- 1 Thông tư 02/2012/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 25/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 21/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 20/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1180/QĐ-TCMT | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC LỚP THÔNG TIN NỀN ĐỊA LÝ MÔI TRƯỜNG TỶ LỆ 1:10.000, 1:25.000, 1: 50.000, 1:100.000 VÀ 1:250.000
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Quyết định số 25/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 20/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin và Tư liệu môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định danh mục các lớp thông tin nền địa lý môi trường tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 và 1:250.000 của Tổng cục Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
DANH MỤC CÁC LỚP THÔNG TIN NỀN ĐỊA LÝ MÔI TRƯỜNG TỶ LỆ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 VÀ 1:250.000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1180/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường)
STT | MÃ ĐỐI TƯỢNG (THEO QCVN 42: 2012/BTNMT) | ĐỐI TƯỢNG NỀN ĐỊA LÝ MÔl TRƯỜNG TỶ LỆ 1:10.000 | ĐỐI TƯỢNG NỀN ĐỊA LÝ MÔI TRƯỜNG TỶ LỆ 1:25.000 và 1:50.000 | ĐỐI TƯỢNG NỀN ĐỊA LÝ MÔl TRƯỜNG TỶ LỆ 1:100.000 | ĐỐI TƯỢNG NỀN ĐỊA LÝ MÔI TRƯỜNG TỶ LỆ 1:250.000 | MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG |
I | BIÊN GIỚI QUỐC GIA, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH | |||||
1 | AA01 | Đường biên giới quốc gia trên đất liền | Đường biên giới quốc gia trên đất liền | Đường biên giới quốc gia trên đất liền | Đường biên giới quốc gia trên đất liền | Đường ranh giới được xác định trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới để phân định chủ quyền trên đất liền giữa hai quốc gia kề cạnh nhau |
2 | AA02 | Đường biên giới quốc gia trên biển | Đường biên giới quốc gia trên biển | Đường biên giới quốc gia trên biển | Đường biên giới quốc gia trên biển | Đường ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của các quần đảo, được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ theo quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển và các Điều ước quốc tế. |
3 | AA03 | Biên giới quốc gia trong lòng đất | Biên giới quốc gia trong lòng đất | Biên giới quốc gia trong lòng đất | Biên giới quốc gia trong lòng đất | Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất. |
4 | AA04 | Biên giới quốc gia trên không | Biên giới quốc gia trên không | Biên giới quốc gia trên không | Biên giới quốc gia trên không | Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời. |
5 | AB01 | Đường cơ sở lãnh hải | Đường cơ sở lãnh hải | Đường cơ sở lãnh hải | Đường cơ sở lãnh hải | Đường gấp khúc nối liền các điểm cơ sở lãnh hải. |
6 | AC01 | Đường địa giới hành chính cấp tỉnh | Đường địa giới hành chính cấp tỉnh | Đường địa giới hành chính cấp tỉnh | Đường địa giới hành chính cấp tỉnh | Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh. |
7 | AC02 | Đường địa giới hành chính cấp huyện | Đường địa giới hành chính cấp huyện | Đường địa giới hành chính cấp huyện | Đường địa giới hành chính cấp huyện | Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện |
8 | AC03 | Đường địa giới hành chính cấp xã | Đường địa giới hành chính cấp xã | Đường địa giới hành chính cấp xã |
| Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã. |
9 | AD01 | Địa phận hành chính cấp tỉnh | Địa phận hành chính cấp tỉnh | Địa phận hành chính cấp tỉnh | Địa phận hành chính cấp tỉnh | Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh |
10 | AD02 | Địa phận hành chính cấp huyện | Địa phận hành chính cấp huyện | Địa phận hành chính cấp huyện | Địa phận hành chính cấp huyện | Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện |
11 | AD03 | Địa phận hành chính cấp xã | Địa phận hành chính cấp xã | Địa phận hành chính cấp xã |
| Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã |
12 | AE02 | Lãnh hải | Lãnh hải | Lãnh hải | Lãnh hải | Vùng biển tiếp giáp vùng nội thủy, có độ rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía ngoài |
II | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG | |||||
13 | BA03 | Đường dây tải điện | Đường dây tải điện |
|
| Hệ thống đường dây để truyền tải và phân phối điện. |
14 | BA05 | Trạm điện | Trạm điện |
|
| Khu vực công trình đặt thiết bị máy biến thế để làm tăng hoặc giảm điện thế trước khi cung cấp điện. |
15 | BC02 | Đường ống dẫn nước | Đường ống dẫn nước |
|
| Nơi có đường ống dẫn chuyển nước, cấp nước phục vụ sinh hoạt. |
16 | BC04 | Tháp nước, bể nước | Tháp nước, bể nước |
|
| Bể xử lý nước của các nhà máy nước, bể chứa nước trên mặt đất hoặc trên giàn cao của nhà máy nước, công ty cung cấp nước sạch để cung cấp phục vụ đời sống hoặc sản xuất. |
17 | BD01 | Cơ sở an ninh | Cơ sở an ninh | Cơ sở an ninh |
| Nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức thuộc lực lượng an ninh. |
18 | BE01 | Công sở | Công sở | Công sở |
| Trụ sở hành chính của các cơ quan, tổ chức. |
19 | BG01 | Cơ sở đào tạo | Cơ sở đào tạo | Cơ sở đào tạo |
| Nơi có các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. |
20 | BH01 | Cơ sở du lịch | Cơ sở du lịch | Cơ sở du lịch |
| Nơi có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, tài nguyên du lịch và các dịch vụ phục vụ nhu cầu tham quan, nghỉ ngơi, giải trí. |
21 | BH03 | Bãi tắm | Bãi tắm |
|
| Nơi có các dịch vụ giải trí trên bãi biển. |
22 | BI04 | Trạm quan trắc | Trạm quan trắc |
|
| Nơi có công trình quan trắc về Hải văn, khí tượng, môi trường, thủy văn... |
23 | BK01 | Cơ sở quốc phòng | Cơ sở quốc phòng | Cơ sở quốc phòng |
| Các cơ sở thuộc Bộ Quốc phòng. |
24 | BL01 | Cơ sở sản xuất | Cơ sở sản xuất | Cơ sở sản xuất |
| Khu vực có hạ tầng cơ sở, nhà xưởng, trang thiết bị máy móc sản xuất ra các loại sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, thủy hải sản, lâm nghiệp, thủ công mỹ nghệ... |
25 | BL02 | Khu chế xuất | Khu chế xuất | Khu chế xuất | Khu chế xuất | Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. |
26 | BL03 | Khu công nghiệp | Khu công nghiệp | Khu công nghiệp | Khu công nghiệp | Khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. |
27 | BL04 | Khu khai thác | Khu khai thác | Khu khai thác | Khu khai thác | Khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá...). |
28 | BL05 | Kho tàng | Kho tàng |
|
| Nơi có nhà, bãi chuyên cất giữ, chứa nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, sản phẩm. |
29 | BL07 | Nhà máy | Nhà máy | Nhà máy |
| Cơ sở sản xuất hàng hóa, chế biến nông, lâm, thủy sản |
30 | BL08 | Nông trường | Nông trường |
|
| Khu vực được Nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. |
31 | BL09 | Trang trại | Trang trại |
|
| Khu vực sản xuất nông nghiệp có qui mô vừa và nhỏ |
32 | BL11 | Cơ sở sản xuất giống cây, con | Cơ sở sản xuất giống cây, con |
|
| Khu vực chuyên ươm cây giống, sản xuất con giống. |
33 | BL12 | Lò nung | Lò nung |
|
| Lò nung gạch, vôi, đồ gốm sành sứ... |
34 | BL13 | Ruộng muối | Ruộng muối | Ruộng muối |
| Khu vực chuyên sản xuất muối bằng cách phơi nước biển. |
35 | BL14 | Khu nuôi trồng thủy sản | Khu nuôi trồng thủy sản | Khu nuôi trồng thủy sản |
| Khu vực mặt nước chuyên nuôi, trồng thủy, hải sản. |
36 | BM01 | Cơ sở thể thao | Cơ sở thể thao | Cơ sở thể thao |
| Khu vực có các công trình phục vụ hoạt động thể dục, thể thao công cộng. |
37 | BM05 | Sân vận động | Sân vận động |
|
| Khu vực có công trình phục vụ các hoạt động thể dục thể thao được xây dựng theo qui cách của ngành thể dục thể thao. |
38 | BN01 | Cơ sở thương mại, dịch vụ | Cơ sở thương mại, dịch vụ | Cơ sở thương mại, dịch vụ |
| Nơi tập trung các hoạt động cung cấp các dịch vụ, mua bán hàng hóa. |
39 | BN02 | Bưu điện | Bưu điện |
|
| Khu vực công trình phục vụ dịch vụ bưu chính và viễn thông: nhận gửi, chuyển, phát thư từ, báo chí, vật phẩm, hàng hóa và các sản phẩm vật chất khác, điện tín, điện thoại, điện báo, truyền số liệu, chuyển fax, các dịch vụ bưu chính khác. |
40 | BN07 | Trạm xăng | Trạm xăng |
|
| Cơ sở thương mại có thiết bị cung cấp xăng, dầu, khí đốt. |
41 | BO03 | Chùa | Chùa |
|
| Khu vực có công trình thờ phật |
42 | BO04 | Nhà thờ | Nhà thờ |
|
| Khu vực có công trình thờ tự của các tôn giáo không phải đạo phật |
43 | BP01 | Cơ sở tín ngưỡng | Cơ sở tín ngưỡng | Cơ sở tín ngưỡng |
| Khu vực có công trình thực hiện các hoạt động tín ngưỡng của cộng đồng, bao gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ và những cơ sở tương tự khác. |
44 | BQ01 | Cơ sở văn hóa nghệ thuật | Cơ sở văn hóa nghệ thuật | Cơ sở văn hóa, nghệ thuật |
| Nơi có công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, công trình phục vụ các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, vui chơi giải trí phục vụ cộng đồng dân cư. |
45 | BQ04 | Công viên | Công viên |
|
| Nơi có các công trình công cộng, cảnh quan thiên nhiên hay nhân tạo được bảo vệ, phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí và các hoạt động văn hóa. |
46 | BR01 | Cơ sở y tế | Cơ sở y tế | Cơ sở y tế |
| Nơi có các công trình phục vụ hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám, chữa bệnh. Bao gồm bệnh viện, trạm y tế, trung tâm điều dưỡng, trung tâm y tế. |
47 | BS01 | Di tích lịch sử - văn hóa | Di tích lịch sử - văn hóa | Di tích lịch sử - văn hóa |
| Nơi được Nhà nước công nhận có giá trị về lịch sử, văn hóa. |
48 | BT01 | Khu bảo tồn thiên nhiên | Khu bảo tồn thiên nhiên | Khu bảo tồn thiên nhiên | Khu bảo tồn thiên nhiên | Vùng đất hay vùng biển đặc biệt được dành để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài nguyên văn hóa và được quản lý bằng pháp luật hoặc các phương thức hữu hiệu khác. |
49 | BV03 | Nghĩa trang | Nghĩa trang | Nghĩa trang |
| Nơi an táng, chôn cất thi thể người chết và di hài hỏa táng. |
50 | BV04 | Bãi thải công nghiệp | Bãi thải công nghiệp |
|
| Nơi tập trung rác thải công nghiệp (chủ yếu là chất thải rắn chưa qua xử lý). |
51 | BV05 | Bãi thải sinh hoạt | Bãi thải sinh hoạt |
|
| Nơi tập trung rác thải sinh hoạt. |
52 | BV06 | Điểm thải | Điểm thải |
|
| Nơi xả nước thải, chất thải (có cửa xả thải). |
53 | BV07 | Cơ sở xử lý chất thải rắn | Cơ sở xử lý chất thải rắn |
|
| Khu vực có công trình, thiết bị xử lý chất thải rắn. |
54 | BV08 | Trạm trung chuyển chất thải rắn | Trạm trung chuyển chất thải rắn |
|
| Khu vực có công trình lưu giữ để trung chuyển chất thải rắn. |
III | DÂN CƯ | |||||
55 | CA01 | Điểm dân cư | Điểm dân cư | Điểm dân cư | Điểm dân cư | Nơi cư trú của một cộng đồng dân cư |
56 | CB01 | Khối nhà | Khối nhà | Khối nhà | Khối nhà | Đồ hình cơ bản của khối nhà |
57 | CB02 | Nhà | Nhà | Nhà | Nhà | Vị trí, đồ hình cơ bản của nhà |
IV | ĐỊA HÌNH | |||||
58 | EA01 | Điểm độ cao | Điểm độ cao | Điểm độ cao | Điểm độ cao | Điểm trên bề mặt địa hình có xác định giá trị độ cao |
59 | EA02 | Điểm độ sâu | Điểm độ sâu | Điểm độ sâu | Điểm độ sâu | Điểm trên bề mặt địa hình có xác định giá trị độ sâu |
60 | EA03 | Đường bình độ | Đường bình độ | Đường bình độ | Đường bình độ | Đường cong khép kín nối các điểm có cùng giá trị độ cao kề nhau |
61 | EA04 | Đường bình độ sâu | Đường bình độ sâu | Đường bình độ sâu | Đường bình độ sâu | Đường cong khép kín nối các điểm có cùng giá trị độ sâu kề nhau |
62 | EB04 | Cửa hang động | Cửa hang động |
|
| Nơi có cửa vào hang động tự nhiên |
63 | EB10 | Hố castơ | Hố castơ |
|
| Nơi địa hình đá vôi hoặc đá có thành phần tương tự bị nước xói mòn tạo thành hang động ngầm. |
64 | EB12 | Miệng núi lửa | Miệng núi lửa |
|
| Dấu tích miệng núi lửa. |
65 | EB14 | Sườn đất trượt | Sườn đất trượt |
|
| Sườn có đất đá trên bề mặt trượt lở xuống phía chân thành đống do tác động của mưa lũ. |
66 | EB15 | Sườn đứt gãy | Sườn đứt gãy |
|
| Nơi sườn dốc gần như thẳng đứng do cấu tạo của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên (do vận động kiến tạo gây nên). |
67 | EB17 | Sườn sụt đất | Sườn sụt đất |
|
| Nơi sườn dốc chịu tác động của nước bị lún sụt. |
V | GIAO THÔNG | |||||
68 | HA01 | Bãi đỗ xe | Bãi đỗ xe |
|
| Nơi dành cho đỗ xe |
69 | HA02 | Bến ôtô | Bến ôtô |
|
| Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng ô tô. |
70 | HA03 | Bến phà | Bến phà |
|
| Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng phà. |
71 | HA09 | Nền đường bộ | Nền đường bộ | Nền đường bộ |
| Phần đường bộ được giới hạn giữa 2 vai đường |
72 | HA11 | Lòng đường | Lòng đường | Lòng đường | Lòng dường | Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, được giới hạn bởi đối tượng Mép đường. |
73 | HB01 | Đoạn đường sắt | Đoạn đường sắt | Đoạn đường sắt | Đoạn đường sắt | Đường cố định được cấu thành bởi một hoặc nhiều thanh ray để tàu hoặc xe điện di chuyển |
74 | HB02 | Ga đường sắt | Ga đường sắt |
|
| Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng các phương tiện giao thông đường sắt |
75 | HB03 | Ga Metro | Ga Metro |
|
| Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng tàu điện ngầm. |
76 | HC03 | Cảng biển | Cảng biển | Cảng biển | Cảng biển | Khu vực gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng có kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu biển ra vào, neo đậu để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác |
77 | HC04 | Cảng thủy nội địa | Cảng thủy nội địa | Cảng thủy nội địa |
| Khu vực có hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp, dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác |
78 | HC05 | Đường biển | Đường biển | Đường biển | Đường biển | Đường giao thông trên biển nối các cảng biển |
79 | HC06 | Đường thủy nội địa | Đường thủy nội địa | Đường thủy nội địa | Đường thủy nội địa | Đường nối các cảng, bến thủy nội địa mà tàu thuyền có thể đi lại được |
80 | HD01 | Cảng hàng không | Cảng hàng không | Cảng hàng không | Cảng hàng không | Khu vực có kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu bay lên xuống, dừng đỗ, để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác |
81 | HG02 | Cầu giao thông | Cầu giao thông | Cầu giao thông |
| Nơi có công trình nối thông đường giao thông vượt chướng ngại vật |
82 | HG03 | Cống giao thông | Cống giao thông |
|
| Cống dưới đường giao thông |
83 | HG04 | Đèo | Đèo |
|
| Nơi có đoạn đường giao thông vượt qua yên ngựa |
84 | HG05 | Hầm giao thông | Hầm giao thông |
|
| Nơi có công trình nối thông đường sắt hoặc đường bộ xuyên qua chướng ngại vật |
VI | PHỦ BỀ MẶT | |||||
85 | IA01 | Khu vực bề mặt không có thực phủ | Khu vực bề mặt không có thực phủ | Khu vực bề mặt không có thực phủ | Khu vực bề mặt không có thực phủ | Khu vực bề mặt không có thực phủ hoặc thực phủ không đáng kể. |
86 | IA02 | Khu dân cư | Khu dân cư | Khu dân cư | Khu dân cư | Khu vực dân cư sống tập trung, bề mặt được che phủ chủ yếu bởi các công trình dân sinh, thực phủ không đáng kể. |
87 | IA03 | Khu khai thác | Khu khai thác | Khu khai thác |
| Khu vực khai thác khoáng sản, đá, đất hoặc chứa chất thải do khai thác. |
88 | IA04 | Vùng đất trống | Vùng đất trống | Vùng đất trống |
| Vùng đất không có công trình xây dựng, không có thực phủ hoặc thực phủ không đáng kể, chủ yếu là cây bụi hoặc cỏ dại mọc hoang.. Các bãi cát trống, đồi trọc cũng thuộc loại đối tượng này |
89 | IA05 | Công trình | Công trình | Công trình | Công trình | Khu vực bề mặt được che phủ chủ yếu bởi các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, gồm cả các công trình đang xây dựng. |
90 | IB01 | Bề mặt có thực phủ | Bề mặt có thực phủ | Bề mặt có thực phủ | Bề mặt có thực phủ | Khu vực bề mặt được che phủ chủ yếu bằng các thảm thực vật. |
91 | IB02 | Khu canh tác nông nghiệp | Khu canh tác nông nghiệp | Khu canh tác nông nghiệp | Khu canh tác nông nghiệp | Khu vực được che phủ bởi các loại cây trồng thuộc về nông nghiệp |
92 | IB03 | Đồng cỏ | Đồng cỏ | Đồng cỏ |
| Khu vực bề mặt dành cho thảm thực vật là cỏ, được bảo vệ, chăm sóc nhằm phục vụ mục đích nhất định |
93 | IB04 | Rừng | Rừng | Rừng | Rừng | Khu vực có thảm thực vật đạt tiêu chí là rừng. |
94 | IB05 | Thực phủ chưa thành rừng | Thực phủ chưa thành rừng | Thực phủ chưa thành rừng |
| Khu vực có thảm thực vật mức độ phát triển chưa đạt tiêu chí của rừng. |
95 | IB06 | Khu thực phủ có dân cư | Khu thực phủ có dân cư | Khu thực phủ có dân cư | Khu thực phủ có dân cư | Khu vực có dân sinh sống nhưng nhà cửa thưa thớt, rải rác, độ che phủ tán cây từ 60% trở lên. |
96 | IG01 | Nước mặt | Nước mặt | Nước mặt | Nước mặt | Vùng bề mặt rộng lớn được che phủ chủ yếu là nước mặt, bao gồm cả khu vực nuôi trồng thủy sản |
VII | RANH GIỚI | |||||
97 | KB01 | Ranh giới sử dụng đất | Ranh giới sử dụng đất | Ranh giới sử dụng đất | Ranh giới sử dụng đất | Đường ranh giới thửa đất khu vực chức năng, khu vực dành cho quân đội, công an, khu vực nông trường, lâm trường |
98 | KB02 | Ranh giới phủ bề mặt | Ranh giới phủ bề mặt | Ranh giới phủ bề mặt | Ranh giới phủ bề mặt | Đường ranh giới vùng phủ bề mặt |
VIII | THỦY HỆ | |||||
99 | LA04 | Kênh, mương | Kênh, mương | Kênh, mương | Kênh, mương | Dòng chảy nhân tạo của nước mặt |
100 | LA06 | Nút mạng dòng chảy | Nút mạng dòng chảy |
|
| Vị trí hợp lưu, phân lưu |
101 | LA07 | Sông, suối | Sông, suối | Sông, suối | Sông, suối | Dòng chảy tự nhiên của nước mặt |
102 | LA08 | Tim dòng chảy | Tim dòng chảy | Tim dòng chảy |
| Trung tuyến dòng chảy tự nhiên, dòng chảy nhân tạo |
103 | LB01 | Ao, hồ | Ao, hồ | Ao, hồ |
| Vùng chứa nước mặt tương đối ổn định |
104 | LB02 | Đầm, phá | Đầm, phá | Đầm, phá | Đầm, phá | Vùng nước ở ven biển, thường được hình thành ở cửa sông có doi cát chắn phía ngoài và có cửa thông ra biển |
105 | LB03 | Hồ chứa | Hồ chứa | Hồ chứa |
| Hồ được hình thành do quá trình đắp đập phục vụ thủy điện hay thủy lợi. |
106 | LC03 | Biển | Biển | Biển | Biển | Bộ phận của đại dương |
107 | LC04 | Đảo | Đảo | Đảo | Đảo | Phần đất được bao quanh hoàn toàn bởi nước biển có diện tích nhỏ hơn lục địa |
108 | LC06 | Vịnh, vũng | Vịnh, vũng | Vịnh, vũng | Vịnh, vũng | Bộ phận của biển lõm sâu vào đất liền |
109 | LC07 | Rạn san hô | Rạn san hô | Rạn san hô | Rạn san hô | Khu vực được hình thành từ các quần thể san hô |
110 | LD01 | Bãi bồi | Bãi bồi | Bãi bồi |
| Bãi được hình thành do quá trình bồi lắng tự nhiên |
111 | LE01 | Cống thủy lợi | Cống thủy lợi |
|
| Công trình thủy lợi đê điều tiết nước, điều tiết dòng chảy |
112 | LE03 | Bờ kè, bờ cạp | Bờ kè, bờ cạp | Bờ kè, bờ cạp |
| Công trình bảo vệ bờ |
113 | LE04 | Đập | Đập | Đập |
| Công trình thủy lợi, thủy điện để ngăn nước hoặc chắn sóng |
114 | LE05 | Đê | Đê | Đê |
| Công trình được xây dựng dọc theo sông, biển để ngăn nước lũ hoặc nước biển dâng |
115 | LG01 | Đường bờ nước | Đường bờ nước | Đường bờ nước | Đường bờ nước | Là đường bờ của biển, sông, suối, kênh, mương, hồ, ao, đầm, phá |
116 | LG02 | Đường mép nước | Đường mép nước | Đường mép nước | Đường mép nước | Đường mực nước của biển, sông, suối, hồ, ao, đầm, phá tại thời điểm thu nhận thông tin. |
- 1 Thông tư 02/2016/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường ban hành
- 2 Thông tư 55/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000 và 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 20/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 21/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Quyết định 25/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 10/2013/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000; 1:5000 và 1:10000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Thông tư 02/2012/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Thông tư 40/2011/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Công ước về Luật biển năm 1982
- 1 Thông tư 40/2011/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 10/2013/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000; 1:5000 và 1:10000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 55/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000 và 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 02/2016/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường ban hành
- 5 Công văn 655/TCLN-KL năm 2021 về xác định vùng địa lý theo quy định tại Nghị định 102/2020/NĐ-CP do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 6 Công văn 850/TCLN-KL năm 2021 về xác định vùng địa lý tích cực theo quy định tại Nghị định 102/2020/NĐ-CP do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành