BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2003/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 10/2003/TT-BLĐTBXH NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG VÀ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Thi hành Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động; sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Y Tế, Bộ Tài Chính, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các cơ quan có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Đối tượng áp dụng chế độ bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ bao gồm:
a. Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, bao gồm: doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh; doanh nghiệp hoạt động công ích; doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang;
b. Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
c. Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài;
d. Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
đ. Hộ sản xuất, kinh doanh cá thể, tổ hợp tác;
e. Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác, lực lượng vũ trang; kể cả các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, các hội quần chúng tự trang trải về tài chính;
g. Cơ sở bán công, dân lập, tư nhân thuộc các ngành văn hoá, y tế, giáo dục, đào tạo, khoa học, thể dục thể thao và các ngành sự nghiệp khác;
h. Trạm y tế xã, phường, thị trấn;
i. Cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác;
k. Các tổ chức khác có sử dụng lao động là những tổ chức chưa quy định tại điểm 1 này.
2. Cán bộ, công chức, viên chức theo Pháp lệnh cán bộ, công chức.
II. CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP
a. Tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp theo quy định dưới đây làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết thì được bồi thường:
- Tai nạn lao động xảy ra do tác động bởi các yếu tố nguy hiểm, độc hai trong lao động gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong trong quá trình lao động gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động (kể cả thời gian giải quyết các nhu cầu cần thiết trong thời gian làm việc theo Bộ luật Lao động quy định như: nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh, thời gian chuẩn bị và kết thúc công việc).
- Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do các yếu tố điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động tới người lao động theo danh mục các loại bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. (Phụ lục 1).
b. Điều kiện để người lao động được bồi thường:
- Đối với tai nạn lao động:
Người lao động bị tai nạn lao động theo quy định tại Khoản a, điểm 1 nêu trên nếu nguyên nhân tai nạn lao động xảy ra do lỗi của người sử dụng lao động theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động.
Việc bồi thường được thực hiện từng lần. Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi thường lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
- Đối với bệnh nghề nghiệp:
Người lao động bị bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Khoản a, điểm 1 nêu trên được bồi thường theo kết luận của biên bản kết luận của cơ quan Pháp y hoặc của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền trong các trường hợp:
+ Bị chết do bệnh nghề nghiệp khi đang làm việc hoặc trước khi chuyển làm công việc khác, trước khi thôi việc, trước khi mất việc, trước khi nghỉ hưu.
+ Thực hiện khám giám định bệnh nghề nghiệp định kỳ (theo quy định của Bộ Y tế) để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động.
Việc bồi thường bệnh nghề nghiệp được thực hiện từng lần theo quy định sau:
Lần thứ nhất căn cứ vào mức (%) suy giảm khả năng lao động lần khám đầu và sau đó kể từ lần thứ hai trở đi căn cứ vào mức (%) suy giảm khả năng lao động tăng lên để bồi thường phần chênh lệch mức (%) suy giảm khả năng lao động tăng hơn so với lần trước liền kề.
c. Mức bồi thường:
Mức bồi thường tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Khoản b nêu trên được tính như sau:
- Ít nhất bằng 30 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10% sau đó nếu bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% đến dưới 81% thì cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).
Cách tính mức bồi thường:
- Cách tính mức bồi thường đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% đến dưới 81% được tính theo công thức dưới đây hoặc tra theo bảng tính mức bồi thường, trợ cấp theo mức suy giảm khả năng lao động từ 5% đến tử vong (Phụ lục 2).
Tbt = 1,5 + {(a - 10) x 0,4}
Trong đó:
Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng lương và phụ cấp lương nếu có);
1,5: Mức bồi thường khi suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%;
a: Tỷ lệ (%) suy giảm khả năng lao động của người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
0,4: Hệ số bồi thường khi suy giảm khả năng lao động tăng 1%.
Ví dụ:
Ông A, bị bệnh nghề nghiệp, sau khi giám định lần thứ nhất xác định mức suy giảm khả năng lao động là 15%. Mức bồi thường được tính như sau:
Mức bồi thường lần thứ nhất cho Ông A là:
Tbt = 1,5 + {(15 - 10) x 0,4} = 3,5 (tháng lương và phụ cấp lương nếu có).
Định kỳ, ông A giám định sức khoẻ lần thứ hai mức suy giảm khả năng lao động là 35% (mức suy giảm khả năng lao động đã tăng hơn so với lần thứ nhất là 20%).
Mức bồi thường lần thứ hai cho ông A là:
Tbt = 20 x 0,4 = 8,0 (tháng lương và phụ cấp lương nếu có).
a. Người lao động bị tai nạn lao động trong các trường hợp sau thì được trợ cấp:
- Tai nạn lao động theo quy định tại Khoản a, điểm 1 nêu trên nhưng do lỗi trực tiếp của người lao động theo kết luận của Biên bản điều tra tai nạn lao động;
- Tai nạn được coi là tai nạn lao động là tai nạn xảy ra đối với người lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở hoặc tai nạn do những nguyên nhân khách quan như thiên tai, hoả hoạn và các trường hợp rủi ro khác gắn liền với việc thực hiện các công việc, nhiệm vụ lao động hoặc không xác định được người gây ra tai nạn xảy ra tại nơi làm việc.
Việc trợ cấp được thực hiện từng lần. Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
b. Mức trợ cấp:
Mức trợ cấp tai nạn lao động được tính như sau:
- Ít nhất bằng 12 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc chết do tai nạn lao động;
- Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%, nếu bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% đến dưới 81% thì theo công thức dưới đây hoặc tra bảng tính bồi thường, trợ cấp theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 5% đến tử vong (Phụ lục 2).
Cách tính mức trợ cấp:
(Như tính mức bồi thường và nhân kết quả tính mức bồi thường với 0,4).
Ttc = Tbt x 0,4
Trong đó:
Ttc: Mức trợ cấp cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng lương và phụ cấp nếu có);
Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng lương và phụ cấp lương nếu có);
Ví dụ:
Ông B, bị tai nạn lao động (nguyên nhân: lỗi trực tiếp do ông B đã vi phạm quy định về an toàn), sau khi giám định lần thứ nhất xác định mức suy giảm khả năng lao động là 15%. Mức trợ cấp được tính như sau:
Mức trợ cấp lần thứ nhất cho ông B là:
Ttc = Tbt x 0,4 = 3,5 x 0,4 = 1,4 (tháng lương và phụ cấp lương nếu có).
Lần thứ hai ông B bị tai nạn xảy ra khi đi từ nơi làm việc về nơi ở (tai nạn được coi là tai nạn lao động), sau khi giám định sức khoẻ lần thứ hai mức suy giảm khả năng lao động là 20%.
Mức trợ cấp lần thứ hai cho ông B là:
Ttc = 5,50 x 0,4 = 2,20 (tháng lương và phụ cấp lương nếu có).
Trường hợp thời gian làm việc không đủ 6 tháng thì lấy mức tiền lương của tháng liền kề hoặc tiền lương theo hình thức trả lương tại thời điểm xảy ra tai nạn lao động, xác định bị bệnh nghề nghiệp để tính bồi thường, trợ cấp.
a) Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ đối với người bị tai nạn lao động theo quy định sau:
- Biên bản điều tra tai nạn lao động theo quy định hiện hành của Pháp luật (Phụ lục 3 và Phụ lục 4);
- Biên bản giám định (văn bản xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động) của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền.
- Quyết định bồi thường, trợ cấp của người sử dụng lao động (Phụ lục 5).
b) Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ đối với người bị bệnh nghề nghiệp theo quy định sau:
- Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động theo quy định hiện hành của pháp luật (phụ lục 6);
- Biên bản xác định người lao động bị chết do bệnh nghề nghiệp của cơ quan Pháp y hoặc biên bản giám định xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp của Hội đồng giám định Y khoa có thẩm quyền;
- Quyết định bồi thường của người sử dụng lao động (Phụ lục7).
c) Hồ sơ được lập thành 3 bản:
+ Người sử dụng lao động giữ một bản
+ Người lao động (hoặc thân nhân của người lao động bị chết) bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp giữ một bản;
+ Một bản gửi Sở LĐTB và XH địa phương nơi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính.
2. Thời hạn thực hiện bồi thường, trợ cấp:
- Quyết định bồi thường trợ cấp của người sử dụng lao động đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải được hoàn tất trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có biên bản giám định của Hội đồng giám định Y khoa hoặc của cơ quan Pháp y;
- Tiền bồi thường, trợ cấp phải được thanh toán một lần cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày ra quyết định của người sử dụng lao động.
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm:
- Tăng cường các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, biện pháp phòng ngừa, tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức để hạn chế tối đa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có thể sảy ra đối với người lao động.
- Thường xuyên chăm lo sức khoẻ đối với người lao động, khám sức khoẻ định kỳ; nếu phát hiện trường hợp bị mắc bệnh nghề nghiệp phải thực hiện điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng đối với người bị bệnh. Tổ chức khám, đưa đi giám định mức độ suy giảm khả năng lao động; thực hiện bồi thường cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp (nếu có).
- Thực hiện đúng chính sách, quy định về bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp tai nạn lao động cho người lao động hoặc thân nhân của người lao động bị chết vì tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Thực hiện định kỳ báo cáo tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 6 tháng và 1 năm theo báo cáo chung của Sở LĐTB và XH, liên đoàn Lao động địa phương nơi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ LĐTB và XH để nghiên cứu, giải quyết.
Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
DANH MỤC 21 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo các Thông tư Liên bộ số 08/TTLB ngày 19/5/1976, Thông tư Liên bộ số 29/TT-LB ngày 25/12/1991 và Quyết định số 167/BYT-QĐ ngày 4/2/1997 của Bộ Y Tế)
Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản
1.1 Bệnh bụi phổi - Silic nghề nghiệp
1.2. Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng)
1.3. Bệnh bụi phổi bông
1.4. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp
Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp
2.1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì
2.2. Bệnh nhiễm độc Benzen và các hợp chất đồng đẳng của Benzen
2.3. Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất của thuỷ ngân
2.4. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan
2.5. Bệnh nhiễm độc TNT ( trinitro toluen)
2.6. Bệnh nhiễm độ asen và các chất asen nghề nghiệp
2.7. Nhiễm độc chất Nicotin nghề nghiệp
2.8. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp
Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý
3.1. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ
3.2. Bệnh điếc do tiếng ồn
3.3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
3.4 Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp
Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp
4.1. Bệnh sạm da nghề nghiệp
4.2. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp
5.1. Bệnh lao nghề nghiệp
5.2. Bệnh viêm gan vi rút nghề nghiệp
5.3. Bệnh do soắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp
BẢNG TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG TỪ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo thông tư số 10/2003/BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003 về việc hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
Số TT | Mức suy giảm khả năng lao động (%) | Mức bồi thường ít nhất Tbt (tháng lương) | Mức trợ cấp ít nhất Ttc (tháng lương) |
1 | Từ 5 đến 10 | 1,50 | 0, 60 |
2 | 11 | 1,90 | 0,76 |
3 | 12 | 2,30 | 0,92 |
4 | 13 | 2,70 | 1,08 |
5 | 14 | 3,10 | 1,24 |
6 | 15 | 3,50 | 1,40 |
7 | 16 | 3,90 | 1,56 |
8 | 17 | 4,30 | 1,72 |
9 | 18 | 4,70 | 1,88 |
10 | 19 | 5,10 | 2,04 |
11 | 20 | 5,50 | 2,20 |
12 | 21 | 5,90 | 2,36 |
13 | 22 | 6,30 | 2,52 |
14 | 23 | 6,70 | 2,68 |
15 | 24 | 7,10 | 2,84 |
16 | 25 | 7,50 | 3,00 |
17 | 26 | 7,90 | 3,16 |
18 | 27 | 8,30 | 3,32 |
19 | 28 | 8,70 | 3,48 |
20 | 29 | 9,10 | 3,64 |
21 | 30 | 9,50 | 3,84 |
22 | 31 | 9,90 | 3,96 |
23 | 32 | 10,30 | 4,12 |
24 | 33 | 10,70 | 4,28 |
25 | 34 | 11,10 | 4,44 |
26 | 35 | 11,50 | 4,60 |
27 | 36 | 11,90 | 4,76 |
28 | 37 | 12,30 | 4,92 |
29 | 38 | 12,70 | 5,08 |
30 | 39 | 13,10 | 5,24 |
31 | 40 | 13,50 | 5,40 |
32 | 41 | 13,90 | 5,56 |
33 | 42 | 14,30 | 5,72 |
34 | 43 | 14,70 | 5,88 |
35 | 44 | 15,10 | 6,04 |
36 | 45 | 15,50 | 6,20 |
37 | 46 | 15,90 | 6,36 |
38 | 47 | 16,30 | 6,52 |
39 | 48 | 16,70 | 6,68 |
40 | 49 | 17,10 | 6,84 |
41 | 50 | 17,50 | 7,00 |
42 | 51 | 17,90 | 7,16 |
43 | 52 | 18,30 | 7,32 |
44 | 53 | 18,70 | 7,48 |
45 | 54 | 19,10 | 7,64 |
46 | 55 | 19,50 | 7,80 |
47 | 56 | 19,90 | 7,96 |
48 | 57 | 20,30 | 8,12 |
49 | 58 | 20,70 | 8,28 |
50 | 59 | 21,10 | 8,44 |
51 | 60 | 21,50 | 8,60 |
52 | 61 | 21,90 | 8,76 |
53 | 62 | 22,30 | 8,92 |
54 | 63 | 22,70 | 9,08 |
55 | 64 | 23,10 | 9,24 |
56 | 65 | 23,50 | 9,40 |
57 | 66 | 23,90 | 9,56 |
58 | 67 | 24,30 | 9,72 |
59 | 68 | 24,70 | 9,88 |
60 | 69 | 25,10 | 10,04 |
61 | 70 | 25,50 | 10,20 |
62 | 71 | 25,90 | 10,36 |
63 | 72 | 26,30 | 10,52 |
64 | 73 | 26,70 | 10,68 |
65 | 74 | 27,10 | 10,84 |
66 | 75 | 27,50 | 11,00 |
67 | 76 | 27,90 | 11,16 |
68 | 77 | 28,30 | 11,32 |
69 | 78 | 28,70 | 11,48 |
70 | 79 | 29,10 | 11,64 |
71 | 80 | 29,50 | 11,80 |
72 | 81 đến tử vong | 30,00 | 12,00 |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............ngày..... tháng........ năm |
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
......(chết người hoặc nặng)......
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 03/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 26/3/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Tổng Liên đoàn lao động Việt nam)
1. Tên cơ sở xảy ra tai nạn lao động:
- Địa chỉ:
2. Ngành quản lý:
3. Địa phương:
4. Thành phần đoàn Điều tra (họ tên, chức vụ, cơ quan công tác của từng người)..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Những người tham gia điều tra (ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan công tác của từng người):
................................................................................................................................
6. Sơ lược lý lịch của người bị nạn:
- Họ và tên: Nam, nữ: Tuổi
- Nghề nghiệp: Năm công tác:
- Thang, bậc lương: Tuổi nghề:
- Loại hợp đồng lao động (không xác định thời hạn; có thời hạn; thời vụ):
- Nơi làm việc:
- Hoàn cảnh gia đình:
...............................................................................................................................
- Đã huấn luyện KTAT hay chưa:
- Tên cơ sở, địa phương quản lý người bị nạn:
7. Tai nạn lao động xảy ra hồi:............. giờ...........phút, ngày....tháng.....năm ..... sau khi làm việc được...... giờ, tại:.....................
8. Diễn biến của vụ tai nạn lao động:................................
.................................................................................................................................
9. Tình trạng thương tích:.......................................................................................
10. Nơi điều trị và phương pháp xử trí ban đầu:.....................................................
11. Nguyên nhân gân ra tai nạn lao động:..........................................................
12. Chi phí và thiệt hại do tai nạn lao động:
- Chi phí do quỹ BHXH trả:
- Chi phí do người sử dụng lao động trả:
- Thiệt hại tài sản:
13. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn tương tự hoặc tái diễn mà cơ sở phải thực hiện:
- Nội dung công việc:
.................................................................................................................................
- Thời gian hoàn thành:
14. Kết luận về những người có lỗi, đề nghị hình thức xử lý:
................................................................................................................................
Người sử dụng lao động | Trưởng đoàn điều tra TNLĐ |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............ngày..... tháng........ năm |
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
.....(nhẹ hoặc nặng)......
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 03/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 26/3/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội- Bộ Y tế - Tổng Liên đoàn lao động Việt nam)
1. Tên cơ sở xảy ra tai nạn lao động:
- Địa chỉ:
2. Ngành quản lý:
3. Địa phương:
4. Những người tham gia Điều tra (họ tên, chức vụ, cơ quan công tác của từng người)...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Sơ lược lý lịch của người bị nạn:
- Họ và tên: Nam, nữ: Tuổi
- Nghề nghiệp: Năm công tác:
- Thang, bậc lương: Tuổi nghề:
- Loại hợp đồng lao động (không xác định thời hạn; có thời hạn; thời vụ):
- Nơi làm việc:
- Hoàn cảnh gia đình:
...............................................................................................................................
- Đã huấn luyện KTAT hay chưa:
6. Tai nạn lao động xảy ra hồi:..............giờ...........phút, ngày....tháng.....năm ..... sau khi làm việc được...... giờ, tại:.....................
7. Diễn biến của vụ tai nạn lao động:................................
................................................................................................................................
8. Tình trạng thương tích:
................................................................................................................................
9. Nơi điều trị và phương pháp xử trí ban đầu:
.................................................................................................................................
10. Nguyên nhân gân ra tai nạn lao động:
................................................................................................................................
11. Chi phí và thiệt hại do tai nạn lao động:
- Chi phí do quỹ BHXH trả:
- Chi phí do người sử dụng lao động trả:
- Thiệt hại tài sản:
12. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn tương tự hoặc tái diễn mà cơ sở phải thực hiện:
- Nội dung công việc:
................................................................................................................................
Thời gian hoàn thành:
- Người có trách nhiệm thi hành:
13. Kết luận về những người có lỗi, đề nghị hình thức xử lý:
................................................................................................................................
Những người tham gia | Đại diện BCH CĐ cơ sở |
Người sử dụng lao động
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
----------------------------------------------------------------------
* Biên bản điều tra tai nạn lao động phải được lưu giữ tại cơ sở xảy ra tai nạn lao động và cơ quan tham gia đoàn điều tra.
Hoàn thành điều tra tai nạn lao động (kể từ khi xảy ra tai nạn lao động) trong thời hạn:
- Không quá 24 giờ đối với các vụ tai nạn lao động nhẹ;
- Không quá 48 giờ đối với các vụ tai nạn lao động nặng;
- Không quá 20 ngày đối với các vụ tai nạn lao động chết người;
- Không quá 40 ngày đối với các vụ tai nạn lao động cần phải giám định kỹ thuật để xác định nguyên nhân.
Trường hợp phải kéo dài thời gian điều tra so với quy định trên, đoàn điều tra tai nạn lao động phải báo cáo và xin phép người ra quyết định thành lập đoàn điều tra.
(Ban hành kèm theo thông tư số 10/2003/ BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003 về việc hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............ngày..... tháng........ năm |
QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG (TRỢ CẤP) TAI NẠN LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 110/2002/ NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động;
Căn cứ Thông tư số 10/2003/ BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003 về việc hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp);
Căn cứ biên bản điều tra tai nạn lao động số .......ngày............tháng.............năm;
Căn cứ biên bản giám định mức độ suy giảm khả năng lao động số .....ngày.......tháng......năm của Hội đồng Giám định Y khoa;
Theo đề nghị của Ông, Bà trưởng phòng (chức năng, nghiệp vụ)
................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ông, Bà ........................................................................................
Sinh ngày .......................tháng....................năm..............................................
Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ........................................................
Cơ quan, đơn vị..................................................................................................
Bị tai nạn lao động ngày....................................................................................
Mức suy giảm khả năng lao động: ............................................................... %
Tổng số tiền bồi thường hoặc trợ cấp: .......................................................đồng
(Số tiền bằng chữ..............................................................................................)
...........................................................................................................................
Nơi nhận bồi thường hoặc trợ cấp.....................................................................
Điều 2: Các Ông, Bà trưởng phòng chức năng, nghiệp vụ...........và Ông, Bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
(Thủ trưởng doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị.......)
(Ký tiên đóng dấu)
BỘ HỒ SƠ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2003/ BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003 về việc hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc khám bệnh nghề nghiệp, bồi thường cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động do bị bệnh nghề nghiệp. Hồ sơ của người lao động bị bệnh nghề nghiệp bao gồm:
- Giấy giới thiệu người lao động đi khám và giám định xác định bệnh nghề nghiệp của đơn vị sử dụng lao động;
- Hồ sơ sức khoẻ bao gồm: hồ sơ khám tuyển và khám định kỳ;
- Kết quả đánh giá môi trường lao động;
- Những hồ sơ bệnh án và điều trị bệnh (nếu có).
- Biên bản xác định người lao động bị chết do bệnh nghề nghiệp của cơ qun Pháp y hoặc biên bản giám định xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền.
Người lao động khi phát hiện bị bệnh nghề nghiệp phải được cách ly môi trường lao động gây bệnh nghề nghiệp để theo dõi, điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng và hoàn thiện hồ sơ để thực hiện chế độ bồi thường và các chế độ liên quan khác.
Hồ sơ của người bị bệnh nghề nghiệp phải có 02 tập, một tập do người sử dụng lao động quản lý, một tập do người lao động quản lý có giá trị như nhau.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2003/ BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003 về việc hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............ngày..... tháng........ năm |
QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 110/2002/ NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động;
Căn cứ Thông tư số 10/2003/ BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003 về việc hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp);
Căn cứ Bộ hồ sơ bệnh nghề nghiệp của Ông, Bà....................................................
Căn cứ biên bản giám định mức độ suy giảm khả năng lao động số .......ngày.........tháng.........năm ..........của Hội đồng Giám định Y khoa hoặc biên bản xác định người lao động bị chết do bệnh nghề nghiệp của cơ quan Pháp y số ........ngày............tháng..............năm ....................;
Theo đề nghị của Ông, Bà trưởng phòng (chức năng, nghiệp vụ)
...............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ông, Bà .............................................................................................
Sinh ngày .......................tháng....................năm..................................................
Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ.............................................................
Cơ quan, đơn vị......................................................................................................
Bị bệnh nghề nghiệp (nêu tên loại bệnh nghề nghiệp đã mắc phải) ....................................................................................................................
Mức suy giảm khả năng lao động:...................................................................%
Tổng số tiền bồi thường: .............................................................................đồng
(Số tiền bằng chữ ............................................................................................)
Được hưởng từ ngày...............................................................................................
Nơi nhận bồi thường...............................................................................................
Điều 2: Các Ông, Bà trưởng phòng chức năng, nghiệp vụ...........và Ông, Bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
(Thủ trưởng doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị.......)
(Ký tiên đóng dấu)
- 1 Thông tư 19-LĐTBXH/TT-1997 hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường cho người bị tai nạn lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 4 Quyết định 691/QĐ-LĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 5 Quyết định 691/QĐ-BLĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 6 Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
- 7 Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
- 1 Công văn 2675/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ tai nạn lao động theo Công văn 1592/LĐTBXH-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 145/TLĐ năm 2015 giải quyết vướng mắc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trước năm 1995 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 21/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 6 Công văn số 3661/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về mức tiền lương tối thiểu làm căn cứ tính hưởng trợ cấp tai nạn lao động
- 7 Nghị định 110/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/CP năm 1995 Hướng dẫn Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- 8 Bộ Luật Lao động sửa đổi 2002
- 9 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 10 Thông tư 2147/1999/TT-BQP hướng dẫn chế độ bồi thường đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng bị tai nạn lao động do Bộ Quốc phòng ban hành
- 11 Luật Doanh nghiệp 1999
- 12 Luật hợp tác xã 1996
- 13 Nghị định 12/CP năm 1995 ban hành Điều lệ Bảo Hiểm Xã Hội
- 14 Nghị định 06/CP năm 1995 Hướng dẫn Bộ Luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- 15 Bộ luật Lao động 1994
- 1 Công văn số 3661/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về mức tiền lương tối thiểu làm căn cứ tính hưởng trợ cấp tai nạn lao động
- 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 3 Nghị định 06/CP năm 1995 Hướng dẫn Bộ Luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- 4 Thông tư 19-LĐTBXH/TT-1997 hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường cho người bị tai nạn lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 2147/1999/TT-BQP hướng dẫn chế độ bồi thường đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng bị tai nạn lao động do Bộ Quốc phòng ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 21/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Công văn 145/TLĐ năm 2015 giải quyết vướng mắc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trước năm 1995 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 10 Công văn 2675/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ tai nạn lao động theo Công văn 1592/LĐTBXH-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11 Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 12 Quyết định 691/QĐ-LĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 13 Quyết định 691/QĐ-BLĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 14 Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019