQ | 2,98 | 3,65 | 4,43 | 5,31 | ||
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD | bộ | 1,40 | 0,16 | 0,20 | 0,25 | 0,30 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,34 | 0,41 | 0,50 | 0,60 | |
Điều hòa | cái | 2,2 | 0,74 | 0,91 | 1,10 | 1,33 | |
Điện năng | kW | 40,26 | 49,49 | 60,04 | 72,06 | ||
1.3 | KCĐ 2m | ||||||
Trạm đo vẽ | bộ | 1,00 | 2,39 | 2,93 | 3,59 | 4,43 | |
Phần mềm đo vẽ | BQ | 2,53 | 3,11 | 3,80 | 4,69 | ||
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD | bộ | 1,40 | 0,14 | 0,18 | 0,21 | 0,26 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,29 | 0,35 | 0,43 | 0,53 | |
Điều hòa | cái | 2,20 | 0,63 | 0,78 | 0,95 | 1,16 | |
Điện năng | kW | 34,16 | 42,19 | 51,50 | 63,58 | ||
2 | Rà soát, cập nhật biến động địa hình trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:5000 khi tỷ lệ ảnh 1:10.000 ÷ 1:15.000 | ||||||
2.1 | KCĐ 1m | ||||||
Trạm đo vẽ | bộ | 1,00 | 4,87 | 6,55 | 7,33 | ||
Phần mềm đo vẽ | BQ | 5,13 | 6,90 | 7,72 | |||
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD | bộ | 1,40 | 0,26 | 0,35 | 0,39 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,51 | 0,68 | 0,77 | ||
Điều hòa | cái | 2,20 | 1,28 | 1,73 | 1,93 | ||
Điện năng | kW | 69,39 | 93,33 | 104,34 | |||
2.2 | KCĐ 2,5m | ||||||
Trạm đo vẽ | bộ | 1,00 | 4,23 | 5,70 | 6,36 | ||
Phần mềm đo vẽ | BQ | 4,46 | 6,00 | 6,69 | |||
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD | bộ | 1,40 | 0,23 | 0,30 | 0,33 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,46 | 0,60 | 0,67 | ||
Điều hòa | cái | 2,20 | 1,12 | 1,51 | 1,68 | ||
Điện năng | kW | 60,34 | 81,15 | 90,55 | |||
2.3 | KCĐ 5m | ||||||
Trạm đo vẽ | bộ | 1,00 | 3,61 | 4,83 | 5,41 | ||
Phần mềm đo vẽ | BQ | 3,80 | 5,09 | 5,69 | |||
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD | bộ | 1,40 | 0,19 | 0,26 | 0,28 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,39 | 0,51 | 0,56 | ||
Điều hòa | cái | 2,20 | 0,95 | 1,28 | 1,42 | ||
Điện năng | kW | 51,29 | 68,97 | 76,95 | |||
3 | Rà soát, cập nhật biến động địa hình trên trạm ảnh số tỷ lệ 1:10.000 khi tỷ lệ ảnh 1:16.000 ÷ 1:20.000 | ||||||
3.1 | KCĐ 1m | ||||||
Trạm đo vẽ | bộ | 1,00 | 20,16 | 22,88 | 25,67 | ||
Phần mềm đo vẽ | BQ | 21,22 | 24,10 | 27,02 | |||
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD | bộ | 1,40 | 1,06 | 1,22 | 1,35 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 2,12 | 2,41 | 2,70 | ||
Điều hòa | cái | 2,20 | 5,31 | 6,03 | 6,75 | ||
Điện năng | kW | 287,03 | 325,91 | 365,49 | |||
3.2 | KCĐ 2,5m | ||||||
Trạm đo vẽ | bộ | 1,00 | 17,58 | 19,86 | 22,23 | ||
Phần mềm đo vẽ | BQ | 18,50 | 20,90 | 23,40 | |||
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD | bộ | 1,40 | 0,92 | 1,04 | 1,17 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 1,85 | 2,09 | 2,34 | ||
Điều hòa | cái | 2,20 | 4,64 | 5,22 | 5,85 | ||
Điện năng | kW | 250,13 | 282,76 | 316,62 | |||
3.3 | KCĐ 5m | ||||||
Trạm đo vẽ | bộ | 1,00 | 15,30 | 17,33 | 19,38 | ||
Phần mềm đo vẽ | BQ | 16,11 | 18,23 | 20,39 | |||
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD | bộ | 1,40 | 0,81 | 0,90 | 1,01 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 1,62 | 1,82 | 2,05 | ||
Điều hòa | cái | 2,20 | 4,03 | 4,55 | 5,11 | ||
Điện năng | kW | 217,98 | 246,35 | 275,83 | |||
3.4 | KCĐ 10m | ||||||
Trạm đo vẽ | bộ | 1,00 | 13,00 | 14,76 | 16,49 | ||
Phần mềm đo vẽ | BQ | 13,68 | 15,53 | 17,37 | |||
Trạm đo vẽ và Đầu ghi DVD | bộ | 1,40 | 0,68 | 0,77 | 0,88 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 1,37 | 1,55 | 1,73 | ||
Điều hòa | cái | 2,20 | 3,42 | 3,87 | 4,34 | ||
Điện năng | kW | 184,95 | 209,97 | 235,04 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số trong bảng 5 dưới:
Bảng 5
TT | Tỷ lệ ảnh | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | 1:7000 ÷ 1:9000 | 0,90 | ||
2 | 1:10.000 ÷ 1:12.000 | 1,00 | ||
3 | 1:10.000 ÷ 1:15.000 | 1,00 | ||
4 | 1:16.000 ÷ 1:20.000 | 1,20 | 1,00 | |
5 | <1:20.000 ÷ >1:30.000 | 1,05 | ||
6 | ≤1:30.000 | 1,10 |
(2) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức trong bảng 5 trên.
1.1.5.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 6
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
2 | Sổ giao ca | quyển | 0,02 | 0,05 | 0,05 |
3 | Sổ tay đo vẽ | tờ | 0,20 | 0,80 | 1,50 |
4 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,02 | 0,02 | 0,03 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 6 quy định như nhau đối với các loại khó khăn, các loại tỷ lệ ảnh và Khoảng cao đều.
(2) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
1.1.6. Rà soát, cập nhật nội nghiệp ĐTĐL (không bao gồm nội dung địa hình và DTM)
1.1.6.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Chồng xếp dữ liệu địa lý lên bình đồ ảnh số, tiến hành soát xét thủ công, dựa vào đoán nhận hình ảnh để phát hiện đối tượng mới xuất hiện, đối tượng không còn tồn tại, đối tượng có sự thay đổi; đo vẽ bổ sung thêm mới hoặc chỉnh sửa vị trí, hình dạng đối tượng theo hình ảnh trên bình đồ ảnh số. Trường hợp hình ảnh không rõ ràng, khó xét đoán, đánh dấu khoanh vùng để xác minh ở thực địa. Rà soát trên các tài liệu đã chuẩn bị để bổ sung thông tin về thuộc tính cho các đối tượng mới xuất hiện, sửa chữa thuộc tính của các đối tượng có sự thay đổi về thuộc tính. Trường hợp không đủ thông tin ghi nhận lại để xác minh ở thực địa.
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi từ 21% đến ≤ 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau.
Vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Tương đối dễ xét đoán. Mức độ biến đổi từ 26% đến ≤ 35%.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày đặc, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc. Mức độ biến đổi từ 36% đến ≤ 40%.
c) Định biên: 1ĐĐBĐV IV.8
d) Định mức: công/mảnh
Bảng 7
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
Rà soát, cập nhật nội nghiệp ĐTĐL | ||||
1 | Tỷ lệ 1:2000 | 7,18 | 9,33 | 12,23 |
2 | Tỷ lệ 1:5000 | 9,92 | 12,72 | 16,35 |
3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 17,08 | 21,70 | 27,71 |
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 7 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 7 và ghi chú (1) trên:
Bảng 7a
TT | Chủ đề | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Khống chế trắc địa | 0,02 | 0,02 | 0,03 |
2 | Biên giới quốc gia và địa giới hành chính | 0,03 | 0,05 | 0,07 |
3 | Thủy hệ | 0,10 | 0,13 | 0,15 |
4 | Giao thông | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
5 | Hạ tầng dân cư và hạ tầng kỹ thuật | 0,35 | 0,30 | 0,25 |
6 | Thực vật/Phủ bề mặt | 0,20 | 0,25 | 0,30 |
Cộng | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng 7 và ghi chú (1) trên:
Bảng 7b
TT | Số lượng chủ đề | Hệ số |
1 | 6 chủ đề | 1,00 |
2 | Từ 3 đến 5 chủ đề | 1,15 |
3 | Từ 1 đến 2 chủ đề | 1,30 |
1.1.6.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 8
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 9,78 | 13,09 | 22,17 |
2 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 1,87 | 3,28 | 5,54 |
3 | Đèn neon (cả bóng) 40W | bộ | 24 | 9,78 | 13,09 | 22,17 |
4 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 4,65 | 8,64 | 14,48 |
5 | Dép xốp | đôi | 6 | 9,78 | 13,09 | 22,17 |
6 | Ghế tựa | cái | 96 | 9,78 | 13,09 | 22,17 |
7 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 0,75 | 1,44 | 2,41 |
8 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,06 | 0,10 | 0,17 |
9 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 0,47 | 0,82 | 1,39 |
10 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 1,25 | 2,20 | 3,72 |
11 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 1,25 | 2,20 | 3,72 |
12 | Quy định kỹ thuật | quyển | 48 | 0,75 | 1,44 | 2,41 |
13 | Quy định số hóa | quyển | 48 | 0,75 | 1,44 | 2,41 |
14 | Bàn làm việc | cái | 96 | 9,78 | 13,09 | 22,17 |
15 | Chuột vi tính | cái | 12 | 7,34 | 9,81 | 16,63 |
16 | Điện năng | kW | 17,05 | 30,26 | 51,09 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 8 quy định cho loại khó khăn 3; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 9 dưới:
Bảng 9
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
Rà soát, cập nhật nội nghiệp ĐTĐL | ||||
1 | Tỷ lệ 1:2000 | 0,59 | 0,76 | 1,00 |
2 | Tỷ lệ 1:5000 | 0,61 | 0,78 | 1,00 |
3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 0,62 | 0,78 | 1,00 |
(2) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 tại bảng 9 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 9 và ghi chú (2) trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng 9 và ghi chú (2) trên.
1.1.6.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 10
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 |
Rà soát, cập nhật nội nghiệp ĐTĐL | ||||||
1 | Tỷ lệ 1:2000 | |||||
Máy vi tính | cái | 0,40 | 4,31 | 5,60 | 7,34 | |
Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 0,96 | 1,25 | 1,64 | |
Điện năng | kW | 32,22 | 41,93 | 54,97 | ||
2 | Tỷ lệ 1:5000 | |||||
Máy vi tính | cái | 0,40 | 5,95 | 7,63 | 9,81 | |
Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 1,33 | 1,70 | 2,19 | |
Điện năng | kW | 44,58 | 57,06 | 73,43 | ||
3 | Tỷ lệ 1:10.000 | |||||
Máy vi tính | cái | 0,40 | 10,25 | 13,02 | 16,63 | |
Điều hòa 12.000 BTU | cái | 2,20 | 2,29 | 2,91 | 3,71 | |
Điện năng | kW | 76,76 | 97,53 | 124,44 |
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 10 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 10 và ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng 10 và ghi chú (1) trên.
1.1.6.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 11
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,30 | 0,35 | 0,45 |
2 | Băng dính to | cuộn | 0,20 | 0,25 | 0,35 |
3 | Bìa đóng sổ | tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
5 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
6 | Sổ giao ca | quyển | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 11 quy định như nhau cho các loại khó khăn và các mức độ biến đổi.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
1.1.7. Điều tra, bổ sung ngoại nghiệp ĐTĐL biến động
1.1.7.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Điều tra, xác minh, thu nhận bổ sung thông tin thuộc tính và đo vẽ bổ sung ĐTĐL ở ngoại nghiệp; đánh dấu đối tượng không còn trên thực địa. Khoanh vùng khu vực có biến đổi lớn về địa hình.
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng và vùng đồi ít địa vật có dân cư thưa, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi từ 21% đến ≤ 25%. Giao thông thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng, trung du có mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi từ 26% đến ≤ 35%. Giao thông thuận tiện.
Loại 3: vùng trung du, vùng núi và vùng đồng bằng có nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán, mức độ biến đổi từ 26% đến ≤ 35%. Giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn.
Loại 4: vùng địa hình như loại 3, mức độ biến đổi từ 36% đến ≤ 40%; vùng núi xa, hẻo lánh, phương tiện đi lại rất khó khăn; vùng núi địa vật dày đặc, phức tạp.
c) Định biên: nhóm 1ĐĐBĐV IV.6, 2ĐĐBĐV IV.10
d) Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 12
Công việc | Khó khăn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
Điều tra, bổ sung ngoại nghiệp ĐTĐL biến động | 1 | 3,67 | 5,71 | 9,80 |
2 | 4,60 | 7,58 | 13,07 | |
3 | 6,35 | 9,45 | 16,35 | |
4 | 8,85 | 12,25 | 20,09 |
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 12 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 12 và ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng 12 và ghi chú (1) trên.
1.1.7.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 13
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 15,24 | 22,68 | 39,24 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 7,62 | 11,34 | 19,62 |
3 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 7,62 | 11,34 | 19,62 |
4 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 0,57 | 0,95 | 1,64 |
5 | Ba lô | cái | 18 | 15,24 | 22,68 | 39,24 |
6 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 15,24 | 22,68 | 39,24 |
7 | Bút vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 2,28 | 3,78 | 6,53 |
8 | Compa vòng tròn nhỏ | cái | 24 | 0,57 | 0,95 | 1,64 |
9 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 5,08 | 7,56 | 13,08 |
10 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 15,24 | 22,68 | 39,24 |
11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 5,08 | 7,56 | 13,08 |
12 | Kẹp sắt | cái | 9 | 5,08 | 7,56 | 13,08 |
13 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 0,57 | 0,95 | 1,64 |
14 | Kính lập thể | cái | 48 | 0,57 | 0,95 | 1,64 |
15 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,57 | 0,95 | 1,64 |
16 | Mũ cứng | cái | 12 | 15,24 | 22,68 | 39,24 |
17 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 0,57 | 0,95 | 1,64 |
18 | Tất sợi | đôi | 6 | 15,24 | 22,68 | 39,24 |
19 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,06 | 0,10 | 0,15 |
20 | Thước nhựa 30cm | cái | 24 | 0,57 | 0,95 | 1,64 |
21 | Thước thép cuộn 2m | cái | 12 | 0,28 | 0,47 | 0,74 |
22 | Thước tỷ lệ (3 cạnh) | cái | 24 | 0,57 | 0,95 | 1,64 |
23 | Túi đựng ảnh | cái | 12 | 5,08 | 7,56 | 13,08 |
24 | Điện năng | kW | 0,48 | 0,80 | 1,38 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 13 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 14 dưới:
Bảng 14
Khó khăn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | 0,58 | 0,60 | 0,60 |
2 | 0,72 | 0,80 | 0,78 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,39 | 1,30 | 1,23 |
(2) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 14 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
1.1.7.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 15
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Tỷ lệ 1:2000 | |||||
Máy tính xách tay | cái | 2,20 | 2,76 | 3,81 | 5,31 | |
2 | Tỷ lệ 1:5000 | |||||
Máy tính xách tay | cái | 3,42 | 4,55 | 5,67 | 7,35 | |
3 | Tỷ lệ 1:10.000 | |||||
Máy tính xách tay | cái | 5,88 | 7,65 | 9,81 | 12,05 |
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 15 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 15 và ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng 15 và ghi chú (1) trên.
1.1.7.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 16
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,25 | 0,30 | 0,40 |
2 | Băng dính to | cuộn | 0,15 | 0,20 | 0,30 |
3 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
4 | Giấy can | mét | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
5 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
6 | Mực rotting | hộp | 0,20 | 0,20 | 0,30 |
7 | Mực vẽ các màu | lọ | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
8 | Ngòi bút vẽ kỹ thuật | cái | 4,00 | 4,00 | 5,00 |
9 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 16 quy định như nhau cho các loại khó khăn và mức độ biến đổi.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
1.2. Thu nhận DLĐL tỷ lệ 1:10.000 bằng phương pháp đo ảnh vệ tinh
1.2.1. Thành lập lưới khống chế cơ sở ngoại nghiệp
Theo quy định về Khống chế ảnh tại Điểm 1, Mục 1, Chương 2, Phần II, trường hợp tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 của Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc và bản đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
1.2.2. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh
Theo quy định về Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh thuộc công việc Hiện chỉnh BĐĐH bằng ảnh vệ tinh tỷ lệ 1:10.000 tại Điểm 2, Mục 6, Chương 2, Phần II của Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc và bản đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
1.2.3. Rà soát, cập nhật nội nghiệp ĐTĐL (không bao gồm nội dung địa hình và DTM)
1.2.3.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Chồng xếp dữ liệu địa lý lên bình đồ ảnh số, tiến hành soát xét thủ công, dựa vào đoán nhận hình ảnh để phát hiện đối tượng mới xuất hiện, đối tượng không còn tồn tại, đối tượng có sự thay đổi; đo vẽ bổ sung thêm mới hoặc chỉnh sửa vị trí, hình dạng đối tượng theo hình ảnh trên bình đồ ảnh số. Trường hợp hình ảnh không rõ ràng, khó xét đoán, đánh dấu khoanh vùng để xác minh ở thực địa. Rà soát trên các tài liệu đã chuẩn bị để bổ sung thông tin về thuộc tính cho các đối tượng mới xuất hiện, sửa chữa thuộc tính của các đối tượng có sự thay đổi về thuộc tính. Trường hợp không đủ thông tin ghi nhận lại để xác minh ở thực địa.
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán; nội dung thay đổi từ 21% đến ≤ 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình, bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; vùng núi, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng; nội dung thay đổi từ 26% đến ≤ 35%.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng; nội dung thay đổi từ 36% đến ≤ 40%.
c) Định biên: 1ĐĐBĐV IV.8
d) Định mức: công/mảnh
Bảng 17
Công việc | Khó khăn | Mức |
Rà soát, cập nhật nội nghiệp ĐTĐL | 1 | 19,47 |
2 | 21,89 | |
3 | 27,78 |
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 17 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 17 và ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng 17 và ghi chú (1) trên.
1.2.3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 18
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | Mức |
1 | Áo blu | cái | 9 | 17,51 |
2 | Dép xốp | đôi | 6 | 17,51 |
3 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 4,38 |
4 | Bàn làm việc | cái | 96 | 17,51 |
5 | Ghế tựa | cái | 96 | 17,51 |
6 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 4,38 |
7 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 3,00 |
8 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 17,51 |
9 | Tủ sắt đựng tài liệu | cái | 96 | 4,38 |
10 | Quạt trần 0,10 kW | cái | 36 | 2,92 |
11 | Đèn neon 0,04 kW | bộ | 24 | 17,51 |
12 | Quạt thông gió 0,04 kW | cái | 36 | 2,92 |
13 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,13 |
14 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 1,10 |
15 | Điện năng | kW | 29,46 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 18 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 19 dưới:
Bảng 19
Khó khăn | Hệ số |
1 | 0,89 |
2 | 1,00 |
3 | 1,27 |
(2) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 19 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
1.2.3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 20
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Máy vi tính | cái | 0,40 | 7,79 | 8,76 | 11,11 |
2 | Điều hòa | cái | 2,20 | 2,61 | 2,93 | 3,72 |
3 | Phần mềm số hóa | BQ | 7,79 | 8,76 | 11,11 | |
4 | Thiết bị mạng HUP | bộ | 0,10 | 0,54 | 0,61 | 0,78 |
5 | Điện năng | kW | 74,86 | 84,09 | 106,73 |
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 20 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 20 và ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng 20, ghi chú (1) trên.
1.2.3.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 21
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,75 |
2 | Băng dính to | cuộn | 0,50 |
3 | Bìa đóng sổ | tờ | 2,00 |
4 | Giấy A4 | ram | 0,03 |
5 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 21 quy định như nhau cho các loại khó khăn và mức độ biến đổi.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
1.2.4. Điều tra, bổ sung ngoại nghiệp ĐTĐL biến động
1.2.4.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Điều tra, xác minh, thu nhận thông tin ĐTĐL bổ sung ở ngoại nghiệp.
Xác minh, đo đạc chỉnh lý đối tượng biến động theo thực tế, đánh dấu đối tượng không còn trên thực địa, Điều tra thu thập thông tin thuộc tính bổ sung, thực hiện đo bù (nếu có).
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồi ít địa vật, dân cư thưa, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, giao thông thuận tiện; nội dung thay đổi từ 21% đến ≤ 25%.
Loại 2: vùng đồng bằng, trung du, mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, giao thông thuận tiện; nội dung thay đổi từ 26% đến ≤ 35%.
Loại 3: vùng trung du, vùng núi và vùng đồng bằng nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán, giao thông khó khăn; mức độ biến đổi từ 26% đến ≤ 35%.
Loại 4: vùng địa hình như loại 3; nội dung thay đổi từ 36% đến ≤ 40%.
c) Định biên: nhóm 3ĐĐBĐV IV.8
d) Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 22
Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
Điều tra, bổ sung ngoại nghiệp ĐTĐL biến động | 11,22 | 13,97 | 17,82 | 22,22 |
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 22 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 22 và ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng 22 và ghi chú (1) trên.
1.2.4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 23
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | Mức |
1 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 33,53 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 16,76 |
3 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 16,76 |
4 | Ba lô | cái | 18 | 33,53 |
5 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 33,53 |
6 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 33,53 |
7 | Mũ cứng | cái | 12 | 33,53 |
8 | Tất Sợi | đôi | 6 | 33,53 |
9 | Đèn điện 100W | bộ | 30 | 8,25 |
10 | Bàn gấp | cái | 24 | 8,25 |
11 | Ghế gấp | cái | 24 | 8,25 |
12 | Bút kim vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 2,75 |
13 | Compa càng | cái | 24 | 0,10 |
14 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 33,53 |
15 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 8,25 |
16 | Kẹp sắt | cái | 9 | 3,85 |
17 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 0,50 |
18 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,50 |
19 | Quy định kỹ thuật | quyển | 48 | 0,25 |
20 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,30 |
21 | Thước thép cuộn 2 m | cái | 12 | 0,50 |
22 | Thước tỷ lệ (3 cạnh) | cái | 24 | 0,50 |
23 | Túi đựng ảnh | cái | 12 | 33,53 |
24 | Điện năng | kW | 6,93 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 23 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 24 dưới:
Bảng 24
Khó khăn | Hệ số |
1 | 0,80 |
2 | 1,00 |
3 | 1,28 |
4 | 1,59 |
(2) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 24 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
1.2.4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 25
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Máy tính xách tay | cái | 6,73 | 8,38 | 10,69 | 13,33 |
Ghi chú:
(1) Mức cho khu vực có mức độ biến đổi ≤ 20% tính bằng 0,80 mức loại khó khăn 1 bảng 25 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại bảng 25 và ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại bảng 25 và ghi chú (1) trên.
1.2.4.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 26
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính nhỏ | cuộn | 0,70 |
2 | Bìa đóng sổ | tờ | 1,00 |
3 | Bản đồ địa hình 1:10.000 | tờ | 1,00 |
4 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 10,00 |
5 | Giấy bọc bản vẽ | tờ | 1,00 |
6 | Giấy can | mét | 1,50 |
7 | Giấy A4 | ram | 0,04 |
8 | Mực in Laser | hộp | 0,005 |
9 | Mực rotting | hộp | 0,50 |
10 | Mực vẽ các màu | lọ | 1,50 |
11 | Ngòi bút vẽ kỹ thuật | cái | 5,00 |
12 | Sổ ghi chép công tác | quyển | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 26 quy định như nhau cho các loại khó khăn và mức độ biến đổi.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 7b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
2. Thu nhận DLĐL tỷ lệ 1:2000 bằng phương pháp đo đạc và Điều tra trực tiếp ở thực địa
2.1. Thu nhận DLĐL bằng phương pháp đo toàn đạc
2.1.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Lập lưới đo vẽ. Đo đạc chi tiết về không gian ĐTĐL biến động. Điều tra thuộc tính ĐTĐL. Lập tệp tin, ghi lưu dữ liệu.
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng đồng ruộng có quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy, nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư Khoảng 80%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.
c) Định biên: nhóm 5 lao động, gồm 2ĐĐBĐV IV.4, 2ĐĐBĐV IV.6 và 1ĐĐBĐV IV.10
d) Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 27
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
Thu nhận DLĐL bằng phương pháp đo toàn đạc | ||||||
1 | KCĐ 0,5m | 45,27 | 58,43 | 84,09 | 114,79 | 146,68 |
2 | KCĐ 1m | 38,62 | 49,82 | 70,23 | 92,46 | 129,12 |
3 | KCĐ 2,5m | 33,16 | 42,26 | 59,38 | 80,98 | 108,88 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại bảng 27 trên:
Bảng 27a
TT | Chủ đề | 1:2000 |
1 | Khống chế trắc địa | 0,02 |
2 | Biên giới quốc gia và địa giới hành chính | 0,02 |
3 | Thủy hệ | 0,08 |
4 | Giao thông | 0,24 |
5 | Hạ tầng dân cư và hạ tầng kỹ thuật | 0,28 |
6 | Thực vật/ Phủ bề mặt | 0,16 |
7 | Địa hình | 0,20 |
Cộng | 1,00 |
(2) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại bảng 27 trên:
Bảng 27b
TT | Số lượng chủ đề | Hệ số |
1 | 7 chủ đề | 1,00 |
2 | Từ 3 đến 6 chủ đề | 1,15 |
3 | Từ 1 đến 2 chủ đề | 1,20 |
(3) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại bảng 27, ghi chú (1) và (2) trên.
2.1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 28
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 140,46 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 140,46 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 280,92 |
4 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 280,92 |
5 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 10,05 |
6 | Mũ cứng | cái | 12 | 280,92 |
7 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 280,92 |
8 | Tất sợi | đôi | 6 | 280,92 |
9 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 280,92 |
10 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 36 | 1,35 |
11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 56,18 |
12 | Nilon gói tài liệu 1m | cái | 9 | 6,70 |
13 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 56,18 |
14 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 56,18 |
15 | Bàn gấp | cái | 24 | 4,00 |
16 | Ghế gấp | cái | 24 | 4,00 |
17 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 11,40 |
18 | Thước thép 30m | cái | 12 | 6,70 |
19 | Thước thép cuộn 2m | cái | 12 | 3,35 |
20 | Ký hiệu bản đồ | quyển | 48 | 7,35 |
21 | Quy định kỹ thuật | quyển | 48 | 7,35 |
22 | Máy tính tay | cái | 36 | 6,70 |
23 | Nilon che máy 5m | cái | 9 | 6,70 |
24 | Ô che máy | cái | 24 | 56,18 |
25 | Đèn điện tròn 100W | bộ | 30 | 15,38 |
26 | Áp kế | cái | 48 | 0,67 |
27 | Pin khô | cái | 24 | 23,45 |
28 | Đồng hồ báo thức | cái | 36 | 3,70 |
29 | Mia thủy chuẩn | cái | 36 | 16,07 |
30 | Điện năng | kW | 12,92 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 28 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 29 dưới:
Bảng 29
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực địa | ||||||
1 | KCĐ 0,5m | 0,64 | 0,83 | 1,20 | 1,63 | 2,09 |
2 | KCĐ 1m | 0,55 | 0,71 | 1,00 | 1,32 | 1,84 |
3 | KCĐ 2,5m | 0,47 | 0,60 | 0,85 | 1,15 | 1,55 |
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2.1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 30
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
1 | KCĐ 0,5 m | |||||||
Toàn đạc điện tử | bộ | 22,85 | 29,21 | 42,04 | 57,40 | 73,34 | ||
Máy thủy chuẩn | cái | 4,53 | 5,84 | 8,41 | 11,48 | 14,67 | ||
Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 2,25 | 2,25 | 2,40 | 2,50 | 2,70 | |
Máy in phun A0 | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | |
Điện năng | kW | 8,60 | 8,60 | 9,10 | 9,44 | 10,11 | ||
2 | KCĐ 1 m | |||||||
Toàn đạc điện tử | bộ | 19,31 | 24,91 | 35,12 | 46,23 | 64,56 | ||
Máy thủy chuẩn | cái | 3,86 | 4,98 | 7,02 | 9,25 | 12,91 | ||
Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 2,25 | 2,25 | 2,40 | 2,50 | 2,70 | |
Máy in phun A0 | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | |
Điện năng | kW | 8,60 | 8,60 | 9,10 | 9,44 | 10,11 | ||
3 | KCĐ 2,5 m | |||||||
Toàn đạc điện tử | bộ | 16,58 | 21,13 | 29,69 | 40,49 | 54,44 | ||
Máy thủy chuẩn | cái | 3,32 | 4,23 | 5,94 | 8,10 | 10,89 | ||
Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 2,25 | 2,25 | 2,40 | 2,50 | 2,70 | |
Máy in phun A0 | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | |
Điện năng | kW | 8,60 | 8,60 | 9,10 | 9,44 | 10,11 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại bảng 30 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại bảng 30 trên.
(3) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại bảng 30, ghi chú (1) và (2) trên.
2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 31
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ | 5,00 |
2 | Bảng tính toán | tờ | 4,00 |
3 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,80 |
4 | Bìa đóng sổ | tờ | 3,00 |
5 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 6,00 |
6 | Cọc gỗ 4cmx30cm, đinh 5 | cái | 80,00 |
7 | Đĩa CD | cái | 0,03 |
8 | Ghi chú Điểm tọa độ cũ | bộ | 1,00 |
9 | Ghi chú Điểm độ cao cũ | bộ | 1,00 |
10 | Giấy can | mét | 1,20 |
11 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 4,00 |
12 | Giấy A4 | ram | 0,02 |
13 | Mực in laser | hộp | 0,01 |
14 | Giấy gói hàng | tờ | 2,00 |
15 | Pin đèn | đôi | 1,50 |
16 | Sổ đo các loại | quyển | 2,00 |
17 | Sổ ghi chép | quyển | 0,50 |
18 | Số liệu Điểm tọa độ cũ | Điểm | 1,00 |
19 | Số liệu Điểm độ cao cũ | Điểm | 1,00 |
20 | Sơn đỏ | kg | 0,10 |
21 | Mực in phun (4 hộp, 4 màu) | hộp | 0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 31 quy định như nhau cho các loại khó khăn và Khoảng cao đều.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2.2. Thu nhận DLĐL bằng kỹ thuật đo GNSS động
2.2.1. Xây dựng trạm tĩnh và Điểm gốc
2.2.1.1. Xây dựng trạm tĩnh
Xây dựng trạm tĩnh phục vụ Thu nhận DLĐL bằng kỹ thuật đo GNSS động thời gian thực theo quy định cho Xây dựng trạm tĩnh (trạm CORS) của công việc Đo vẽ bản đồ địa hình bằng GPS động tại Điểm 4, Mục 3, Chương 2, Phần II của Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
2.2.1.2. Xây dựng Điểm gốc
a) Trùng Điểm tọa độ hạng III
Xây dựng Điểm gốc phục vụ Thu nhận DLĐL bằng kỹ thuật đo GNSS động thời gian thực và đo GNSS động xử lý sau trùng Điểm tọa độ hạng III theo quy định cho Tiếp Điểm của công việc Lưới tọa độ hạng III tại Điểm 2, Chương 1, Phần II của Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
b) Chọn Điểm mới
Xây dựng Điểm gốc phục vụ Thu nhận DLĐL bằng kỹ thuật đo GNSS động thời gian thực và đo GNSS động xử lý sau (chọn Điểm mới) theo quy định cho Chọn Điểm, Tiếp Điểm, Đo ngắm và Tính toán bình sai của công việc Lưới tọa độ hạng III tại Điểm 2, Chương 1, Phần II của Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ được ban hành kèm theo TT20 hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
2.2.2. Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực địa
2.2.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
a.1) Đo GNSS động thời gian thực
- Sử dụng trạm CORS
+ Chuẩn bị tài liệu, vật tư, thiết bị.
+ Đo đạc chi tiết về không gian ĐTĐL biến động, Điều tra thuộc tính ĐTĐL biến động.
+ Lập tệp tin, ghi lưu trữ dữ liệu.
+ Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
- Sử dụng Điểm gốc
+ Chuẩn bị tài liệu, vật tư, thiết bị. Tiến hành thủ tục khởi đo và quy chuẩn hệ tọa độ.
+ Đo đạc chi tiết về không gian ĐTĐL biến động, Điều tra thuộc tính ĐTĐL biến động.
+ Lập tệp tin, ghi lưu trữ dữ liệu.
+ Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
a.2) Đo GNSS động xử lý sau
- Chuẩn bị tài liệu, vật tư, thiết bị. Tiến hành thủ tục khởi đo.
- Đo đạc chi tiết về không gian ĐTĐL biến động, Điều tra thuộc tính ĐTĐL biến động.
- Xử lý kết quả đo.
- Lập tệp tin, ghi lưu trữ dữ liệu.
- Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn, cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du có đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi có thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp có độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư Khoảng 80%. Vùng sông, rạch chằn chịt đi lại khó khăn; vùng cù lao giữa sông, vùng miệt vườn thực phủ che khuất trên 50%. Diện tích dân cư trên 60%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn, chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc.
c) Định biên: nhóm 5 lao động, gồm 1ĐĐBĐV IV.4, 1ĐĐBĐV IV.6, 2ĐĐBĐV IV.10 và 1ĐĐBĐV III.4
d) Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 32
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực địa | ||||||
1 | KCĐ 0,5m | 17,63 | 22,71 | 27,61 | 44,43 | 56,77 |
2 | KCĐ 1m | 9,38 | 11,95 | 16,57 | 21,77 | 30,25 |
3 | KCĐ 2,5m | 7,48 | 9,38 | 12,99 | 17,49 | 23,38 |
Ghi chú:
(1) Mức Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực địa bằng kỹ thuật đo GNSS động các trường hợp là như nhau và tính bằng mức tại bảng 32 trên.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2.2.2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 33
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 31,11 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 31,11 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 66,28 |
4 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 66,28 |
5 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 4,21 |
6 | Mũ cứng | cái | 12 | 62,22 |
7 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 66,28 |
8 | Tất sợi | đôi | 6 | 66,28 |
9 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 66,28 |
10 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 15,18 |
11 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 4,08 |
12 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 15,18 |
13 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 15,18 |
14 | Bàn gấp | cái | 24 | 0,44 |
15 | Ghế gấp | cái | 24 | 0,44 |
16 | Ê ke | bộ | 24 | 1,62 |
17 | Thước thép cuộn 2m | cái | 12 | 0,70 |
18 | Quy định kỹ thuật | quyển | 48 | 1,78 |
19 | Nilon che máy dài 5m | cái | 9 | 1,50 |
20 | Đèn pin | bộ | 12 | 1,62 |
21 | Đèn điện tròn 100W | bộ | 30 | 5,23 |
22 | Áp kế | cái | 48 | 0,15 |
23 | Pin khô | cái | 24 | 7,02 |
24 | Đồng hồ báo thức | cái | 36 | 0,78 |
25 | Sim di động | cái | 36 | 12,55 |
26 | Bộ phát Modem | cái | 36 | 12,55 |
27 | Điện năng | kW | 6,56 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ số 25 và 26 trong bảng 33 quy định riêng cho Đo GNSS động thời gian thực sử dụng trạm CORS. Các mức còn lại là các mức chung của các trường hợp đo GNSS động.
(2) Mức trong bảng 33 quy định cho loại khó khăn 3, Khoảng cao đều 1m; mức cho các loại khó khăn khác, Khoảng cao đều khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 34 dưới:
Bảng 34
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực địa | ||||||
1 | KCĐ 0,5m | 1,06 | 1,37 | 1,67 | 2,68 | 3,43 |
2 | KCĐ 1m | 0,57 | 0,72 | 1,00 | 1,31 | 1,82 |
3 | KCĐ 2,5m | 0,45 | 0,57 | 0,78 | 1,06 | 1,41 |
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
(5) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2), (3) và (4) trên.
2.2.2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 35
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
1 | Đo GNSS động thời gian thực |
|
|
| ||||
1.1 | Sử dụng trạm CORS |
|
|
|
|
|
|
|
a | Trạm tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS | cái | 0,08 | 0,11 | 0,15 | 0,21 | 0,29 | ||
Vi tính xách tay | cái | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | ||
Máy bộ đàm | cái | 0,08 | 0,11 | 0,15 | 0,21 | 0,29 | ||
Hệ thống chống sét | bộ | 0,08 | 0,11 | 0,15 | 0,21 | 0,29 | ||
Phần mềm trạm tĩnh | bản | 0,08 | 0,11 | 0,15 | 0,21 | 0,29 | ||
b | Trạm động |
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS-RTK | cái | 5,03 | 6,57 | 9,32 | 12,42 | 17,46 | ||
Vi tính xách tay | cái | 0,50 | 0,66 | 0,93 | 1,24 | 1,74 | ||
Máy bộ đàm | cái | 5,03 | 6,57 | 9,32 | 12,42 | 17,46 | ||
c | Lập tệp tin, lưu trữ |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 3,90 | 3,90 | 3,94 | 4,14 | 4,33 | |
Máy in phun A0 | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | |
Điện năng | kW | 14,14 | 14,14 | 14,28 | 14,95 | 15,60 | ||
1.2 | Sử dụng Điểm gốc |
|
|
|
|
|
|
|
a | Trạm tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS | cái | 0,08 | 0,11 | 0,15 | 0,21 | 0,29 | ||
Vi tính xách tay | cái | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | ||
Máy bộ đàm | cái | 0,08 | 0,11 | 0,15 | 0,21 | 0,29 | ||
b | Trạm động |
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS-RTK | cái | 5,03 | 6,57 | 9,32 | 12,42 | 17,46 | ||
Vi tính xách tay | cái | 0,50 | 0,66 | 0,93 | 1,24 | 1,74 | ||
Máy bộ đàm | cái | 5,03 | 6,57 | 9,32 | 12,42 | 17,46 | ||
c | Lập tệp tin, lưu trữ |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 3,90 | 3,90 | 3,94 | 4,14 | 4,33 | |
Máy in phun A0 | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | |
Điện năng | kW | 14,14 | 14,14 | 14,28 | 14,95 | 15,60 | ||
2 | Đo GNSS xử lý sau (Sử dụng Điểm gốc) |
|
|
|
| |||
a | Trạm tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS | 2 cái | 0,08 | 0,11 | 0,15 | 0,21 | 0,29 | ||
Vi tính xách tay | 2 cái | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | ||
Máy bộ đàm | 2 cái | 0,08 | 0,11 | 0,15 | 0,21 | 0,29 | ||
b | Trạm động |
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS-PPK | cái | 5,03 | 6,57 | 9,32 | 12,42 | 17,46 | ||
Vi tính xách tay | cái | 0,50 | 0,66 | 0,93 | 1,24 | 1,74 | ||
Máy bộ đàm | cái | 5,03 | 6,57 | 9,32 | 12,42 | 17,46 | ||
c | Lập tệp tin, lưu trữ |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm | cái | 0,40 | 5,85 | 5,85 | 5,90 | 6,21 | 6,50 | |
Máy in phun A0 | cái | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | |
Điện năng | kW | 20,70 | 20,70 | 20,86 | 21,91 | 22,88 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 35 quy định cho KCĐ 1m, mức cho các loại KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 36 dưới:
Bảng 36
TT | Công việc | Hệ số |
Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực địa | ||
1 | KCĐ 0,5m | 1,67 |
2 | KCĐ 1m | 1,00 |
3 | KCĐ 2,5m | 0,78 |
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2.2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 37
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Biên bản bàn giao | tờ | 6,00 |
2 | Đĩa CD | cái | 0,03 |
3 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 4,00 |
4 | Giấy A4 | ram | 0,02 |
5 | Mực in laser | hộp | 0,01 |
6 | Giấy gói hàng | tờ | 2,00 |
7 | Pin đèn | đôi | 1,00 |
8 | Sổ ghi chép | quyển | 0,50 |
9 | Mực in phun (4 hộp, 4 màu) | hộp | 0,04 |
10 | Thẻ cho sim di động loại 100.000 đồng | cái | 1,50 |
11 | Phí đường chuyền INTERNET | gói | 0,08 |
12 | Phí dịch vụ chuyển dữ liệu MEGAWAN | gói | 0,08 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 37 quy định như nhau cho các loại khó khăn và Khoảng cao đều.
(2) Mức số 10, 11 và 12 quy định riêng cho Đo GNSS động thời gian thực sử dụng trạm CORS. Các mức còn lại là các mức chung của các trường hợp đo GNSS động.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27a đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 27b đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
(5) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức ghi chú (1), (2), (3) và (4) trên.
3. Thu nhận DLĐL từ CSDL nền địa lý tỷ lệ lớn hơn
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
Nghiên cứu tài liệu, xây dựng chỉ thị thu nhận dữ liệu địa lý.
Rà soát, cập nhật về không gian ĐTĐL biến động.
Rà soát, cập nhật về thuộc tính ĐTĐL biến động.
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
3.1.2. Phân loại khó khăn
- Tỷ lệ 1:5000
Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.
- Tỷ lệ 1:10.000
Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.
3.1.3. Định biên: 1ĐĐBĐV III.4
3.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 38
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
Thu nhận DLĐL từ CSDL tỷ lệ lớn | ||||
1 | Tỷ lệ 1:5000 từ CSDL tỷ lệ 1:2000 | 7,55 | 9,36 | 11,60 |
2 | Tỷ lệ 1:10.000 | |||
a | Từ CSDL tỷ lệ 1:2000 | 50,36 | 62,39 | 77,38 |
b | Từ CSDL tỷ lệ 1:5000 | 40,82 | 50,52 | 62,63 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38a đối với mức tại bảng 38 trên:
Bảng 38a
TT | Chủ đề | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Khống chế trắc địa | 0,02 | 0,02 |
2 | Biên giới quốc gia và địa giới hành chính | 0,03 | 0,05 |
3 | Thủy hệ | 0,10 | 0,11 |
4 | Giao thông | 0,19 | 0,14 |
5 | Hạ tầng dân cư và hạ tầng kỹ thuật | 0,22 | 0,17 |
6 | Thực vật/ Phủ bề mặt | 0,19 | 0,21 |
7 | Địa hình | 0,25 | 0,30 |
Cộng | 1,00 | 1,00 |
(2) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38b đối với mức tại bảng 38 trên:
Bảng 38b
TT | Số lượng chủ đề | Hệ số |
1 | 7 chủ đề | 1,00 |
2 | Từ 3 đến 6 chủ đề | 1,15 |
3 | Từ 1 đến 2 chủ đề | 1,20 |
(3) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại bảng 38, ghi chú (1) và (2) trên.
3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 39
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | Mức |
1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 9 | 49,91 |
2 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 49,91 |
3 | Chuột máy tính | cái | 4 | 37,43 |
4 | Bút vẽ kỹ thuật | cái | 6 | 1,25 |
5 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 49,91 |
6 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 12,48 |
7 | Ghế xoay | cái | 72 | 49,91 |
8 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 12,48 |
9 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 12,48 |
10 | Đèn neon (cả bóng) 40W | bộ | 48 | 49,91 |
11 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,37 |
12 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 8,36 |
13 | Quạt trần 100W | cái | 60 | 8,36 |
14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 12,48 |
15 | Điện năng | kW | 31,31 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 39 quy định cho Thu nhận DLĐL tỷ lệ 1:10.000 từ CSDL tỷ lệ 1:2000 loại khó khăn 2; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 40 dưới đối với mức tại bảng 39 trên:
Bảng 40
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
Thu nhận DLĐL từ CSDL tỷ lệ lớn hơn | ||||
1 | Tỷ lệ 1:5000 từ CSDL tỷ lệ 1:2000 | 0,12 | 0,15 | 0,19 |
2 | Tỷ lệ 1:10.000 | |||
a | Từ CSDL tỷ lệ 1:2000 | 0,81 | 1,00 | 1,24 |
b | Từ CSDL tỷ lệ 1:5000 | 0,65 | 0,81 | 1,00 |
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 41
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 |
Thu nhận ĐTĐL từ CSDL tỷ lệ lớn hơn | ||||||
1 | Tỷ lệ 1:5000 từ CSDL 1:2000 | |||||
Máy vi tính | cái | 0,40 | 4,43 | 5,50 | 6,82 | |
Phần mềm xây dựng CSDL | BQ | 0,18 | 0,22 | 0,28 | ||
Máy vi tính và Đầu ghi DVD | bộ | 0,80 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | |
Điều hòa | cái | 2,20 | 1,01 | 1,25 | 1,55 | |
Máy in Ploter | cái | 0,40 | 0,06 | 0,07 | 0,08 | |
Điện năng | kW | 34,49 | 42,72 | 52,90 | ||
2 | Tỷ lệ 1:10.000 | |||||
a | Từ CSDL tỷ lệ 1:2000 | |||||
Máy vi tính | cái | 0,40 | 29,62 | 36,68 | 45,53 | |
Phần mềm xây dựng CSDL | BQ | 1,20 | 1,50 | 1,86 | ||
Máy vi tính và Đầu ghi DVD | bộ | 0,80 | 0,60 | 0,75 | 0,90 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,20 | 0,25 | 0,30 | |
Điều hòa | cái | 2,20 | 6,75 | 8,36 | 10,37 | |
Máy in Ploter | cái | 0,40 | 0,06 | 0,07 | 0,08 | |
Điện năng | kW | 229,17 | 283,85 | 351,94 | ||
b | Từ CSDL tỷ lệ 1:5000 | |||||
Máy vi tính | cái | 0,40 | 23,99 | 29,76 | 36,98 | |
Phần mềm xây dựng CSDL | BQ | 0,98 | 1,21 | 1,50 | ||
Máy vi tính và Đầu ghi DVD | bộ | 0,80 | 0,50 | 0,55 | 0,60 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,15 | 0,18 | 0,20 | |
Điều hòa | cái | 2,20 | 5,47 | 6,77 | 8,39 | |
Máy in Ploter | cái | 0,40 | 0,06 | 0,07 | 0,08 | |
Điện năng | kW | 185,76 | 229,64 | 284,27 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38a đối với mức tại bảng 41 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38b đối với mức tại bảng 41 trên.
(3) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại bảng 41, ghi chú (1) và (2) trên.
3.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 42
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | Tỷ lệ | Tỷ lệ | Tỷ lệ |
1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,56 | 0,45 | 0,08 |
2 | Giấy bọc bản vẽ | tờ | 0,35 | 0,28 | 0,06 |
3 | Giấy A4 | ram | 0,04 | 0,03 | 0,006 |
4 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 2,80 | 1,68 | 0,30 |
5 | Mực in laze | hộp | 0,003 | 0,002 | 0,001 |
6 | Sổ giao ca | quyển | 0,35 | 0,28 | 0,06 |
7 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,35 | 0,28 | 0,06 |
8 | Cồn công nghiệp | lít | 0,04 | 0,03 | 0,006 |
9 | Đĩa DVD | cái | 0,14 | 0,11 | 0,02 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 42 quy định như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 38b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
Mục 2. CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ CẬP NHẬT
1. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý cập nhật
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
Từ kết quả thu nhận dữ liệu địa lý, thực hiện chuẩn hóa CSDL nền địa lý cập nhật: cập nhật dữ liệu vào bản trích sao CSDL nền địa lý; chuẩn hóa dữ liệu về tiêu chí thu nhận, về cấu trúc; chuẩn hóa dữ liệu về không gian và về thuộc tính theo các quy định kỹ thuật hiện hành; chuẩn hóa định dạng dữ liệu phục vụ đồng bộ và tích hợp bản trích sao CSDL nền địa lý cập nhật và cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc tỷ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10.000.
Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
1.1.2. Phân loại khó khăn
a) Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000
Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.
Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
b) Tỷ lệ 1:10.000
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.
1.1.3. Định biên
- Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000: 1ĐĐBĐV III.3
- Tỷ lệ 1:10.000: 1ĐĐBĐV III.4
1.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 43
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
Chuẩn hóa DLĐL cập nhật | |||||
1 | Tỷ lệ 1:2000 | 18,71 | 22,14 | 25,78 | 31,70 |
2 | Tỷ lệ 1:5000 | 33,74 | 41,97 | 51,88 | |
3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 40,99 | 50,31 | 63,69 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a dưới đối với mức tại bảng 43 trên:
Bảng 43a
TT | Chủ đề | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Khống chế trắc địa | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
2 | Biên giới quốc gia và địa giới hành chính | 0,02 | 0,03 | 0,05 |
3 | Thủy hệ | 0,08 | 0,10 | 0,11 |
4 | Giao thông | 0,24 | 0,19 | 0,14 |
5 | Hạ tầng dân cư và hạ tầng kỹ thuật | 0,28 | 0,22 | 0,17 |
6 | Thực vật/ Phủ bề mặt | 0,16 | 0,19 | 0,21 |
7 | Địa hình | 0,20 | 0,25 | 0,30 |
Cộng | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
(2) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b dưới đối với mức tại bảng 43 trên:
Bảng 43b
TT | Số lượng chủ đề | Hệ số |
1 | 7 chủ đề | 1,00 |
2 | Từ 3 đến 6 chủ đề | 1,15 |
3 | Từ 1 đến 2 chủ đề | 1,20 |
(3) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại bảng 43, ghi chú (1) và (2) trên.
1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 44
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 9 | 20,62 | 41,50 | 50,95 |
2 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 20,62 | 41,50 | 50,95 |
3 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 20,62 | 41,50 | 50,95 |
4 | Ghế xoay | cái | 96 | 20,62 | 41,50 | 50,95 |
5 | Giá để bản vẽ | bộ | 60 | 5,15 | 10,38 | 12,74 |
6 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 5,15 | 10,38 | 12,74 |
7 | Chuột máy tính | cái | 4 | 15,47 | 31,13 | 38,21 |
8 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 5,15 | 10,38 | 12,74 |
9 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 5,15 | 10,38 | 12,74 |
10 | Quy định kỹ thuật | quyển | 60 | 0,65 | 1,30 | 1,59 |
11 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 5,15 | 10,38 | 12,74 |
12 | Đèn neon 40W | bộ | 48 | 20,62 | 41,50 | 50,95 |
13 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,16 | 0,32 | 0,40 |
14 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 3,44 | 6,92 | 8,49 |
15 | Quạt trần 100W | cái | 60 | 3,44 | 6,92 | 8,49 |
16 | Điện năng | kW | 13,00 | 26,16 | 32,12 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 44 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 45 dưới:
Bảng 45
Khó khăn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | 0,73 | 0,65 | 0,64 |
2 | 0,86 | 0,81 | 0,79 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,23 |
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 46
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Tỷ lệ 1:2000 | ||||||
Máy vi tính | cái | 0,40 | 10,74 | 12,71 | 14,81 | 18,21 | |
Phần mềm xây dựng CSDL | BQ | 6,59 | 7,70 | 8,84 | 10,72 | ||
Máy vi tính và Đầu ghi DVD | bộ | 0,80 | 0,48 | 0,57 | 0,66 | 0,81 | |
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,75 | 0,89 | 1,03 | 1,27 | |
Điều hòa | cái | 2,20 | 2,50 | 2,96 | 3,44 | 4,24 | |
Điện năng | kW | 88,03 | 104,23 | 121,23 | 149,25 | ||
2 | Tỷ lệ 1:5000 | ||||||
Máy vi tính | cái | 0,40 | 19,36 | 24,09 | 29,79 | ||
Phần mềm xây dựng CSDL | BQ | 12,58 | 15,39 | 18,40 | |||
Máy vi tính và Đầu ghi DVD | bộ | 0,80 | 0,88 | 1,09 | 1,34 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 1,35 | 1,68 | 2,07 | ||
Điều hòa | cái | 2,20 | 4,52 | 5,61 | 6,93 | ||
Điện năng | kW | 159,03 | 197,58 | 244,12 | |||
3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ||||||
Máy vi tính | cái | 0,40 | 23,55 | 28,90 | 36,61 | ||
Phần mềm xây dựng CSDL | BQ | 13,51 | 16,34 | 20,26 | |||
Máy vi tính và Đầu ghi DVD | bộ | 0,80 | 1,04 | 1,28 | 1,60 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 1,64 | 2,01 | 2,55 | ||
Điều hòa | cái | 2,20 | 5,48 | 6,72 | 8,51 | ||
Điện năng | kW | 192,90 | 236,64 | 299,59 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại bảng 46 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại bảng 46 trên.
(3) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại bảng 46, ghi chú (1) và (2) trên.
1.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 47
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,03 |
2 | Mực in laze | hộp | 0,001 | 0,002 | 0,003 |
3 | Sổ giao ca | quyển | 0,07 | 0,14 | 0,35 |
4 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,35 | 0,35 | 0,35 |
5 | Cồn công nghiệp | lít | 0,01 | 0,01 | 0,03 |
6 | Đĩa DVD | cái | 0,07 | 0,10 | 0,14 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 47 quy định như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2. Chuẩn hóa siêu dữ liệu theo các nội dung đã cập nhật
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
Xóa bỏ siêu dữ liệu của các nội dung không tồn tại, thay đổi. Tạo siêu dữ liệu cho nội dung cập nhật.
Chuẩn hóa định dạng siêu dữ liệu cập nhật phục vụ đồng bộ và tích hợp bản trích sao cơ sở dữ liệu nền địa lý cập nhật vào cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc tỷ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10.000.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Không phân loại khó khăn.
2.1.3. Định biên
Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000: 1ĐĐBĐV III.3
Tỷ lệ 1:10.000: 1ĐĐBĐV III.4
2.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 48
TT | Công việc | Mức |
Chuẩn hóa siêu dữ liệu theo các nội dung đã cập nhật | ||
1 | Tỷ lệ 1:2000 | 1,00 |
2 | Tỷ lệ 1:5000 | 2,00 |
3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 3,50 |
Ghi chú:
(1) Mức bảng 48 quy định cho bản trích sao CSDL là bản copy của CSDL nền địa lý gốc.
(2) Mức Chuẩn hóa siêu dữ liệu theo các nội dung đã cập nhật cho bản trích sao CSDL là 1 phần của CSDL nền địa lý gốc tính bằng 1,10 mức bảng 48 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
(5) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2), (3) và (4) trên.
2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 49
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 9 | 0,80 | 1,60 | 2,80 |
2 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 0,80 | 1,60 | 2,80 |
3 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 0,80 | 1,60 | 2,80 |
4 | Ghế xoay | cái | 96 | 0,80 | 1,60 | 2,80 |
5 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 0,20 | 0,40 | 0,70 |
6 | Chuột máy tính | cái | 4 | 0,60 | 1,20 | 2,10 |
7 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 0,15 | 0,30 | 0,50 |
8 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 0,20 | 0,40 | 0,70 |
9 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 0,60 | 1,20 | 2,10 |
10 | Đèn neon 40W | bộ | 48 | 0,80 | 1,60 | 2,80 |
11 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,005 | 0,01 | 0,02 |
12 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 0,14 | 0,27 | 0,47 |
13 | Quạt trần 100W | cái | 60 | 0,14 | 0,27 | 0,47 |
14 | Điện năng | kW | 0,50 | 0,99 | 1,74 |
Ghi chú:
(1) Mức bảng 49 quy định cho bản trích sao CSDL là bản copy của CSDL nền địa lý gốc.
(2) Mức Chuẩn hóa siêu dữ liệu theo các nội dung đã cập nhật cho bản trích sao CSDL là 1 phần của CSDL nền địa lý gốc tính bằng 1,10 mức bảng 49 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi chú (1), (2) trên.
(5) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2), (3) và (4) trên.
2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 50
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | CS | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Máy vi tính | cái | 0,40 | 0,58 | 1,16 | 2,03 |
2 | Phần mềm xây dựng CSDL | BQ | 0,03 | 0,05 | 0,08 | |
3 | Máy vi tính và Đầu ghi DVD | bộ | 0,80 | 0,02 | 0,04 | 0,07 |
4 | Máy in laser | cái | 0,40 | 0,05 | 0,10 | 0,19 |
5 | Điều hòa | cái | 2,20 | 0,13 | 0,27 | 0,47 |
6 | Điện năng | kW | 4,65 | 9,49 | 16,62 |
Ghi chú:
(1) Mức bảng 50 quy định cho bản trích sao CSDL là bản copy của CSDL nền địa lý gốc.
(2) Mức Chuẩn hóa siêu dữ liệu theo các nội dung đã cập nhật cho bản trích sao CSDL là 1 phần của CSDL nền địa lý gốc tính bằng 1,10 mức bảng 50 trên.
(3) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) và (2) trên.
(4) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi chú (1), (2) trên.
(5) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2), (3) và (4) trên.
2.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 51
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Bìa đóng sổ | tờ | 0,15 | 0,30 | 0,40 |
2 | Giấy bọc bản vẽ | tờ | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
3 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,02 |
4 | Mực in laser | hộp | 0,001 | 0,001 | 0,002 |
5 | Sổ giao ca | quyển | 0,05 | 0,01 | 0,25 |
6 | Đĩa DVD | cái | 0,10 | 0,15 | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 51 quy định như nhau cho bản trích sao CSDL là bản copy của CSDL nền địa lý gốc và Chuẩn hóa siêu dữ liệu theo các nội dung đã cập nhật cho bản trích sao CSDL là 1 phần của CSDL nền địa lý gốc.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
ĐỒNG BỘ VÀ TÍCH HỢP CSDL NỀN ĐỊA LÝ; ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
1. Đồng bộ và tích hợp cơ sở dữ liệu nền địa lý
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Đồng bộ CSDL nền địa lý cập nhật với CSDL nền địa lý gốc:
+ Tiếp biên dữ liệu và đồng bộ các đối tượng địa lý về không gian.
+ Thống nhất các đối tượng địa lý về thuộc tính.
+ Thống nhất quan hệ giữa các đối tượng địa lý trong cùng loại tỷ lệ.
- Tích hợp CSDL nền địa lý cập nhật vào CSDL nền địa lý gốc
+ Kiểm tra, chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu, tổ chức cơ sở dữ liệu theo lược đồ gói theo khuôn dạng Geodatabase.
+ Đưa sản phẩm vào hệ thống để sẵn sàng được vận hành trong hệ thống quản lý CSDL nền địa lý quốc gia.
- Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.2.1. Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000
Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý thưa, mạng lưới đường xá, kênh mương không phức tạp.
Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới đường xá, kênh mương phức tạp.
Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới đường xá phức tạp và đang thay đổi.
Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới đường xá nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.
1.1.2.2. Tỷ lệ 1:10.000
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.
1.1.3. Định biên
Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000: 1ĐĐBĐV III.3
Tỷ lệ 1:10.000: 1ĐĐBĐV III.4
1.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 52
TT | Danh Mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
Đồng bộ và tích hợp CSDL nền địa lý | |||||
1 | Tỷ lệ 1:2000 | 4,82 | 5,57 | 6,30 | 7,50 |
2 | Tỷ lệ 1:5000 | 8,58 | 10,08 | 12,18 | |
3 | Tỷ lệ 1:10.000 | 12,78 | 15,12 | 18,06 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại bảng 52 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại bảng 52 trên.
(3) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại bảng 52, ghi chú (1) và (2) trên.
1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 53
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 9 | 5,04 | 9,74 | 14,45 |
2 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 5,04 | 9,74 | 14,45 |
3 | Bàn để máy vi tính | cái | 96 | 5,04 | 9,74 | 14,45 |
4 | Ghế xoay | cái | 96 | 5,04 | 9,74 | 14,45 |
5 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 1,26 | 2,44 | 3,61 |
6 | Chuột máy tính | cái | 4 | 3,78 | 7,31 | 10,84 |
7 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 1,26 | 2,44 | 3,61 |
8 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 1,26 | 2,44 | 3,61 |
9 | Quy định kỹ thuật | quyển | 60 | 0,14 | 0,29 | 0,43 |
10 | Lưu điện 600W | cái | 60 | 1,26 | 2,44 | 3,61 |
11 | Đèn neon 40W | bộ | 48 | 5,04 | 9,74 | 14,45 |
12 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,04 | 0,07 | 0,11 |
13 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 0,31 | 0,61 | 0,84 |
14 | Quạt trần 100W | cái | 60 | 0,84 | 1,63 | 2,41 |
15 | Điện năng | kW | 2,96 | 5,76 | 8,54 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 53 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 54 dưới:
Bảng 54
Khó khăn | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | 0,77 | 0,70 | 0,71 |
2 | 0,88 | 0,83 | 0,84 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,19 |
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 55
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Tỷ lệ 1:2000 | ||||||
Máy vi tính | cái | 0,4 | 2,79 | 3,23 | 3,66 | 4,36 | |
Phần mềm xây dựng CSDL | BQ | 0,11 | 0,12 | 0,14 | 0,17 | ||
Máy vi tính và Đầu ghi DVD | bộ | 0,8 | 0,10 | 0,11 | 0,12 | 0,14 | |
Máy in laser | cái | 0,4 | 0,24 | 0,31 | 0,36 | 0,43 | |
Điều hòa | cái | 2,2 | 0,84 | 0,95 | 1,04 | 1,20 | |
Điện năng | kW | 26,38 | 30,19 | 33,53 | 39,21 | ||
2 | Tỷ lệ 1:5000 | ||||||
Máy vi tính | cái | 0,4 | 4,99 | 5,86 | 7,08 | ||
Phần mềm xây dựng CSDL | BQ | 0,19 | 0,23 | 0,29 | |||
Máy vi tính và Đầu ghi DVD | bộ | 0,8 | 0,16 | 0,19 | 0,23 | ||
Máy in laser | cái | 0,4 | 0,43 | 0,58 | 0,70 | ||
Điều hòa | cái | 2,2 | 1,56 | 1,75 | 2,04 | ||
Điện năng | kW | 48,12 | 55,26 | 65,39 | |||
3 | Tỷ lệ 1:10.000 | ||||||
Máy vi tính | cái | 0,4 | 7,43 | 8,78 | 10,50 | ||
Phần mềm xây dựng CSDL | BQ | 0,29 | 0,35 | 0,42 | |||
Máy vi tính và Đầu ghi DVD | bộ | 0,8 | 0,24 | 0,29 | 0,34 | ||
Máy in laser | cái | 0,4 | 0,64 | 0,85 | 1,03 | ||
Điều hòa | cái | 2,2 | 2,30 | 2,63 | 3,02 | ||
Điện năng | kW | 71,23 | 82,91 | 96,84 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại bảng 55 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại bảng 55 trên.
(3) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại bảng 55, ghi chú (1) và (2) trên.
1.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 56
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
1 | Giấy A4 | ram | 0,01 | 0,01 | 0,03 |
2 | Mực in laze | hộp | 0,001 | 0,002 | 0,003 |
3 | Sổ giao ca | quyển | 0,07 | 0,14 | 0,35 |
4 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 0,35 | 0,35 | 0,35 |
5 | Cồn công nghiệp | lít | 0,01 | 0,01 | 0,03 |
6 | Đĩa DVD | cái | 0,07 | 0,10 | 0,14 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 56 quy định như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(4) Mức cho các trường hợp với tỷ lệ (mức độ) biến động khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng 1a đối với mức tại ghi chú (1), (2) và (3) trên.
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
Đóng gói sản phẩm cập nhật CSDL nền địa lý theo phạm vi dữ liệu đúng ranh giới đã được trích sao và định dạng dữ liệu theo định dạng của bản trích sao.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Không phân loại khó khăn.
2.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động gồm 1ĐĐBĐV III.2 và 1ĐĐBĐV IV.4
2.1.4. Định mức: công nhóm/gói dữ liệu
Bảng 57
Danh Mục công việc | 1:2000 | 1:5000 | 1:10.000 |
Đóng gói sản phẩm | 2,00 | 3,00 | 4,00 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại bảng 57 trên.
(2) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại bảng 57 trên.
2.2. Định mức dụng cụ: ca/gói dữ liệu
Bảng 58
TT | Danh Mục dụng cụ | ĐVT | TH | Mức |
1 | Áo Blu (BHLĐ) | cái | 9 | 4,80 |
2 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 4,80 |
3 | Bàn làm việc | cái | 60 | 4,80 |
4 | Ghế xoay | cái | 60 | 4,80 |
5 | Giá để tài liệu | cái | 60 | 1,20 |
6 | Tủ đựng tài liệu | cái | 60 | 1,20 |
7 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 1,20 |
8 | Đèn neon 40W | bộ | 48 | 4,80 |
9 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 0,04 |
10 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 0,80 |
11 | Quạt trần 100W | cái | 60 | 0,80 |
12 | Điện năng | kW | 3,06 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 58 tính cho tỷ lệ 1:5000, mức cho các loại tỷ lệ khác tính theo hệ số trong bảng 59 dưới:
Bảng 59
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Đóng gói sản phẩm 1:2000 | 0,67 |
2 | Đóng gói sản phẩm 1:5000 | 1,00 |
3 | Đóng gói sản phẩm 1:10.000 | 1,33 |
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
2.3. Định mức thiết bị: ca/gói dữ liệu
Bảng 60
TT | Danh Mục thiết bị | ĐVT | CS | Mức |
Đóng gói sản phẩm | ||||
1 | Điều hòa | cái | 2,20 | 0,80 |
2 | Điện năng | kW | 14,78 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các loại tỷ lệ tính theo hệ số trong bảng 59.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
2.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 gói dữ liệu
Bảng 61
TT | Danh Mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bìa đóng sổ | tờ | 4,00 |
2 | Giấy A4 | ram | 0,25 |
3 | Mực in laze | hộp | 0,05 |
4 | Giấy đóng gói thành quả | tờ | 10,00 |
5 | Giấy A0 loại 100g/m2 | tờ | 3,00 |
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 61 quy định như nhau cho các loại tỷ lệ.
(2) Mức cho từng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43a đối với mức tại ghi chú (1) trên.
(3) Mức cho trường hợp số lượng chủ đề cập nhật tính theo hệ số mức quy định trong bảng 43b đối với mức tại ghi chú (1) trên.
Phần I....................................................................................................................
QUY ĐỊNH CHUNG.................................................................................................
Phần II...................................................................................................................
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT.............................................................................
Chương I...............................................................................................................
CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ................................................................
Mục 1....................................................................................................................
THU NHẬN DỮ LIỆU ĐỊA LÝ...................................................................................
1. Thu nhận dữ liệu địa lý bằng phương pháp đo ảnh...............................................
1.1. Thu nhận dữ liệu địa lý bằng phương pháp đo ảnh hàng không.........................
1.1.1. Thành lập lưới khống chế cơ sở ngoại nghiệp................................................
1.1.2. Tăng dày nội nghiệp......................................................................................
1.1.3. Thành lập mô hình số địa hình........................................................................
1.1.4. Thành lập bình đồ ảnh số..............................................................................
1.1.5. Rà soát, cập nhật biến động địa hình trên trạm ảnh số....................................
1.1.5.1. Định mức lao động.....................................................................................
1.1.5.2. Định mức dụng cụ......................................................................................
1.1.5.3. Định mức thiết bị........................................................................................
1.1.5.4. Định mức vật liệu.......................................................................................
1.1.6. Rà soát, cập nhật nội nghiệp ĐTĐL (không bao gồm nội dung địa hình và DTM)
1.1.6.1. Định mức lao động.....................................................................................
1.1.6.2. Định mức dụng cụ......................................................................................
1.1.6.3. Định mức thiết bị........................................................................................
1.1.6.4. Định mức vật liệu.......................................................................................
1.1.7. Điều tra, bổ sung ngoại nghiệp ĐTĐL biến động.............................................
1.1.7.1. Định mức lao động.....................................................................................
1.1.7.2. Định mức dụng cụ......................................................................................
1.1.7.3. Định mức thiết bị........................................................................................
1.1.7.4. Định mức vật liệu.......................................................................................
1.2. Thu nhận DLĐL tỷ lệ 1:10.000 bằng phương pháp đo ảnh vệ tinh.......................
1.2.1. Thành lập lưới khống chế cơ sở ngoại nghiệp................................................
1.2.2. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh........................................................................
1.2.3. Rà soát, cập nhật nội nghiệp ĐTĐL (không bao gồm nội dung địa hình và DTM)
1.2.3.1. Định mức lao động.....................................................................................
1.2.3.2. Định mức dụng cụ......................................................................................
1.2.3.3. Định mức thiết bị........................................................................................
1.2.3.4. Định mức vật liệu.......................................................................................
1.2.4. Điều tra, bổ sung ngoại nghiệp ĐTĐL biến động.............................................
1.2.4.1. Định mức lao động.....................................................................................
1.2.4.2. Định mức dụng cụ......................................................................................
1.2.4.3. Định mức thiết bị........................................................................................
1.2.4.4. Định mức vật liệu.......................................................................................
2. Thu nhận DLĐL tỷ lệ 1:2000 bằng phương pháp đo đạc và Điều tra trực tiếp ở thực địa
2.1. Thu nhận DLĐL bằng phương pháp đo toàn đạc...............................................
2.1.1. Định mức lao động.......................................................................................
2.1.2. Định mức dụng cụ.........................................................................................
2.1.3. Định mức thiết bị...........................................................................................
2.1.4. Định mức vật liệu..........................................................................................
2.2. Thu nhận DLĐL bằng kỹ thuật đo GNSS động...................................................
2.2.1. Xây dựng trạm tĩnh và Điểm gốc....................................................................
2.2.1.1. Xây dựng trạm tĩnh.....................................................................................
2.2.1.2. Xây dựng Điểm gốc...................................................................................
2.2.2. Đo đạc, Điều tra ĐTĐL tại thực địa.................................................................
2.2.2.1. Định mức lao động.....................................................................................
2.2.2.2. Định mức dụng cụ......................................................................................
2.2.2.3. Định mức thiết bị........................................................................................
2.2.2.4. Định mức vật liệu.......................................................................................
3. Thu nhận DLĐL từ CSDL nền địa lý tỷ lệ lớn hơn..................................................
3.1. Định mức lao động..........................................................................................
3.2. Định mức dụng cụ...........................................................................................
3.3. Định mức thiết bị.............................................................................................
3.4. Định mức vật liệu.............................................................................................
Mục 2....................................................................................................................
CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ CẬP NHẬT...........................................
1. Chuẩn hóa dữ liệu địa lý cập nhật........................................................................
1.1. Định mức lao động..........................................................................................
1.2. Định mức dụng cụ...........................................................................................
1.3. Định mức thiết bị.............................................................................................
1.4. Định mức vật liệu.............................................................................................
2. Chuẩn hóa siêu dữ liệu theo các nội dung đã cập nhật.........................................
2.1. Định mức lao động..........................................................................................
2.2. Định mức dụng cụ...........................................................................................
2.3. Định mức thiết bị.............................................................................................
2.4. Định mức vật liệu.............................................................................................
Chương II..............................................................................................................
ĐỒNG BỘ VÀ TÍCH HỢP CSDL NỀN ĐỊA LÝ; ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM.......................
1. Đồng bộ và tích hợp cơ sở dữ liệu nền địa lý......................................................
1.1. Định mức lao động..........................................................................................
1.2. Định mức dụng cụ...........................................................................................
1.3. Định mức thiết bị.............................................................................................
1.4. Định mức vật liệu.............................................................................................
2. Đóng gói sản phẩm............................................................................................
2.2. Định mức dụng cụ...........................................................................................
2.3. Định mức thiết bị.............................................................................................
2.4. Định mức vật liệu.............................................................................................
- 1 Thông tư 23/2019/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 69/2015/TT-BTNMT năm 2015 quy định kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
- 6 Quyết định 1180/QĐ-TCMT năm 2014 về Quy định danh mục các lớp thông tin nền địa lý môi trường tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 và 1:250.000 do Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8 Thông tư 20/2012/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Thông tư 40/2011/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Quyết định 1180/QĐ-TCMT năm 2014 về Quy định danh mục các lớp thông tin nền địa lý môi trường tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 và 1:250.000 do Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 69/2015/TT-BTNMT năm 2015 quy định kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 23/2019/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Công văn 6999/BTNMT-ĐĐBĐVN năm 2020 về quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành