- 1 Thông tư 15/2022/TT-BCA sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BCA quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; Thông tư 45/2017/TT-BCA quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu; Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư 65/2020/TT-BCA quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư 68/2020/TT-BCA quy định về quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát đường thủy; Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2 Thông tư 68/2022/TT-BCA sửa đổi Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và biểu mẫu liên quan do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2021/TT-BCA | Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2021 |
QUY ĐỊNH VỀ MẪU HỘ CHIẾU, GIẤY THÔNG HÀNH VÀ CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN
Căn cứ Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan đến việc cấp, sử dụng hộ chiếu, giấy thông hành.
2. Mẫu tờ khai đề nghị cấp, gia hạn và trình báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
3. Mẫu tờ khai đề nghị cấp, trình báo mất giấy thông hành và cấp giấy chứng nhận nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.
4. Thông tư này áp dụng đối với công dân Việt Nam và cơ quan, tổ chức có liên quan.
1. Quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu:
a) Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;
b) Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;
c) Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;
d) Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm, 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;
đ) Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;
e) Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;
g) Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
h) Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;
i) Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;
k) Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.
2. Các mẫu hộ chiếu:
a) Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (
b) Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (
c) Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (
1. Quy cách kỹ thuật chung của giấy thông hành:
a) Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên giấy thông hành;
b) Ngôn ngữ sử dụng trong giấy thông hành: tiếng Việt và tiếng Campuchia đối với giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia; tiếng Việt và tiếng Lào đối với giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào; tiếng Việt và tiếng Trung Quốc đối với giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc;
c) Số trang trong giấy thông hành không kể trang bìa: 16 trang đối với giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia và giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào, 28 trang đối với giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc;
d) Kích thước theo chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75mm;
đ) Bìa giấy thông hành là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao.
e) Toàn bộ nội dung in trong giấy thông hành được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả.
2. Các mẫu giấy thông hành:
a) Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia, trang bìa màu xanh tím (mẫu GTHVN-C);
b) Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào, trang bìa màu xanh da trời (mẫu GTHVN-L);
c) Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc cấp cho cán bộ, công chức, trang bìa màu nâu (mẫu GTHVN01-TQ);
d) Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc cấp cho cư dân biên giới, trang bìa màu ghi xám (mẫu GTHVN02-TQ).
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau:
1. Biểu mẫu đề nghị cấp, khôi phục giá trị sử dụng, trình báo mất hộ chiếu phổ thông
a) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (mẫu TK01);
b) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (mẫu TK02);
c) Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu (mẫu TK03);
d) Tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông (mẫu TK04);
đ) Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05).
a) Văn bản thông báo về việc tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu VB01);
b) Văn bản của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đề nghị xác minh nhân thân để cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam (mẫu VB02);
Điều 5. Sản xuất, quản lý ấn phẩm trắng hộ chiếu, giấy thông hành
1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm hợp đồng với Viện Khoa học và công nghệ để nghiên cứu, chế tạo, sản xuất ấn phẩm trắng có kỹ thuật bảo an và cung cấp kịp thời theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu, giấy thông hành.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu, giấy thông hành phải quản lý ấn phẩm trắng theo quy định.
3. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu, giấy thông hành phải dự trù và đăng ký với Cục Quản lý xuất nhập cảnh số lượng ấn phẩm trắng cần sử dụng cho năm tiếp theo.
Cách đăng ký như sau: các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đăng ký qua Cục Lãnh sự; Công an cấp xã, Công an cấp huyện đăng ký qua Công an cấp tỉnh; Cục Lãnh sự, Công an cấp tỉnh đăng ký trực tiếp với Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Điều 6. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2021.
2. Các ấn phẩm trắng hộ chiếu, giấy thông hành đã cung cấp cho các cơ quan trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa cấp hết thì được tiếp tục sử dụng, chậm nhất đến ngày 01 tháng 01 năm 2022 phải thực hiện thống nhất theo mẫu hộ chiếu, giấy thông hành quy định tại Thông tư này.
3. Hộ chiếu, giấy thông hành đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong hộ chiếu, giấy thông hành.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa phương và các đơn vị khác có liên quan tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân trao đổi về Bộ Công an (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để được hướng dẫn./.
| BỘ TRƯỞNG |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an | |||
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp |
| ||
1. Họ và tên (chữ in hoa)………………………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm………… Nơi sinh (tỉnh, thành phố)………………………..
4. Số ĐDCN/CMND(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày cấp…../…../……. |
5. Dân tộc……………… 6. Tôn giáo………...……… 7. Số điện thoại…………………………
8. Địa chỉ đăng ký thường trú ……………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp…………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)……………………..
…………………………………………………………………………………………………………
12. Cha: họ và tên ……………………………….……………… sinh ngày ……/……/…………
Mẹ: họ và tên ……………………………………………………. sinh ngày ……/……/…………
Vợ /chồng: họ và tên …………………………………………… sinh ngày ……/……/…………
13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ………….... cấp ngày ……/……/…….…...
14. Nội dung đề nghị(4)………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử |
|
| Cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử |
|
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
Xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn(5) (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) | ……, ngày…. tháng…. năm…. Người đề nghị (6) (Ký, ghi rõ họ tên) |
| Chú thích: (1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. (2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân. (4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (5) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai. (6) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay. |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an | |||
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp |
| ||
1. Họ và tên (chữ in hoa)………………………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm………… Nơi sinh (tỉnh, thành phố)………………………..
4. Số ĐDCN/CMND(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày cấp…../…../……. |
5. Dân tộc……………… 6. Tôn giáo………...……… 7. Số điện thoại…………………………
8. Địa chỉ cư trú ở nước ngoài ……………………………………………………….…………...
…………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh ………………………………….…….
…………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp…………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)……………………..
…………………………………………………………………………………………………………
12. Cha: họ và tên ……………………………….……………… sinh ngày ……/……/…………
Mẹ: họ và tên ……………………………………………………. sinh ngày ……/……/…………
Vợ /chồng: họ và tên …………………………………………… sinh ngày ……/……/…………
13. Họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thân nhân ở Việt Nam (nếu có) ………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
14. Xuất cảnh Việt Nam ngày ……/……/………. qua cửa khẩu ………………………………..
15. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ………….... cấp ngày ……/……/…….…...
16. Nội dung đề nghị(4)………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử |
|
| Cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử |
|
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
| Làm tại……..…… ngày…. tháng…. năm…. Người đề nghị(5) (Ký, ghi rõ họ tên) |
| Chú thích: (1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. (2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân. (4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (5) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay. |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an | |||
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Đề nghị xác nhận nhân thân |
| ||
A. Thông tin người đề nghị:
1. Họ và tên (chữ in hoa)………………………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm………… 4. Nơi sinh (tỉnh, thành phố)……………………..
5. Số ĐDCN/CMND(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày cấp…../…../……. |
6. Địa chỉ cư trú ………………. ……………………………………………………….…………...
…………………………………………………………………………………………………………
7. Số điện thoại ………………………………….…….
B. Thông tin về thân nhân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu
1. Họ và tên (chữ in hoa)………………………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm………… 4. Nơi sinh (tỉnh, thành phố)……………………..
5. Số ĐDCN/CMND(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày cấp…../…../……. |
6. Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh ………………………………….…….
…………………………………………………………………………………………………………
7. Địa chỉ ở nước ngoài ……………………………………………………………….…………...
…………………………………………………………………………………………………………
8. Xuất cảnh Việt Nam ngày ……/……/…… qua cửa khẩu ……………………………………
bằng hộ chiếu số ……………………………… cấp ngày ……/……/……………………………
9. Dự kiến về Việt Nam ngày ……/……/…………
10. Giấy tờ chứng minh quan hệ với thân nhân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu(4): …………..
11. Nội dung đề nghị: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an xác nhận ảnh và thông tin nhân thân để thân nhân tôi được cấp hộ chiếu phổ thông tại ……………………………..………(5)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Làm tại……..…… ngày…. tháng…. năm…. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu.
(2) Ảnh mới chụp của công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. Dán 01 ảnh vào khung phía trên, kèm theo 01 ảnh để rời.
(3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Trường hợp không có giấy tờ chứng minh phải có bản giải trình.
| Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC HỘ CHIẾU
1. Họ và tên (chữ in hoa)………………………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm………… Nơi sinh (tỉnh, thành phố)………………………..
4. Số ĐDCN/CMND(2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày cấp…../…../……. |
5. Nơi cư trú hiện tại ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại ……………………………………………………….………………………..…...
7. Thông tin về hộ chiếu đề nghị khôi phục:
Số hộ chiếu ………………………… ngày cấp ………/………/…………………………………
Thời hạn ………/………/………… Cơ quan cấp: ……………………………………………….
8. Lý do đề nghị khôi phục hộ chiếu(3):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./.
| Làm tại……..……, ngày…. tháng…. năm…. Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu.
(2) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(3) Ghi rõ lý do, thời gian, địa điểm, hoàn cảnh… bị mất, tìm lại được hộ chiếu.
| Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG(1)
Kính gửi:.............................. (2) ....................................
1. Họ và tên (chữ in hoa)………………………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm………… Nơi sinh (tỉnh, thành phố)………………………..
4. Số ĐDCN/CMND(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày cấp…../…../……. |
5. Nơi cư trú hiện nay ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại ……………………………………………………….………………………..…...
7. Thông tin về hộ chiếu bị mất(4):
Số hộ chiếu ………………………… ngày cấp ………/………/…………………………………
Cơ quan cấp: ……………………………………………….……………………………………….
8. Hộ chiếu trên đã bị mất vào hồi: ….… giờ …..… phút, ngày………/………/………………
9. Hoàn cảnh và lý do cụ thể bị mất hộ chiếu:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
Xác nhận của Trưởng Công an (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) | Làm tại……..…… ngày…. tháng…. năm…. Người trình báo (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung quy định trong mẫu.
(2) Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi thuận lợi hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.
(3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Trường hợp nhớ chính xác thông tin về hộ chiếu bị mất thì ghi, nếu không nhớ chính xác thì không ghi.
(5) Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi công dân đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận thông tin nhân thân của người viết đơn nếu người báo mất có nhu cầu gửi đơn đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh qua đường bưu điện.
| Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an |
……………. (1) ……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………… | …………, ngày…… tháng…… năm…… |
Về việc chuyển đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
Ngày ……/……/……, ………… (1) ………… tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu của người có nhân thân như sau:
Họ và tên …………………………………………………………….. Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày ……/……/……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ……………………………………….
Số ĐDCN/CMND(2) …………………………………………………………………………………
………… (1) ………… chuyển đơn để quý Cục xử lý theo quy định (kèm theo)./.
| NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Ghi chú:
(1) Cơ quan tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu.
(2) Ghi số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân
| Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an |
………. (1) ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/………… V/v xác minh để cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam | …………, ngày…… tháng…… năm…… |
|
CÔNG ĐIỆN
|
……… (1) ……… trân trọng đề nghị quý Cục cho biết ý kiến về việc cấp hộ chiếu phổ thông của người có thông tin sau:
Họ và tên ……………………………………………………….…… Giới tính: Nam □ Nữ □
Ngày sinh ………………………… Nơi sinh (tỉnh, thành phố) …………………………………
Địa chỉ cư trú ở nước ngoài ………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh …………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thân nhân ở trong nước (nếu có) …………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Xuất cảnh Việt Nam ngày …………/…………/………………………………………………….
Họ và tên bố …………………………………………………… ngày sinh ……/……/………….
Họ và tên mẹ ...………………………………………………… ngày sinh ……/……/………….
Họ và tên vợ/chồng …………………………………………… ngày sinh ……/……/………….
Giấy tờ liên quan do Việt Nam cấp (nếu có)(3) ……………………………………………….…
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Lý do đề nghị cấp hộ chiếu ……………………………………………………………………….
Xin trao đổi quý Cục để phối hợp công tác./.
| NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.
(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Ghi tên giấy tờ, ngày cấp, cơ quan cấp và gửi kèm.
- 1 Thông tư 04/2020/TT-BNG hướng dẫn về việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực do Bộ Ngoại giao ban hành
- 2 Nghị định 76/2020/NĐ-CP hướng dẫn về đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành
- 3 Nghị định 77/2020/NĐ-CP quy định về quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động
- 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- 5 Quyết định 01/QĐ-LS năm 2008 về Mẫu tờ khai cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài do Cục trưởng Cục Lãnh sự ban hành
- 6 Quyết định 7747/QĐ/A18(P3) ban hành mẫu tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước do Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành
- 1 Quyết định 7747/QĐ/A18(P3) ban hành mẫu tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước do Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành
- 2 Quyết định 01/QĐ-LS năm 2008 về Mẫu tờ khai cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài do Cục trưởng Cục Lãnh sự ban hành
- 3 Nghị định 77/2020/NĐ-CP quy định về quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động