BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2012 |
QUY ĐỊNH NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục, thể thao như sau:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Thông tư này quy định nội dung, trách nhiệm tổng hợp nội dung đánh giá phát triển thể dục, thể thao quần chúng; thể dục, thể thao trong trường học; thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang; thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan.
1. Người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên là người mỗi tuần ít nhất có 3 lần tập, mỗi lần tập luyện ít nhất 30 phút, với thời gian tối thiểu 9 tháng/01 năm.
2. Gia đình luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên (sau đây gọi tắt là gia đình thể thao) là gia đình có ít nhất 50% số thành viên trong gia đình là người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên.
3. Trường học tổ chức tốt hoạt động thể thao ngoại khóa trong năm học là trường có câu lạc bộ thể dục, thể thao cơ sở hoạt động thường xuyên, có đội tuyển thể thao của trường, đồng thời có tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao cho cán bộ, giáo viên, học sinh và Hội khỏe Phù Đổng.
Điều 3. Đánh giá thể dục, thể thao quần chúng
1. Nội dung về chuyên môn
a) Tổng số người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên; tính tỷ lệ % với tổng số dân trên địa bàn;
b) Tổng số gia đình luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên; tính tỷ lệ % với tổng số gia đình trên địa bàn.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, cán bộ, cộng tác viên, cơ sở vật chất, sân bãi và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) đánh giá phát triển thể dục, thể thao quần chúng tại địa phương và báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện) qua Phòng Văn hóa và Thông tin theo mẫu tại Phụ lục số 01;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, đánh giá, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) qua Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo mẫu tại Phụ lục số 02;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 03.
Điều 4. Đánh giá thể dục, thể thao trong nhà trường
1. Nội dung về chuyên môn
a) Tổng số trường dạy đúng, dạy đủ chương trình giáo dục thể chất chính khóa theo quy định; tính tỷ lệ % so với tổng số trường học cùng cấp;
b) Tổng số trường thường xuyên hoạt động thể thao ngoại khóa; tính tỷ lệ % so với tổng số trường học cùng cấp;
c) Tổng số học sinh luyện tập thể dục thể thao thường xuyên;
d) Tổng số học sinh đạt được tiêu chuẩn trong đánh giá và phân loại thể lực theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGD-ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tính tỷ lệ % so với tổng số học sinh của từng cấp học.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, cán bộ, giảng viên, giáo viên, cơ sở vật chất, sân bãi và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá phát triển thể dục, thể thao trong học sinh, sinh viên trên phạm vi toàn quốc và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 04.
Điều 5. Đánh giá thể dục, thể thao trong quân đội
1. Nội dung về chuyên môn
a) Tỷ lệ % cán bộ, chiến sỹ đạt tiêu chuẩn chiến sỹ khỏe;
b) Số lượng vận động viên thể thao thành tích cao.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, cán bộ, huấn luyện viên, trọng tài thể thao, cơ sở vật chất, sân bãi và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá phát triển thể dục, thể thao trong toàn quân và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 05.
Điều 6. Đánh giá thể dục, thể thao trong công an nhân dân
1. Nội dung về chuyên môn
a) Tỷ lệ % cán bộ, chiến sỹ đạt tiêu chuẩn chiến sỹ công an khỏe;
b) Số lượng vận động viên thể thao thành tích cao.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, cán bộ, giáo viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao, cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá phát triển thể dục, thể thao toàn bộ lực lượng công an trong toàn quốc và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 06.
Điều 7. Đánh giá thể thao thành tích cao
1. Nội dung về chuyên môn
a) Số lượng vận động viên đạt huy chương các giải thể thao thành tích cao trong nước và quốc tế;
b) Số lượng vận động viên đạt trình độ cấp 1, kiện tướng, phá kỷ lục quốc gia, quốc tế;
c) Số lượng vận động viên thể thao thành tích cao;
d) Số lượng giải thể thao thành tích cao.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, huấn luyện viên, trọng tài thể thao, cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 07;
b) Các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia tổng hợp, đánh giá, báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 07;
c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 05 và 06.
Điều 8. Đánh giá thể thao chuyên nghiệp
1. Nội dung về chuyên môn
a) Số lượng vận động viên chuyên nghiệp;
b) Số lượng môn thể thao chuyên nghiệp;
c) Số lượng câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
d) Số lượng giải thể thao chuyên nghiệp;
đ) Số lượng vận động viên đạt huy chương các giải thể thao chuyên nghiệp trong nước và quốc tế.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, huấn luyện viên thể thao chuyên nghiệp, trọng tài thể thao chuyên nghiệp, cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 08;
b) Các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia tổng hợp, đánh giá, báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 08;
1. Cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân các cấp và Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, đánh giá theo nội dung quy định tại Thông tư này.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các địa phương thực hiện Thông tư này; chịu trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15 tháng 12 hằng năm và theo yêu cầu của Bộ trưởng.
3. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm đôn đốc và tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2012. Bãi bỏ Thông tư số 02/2009/TT-BVHTTDL ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về tổ chức đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Thể dục thể thao) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 02/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn tổ chức và đánh giá phong trào thể dục thể thao quần chúng tại địa phương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2 Quyết định 4228/QĐ-BVHTTDL công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật
- 3 Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL quy định về đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL quy định về đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1 Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Nghị định 185/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 4 Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 5 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 6 Chỉ thị 133-TTg năm 1995 xây dựng quy hoạch phát triển ngành Thể dục - Thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Chỉ thị 133-TTg năm 1995 xây dựng quy hoạch phát triển ngành Thể dục - Thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 02/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn tổ chức và đánh giá phong trào thể dục thể thao quần chúng tại địa phương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Quyết định 4228/QĐ-BVHTTDL công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật
- 4 Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL quy định về đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành