BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC MỎ ĐỊA CHẤT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/TT-LB | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 1988 |
QUY ĐỊNH CÁC TỶ LỆ CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN NỘI DUNG LẬP DỰ TOÁN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THĂM DÒ ĐỊA CHẤT
Căn cứ vào Chỉ thị 71/CT ngày 13/03/1983 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về cải tiến công tác kế hoạch hóa và hạch toán kinh tế đối với công tác thăm dò địa chất.
Căn cứ vào Thông tư Liên Bộ Tài chính - Địa chất số 501/LB ngày 31/12/1983 quy định về cấp phát và quản lý vốn cho công tác điều tra thăm dò địa chất, Liên Bộ Tài chính - Tổng cục Mỏ và địa chất quy định và hệ thống hóa các tỷ lệ dự toán và hướng dẫn nội dung lập dự toán phương án điều tra thăm dò địa chất như sau:
I. CÁC TỶ LỆ CHUNG ĐỂ LẬP DỰ TOÁN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THĂM DÒ ĐỊA CHẤT.
1. Lãi vay Ngân hàng về vốn lưu động trong định mức được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp của phương án (hoặc bước phương án) theo quy định của Bộ Tài chính dùng để trả lãi Ngân hàng.
2. Lợi nhuận định mức được tính bằng 15% trên giá dự toán phương án (hoặc bước phương án) theo quy định của Bộ Tài chính tại công văn số 934 TC/CNA ngày 25/12/1986.
3. Lệ phí trình duyệt báo cáo điều tra thăm dò địa chất tại Hội đồng xét duyệt trữ lượng khóang sản Nhà nước và Hội đồng xét duyệt báo cáo địa chất tại Tổng cục Mỏ và Địa chất được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị dự toán phương án theo các mức dưới đây được tính theo mặt bằng giá tại thời điểm ký Thông tư Liên Bộ Tài chính - uỷ Ban KHKTNN số 343/TTLB ngày 5/3/1987 như sau:
- Giá trị dự toán phương án dưới 5.000.000đ = 2%
- Giá trị dự toán phương án từ 5.000.000 - 10.000.000 = 1%
- Giá trị dự toán phương án trên 10.000.000 = 0,5%
4. Tiền thưởng hoàn thành chất lượng và tiến độ toàn bộ phương án điều tra thăm dò địa chất được quy định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị dự toán phương án theo quy định tại Thông tư Liên Bộ Tài chính - Tổng cục Mỏ và Địa chất số 60 TT/LB ngày 07/10/1987 như sau:
- Phương án thăm dò tỉ mỉ : 2,5%
- Phương án thăm dò sơ bộ: 3%
- Phương điều tra và tìm kiếm 4%
5. Chi phí lán trại được tính bằng 3% trên giá trị dự toán phương án điều tra thăm dò địa chất.
6. Dự phòng phí của phương án điều tra thăm dò địa chất được tính bằng 10% giá trị dự toán phương án theo quy định tại Thông tư Liên Bộ Tài chính - Địa chất số 501/LB ngày 31/12/1983.
II. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG LẬP DỰ TOÁN CHUNG PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THĂM DÒ ĐỊA CHẤT.
Tổng hợp tổng dự toán phương án điều tra thăm dò địa chất theo nội dung ở bảng dưới đây:
TT | Khoản mục chi phí | Ký hiệu | Cách tính |
I | Chi phí trực tiếp thăm dò |
|
|
1 2 | Chí phí trực tiếp Chí phí gián tiếp | T G | Tính cho các dạng công tác của phương án |
A | Công tác phí trực tiếp và gián tiếp | = | T G |
3 | Lãi vay NH trong định mức | L= | (T G) x tỷ lệ được quy định |
B | Giá dự toán phương án | Z= | T G L |
4 | Lợi nhuận định mức | P= | (T G L) x 15% |
C | Giá trị dự toán phương án | GTDT= | T G L P |
II | Chi phí khác |
|
|
5 | Đền bù thiệt hại hoa màu, tài sản và bảo vệ môi trường | = | Dự toán theo khối lượng thực tế và đơn giá địa phương |
6 | Chi phí lán trại | = | GTDT x 3% |
7 | Chí phí C.gia và hợp tác KHKT | = | Dự toán theo định mức chi của TC mỏ và ĐC |
8 | Lệ phí trình duyệt báo cáo địa chất tị các HĐ xét duyệt | = | GTDT x (2%; 1%; 0,5%) |
9 | Tiền thưởng hoàn thành chất lượng và tiến độ phương án | = | GTDT x (2, 5%; 3%; 4%) |
10 | Dự phòng phí | = | GTDT x 10% |
III | Tổng dự toán phương án | TDT= | I II |
1. Tổng dự toán phương án điều tra thăm dò địa chất bao gồm chi phí điều tra thăm dò ( phần I) và chi phí khác (phần II). Giá trị dự toán hoặc bước phương án (mục C phần I) được sử dụng để tính sản lượng công tác điều tra thăm dò (giá trị khối lượng điểuta thăm dò) làm cơ sở để cấp phát vốn và đánh giá kết quả.
2. Lợi nhuận định mức và các loại chi phí khác theo tỷ lệ phân trăm (%) được quy định tại phần II chỉ được tính cho toàn bộ phương án (hoặc bước phương án) không tính cho từng dạng công việc địa chất riêng biệt.
3. Chi phí lán trại bao gồm nhà tạm của các tổ, đội địa chất . Khoản này được tính và cấp phát theo tỷ lệ 3% trên giá trị dự toán phương án hoặc bước phương án (trừ các công trình nhà cấp 4 chuyển dụng và ngoại lệ thuộc vốn công trình tạm thời loại lớn).
4. Các loại chi phí khác không quy định tỷ lệ trong dự toán chi khác như sau:
- Chi phí chuyên gia: chỉ tính chi phí chuyên gia trực tiếp hoặc tham gia thi công phương án, khoản chi này dự toán theo định mức chi tiêu cho chuyên gia của Tổng cục Mỏ địa chất quy định đưa vào phần chi khác của phương án.
- Chi hợp tác khoa học kỹ thuật: bao gồm chi phí gửi mẫu phân tích ở nước ngoài và chi phí cho các đoàn ra, đoàn vào để phục vụ hợp tác KHKT của phương án. Phần chi ở ngoài nước phải lập dự toán bằng ngoại tệ rồi quy đổi ra tiền Việt.
- Chi phí đền bù hoa màu, tài sản và bảo vệ môi trường trong khi tiến hành công tác điều tra thăm dò địa chất và các chi khác được lập dự toán theo khối lượng thực tế và đơn giá địa phương.
- Thông tư này được thực hiện từ ngày 01/07/1988. Các đơn vị nghiêm cứu, điều tra thăm dò địa chất thuộc Tổng cục Mỏ và địa chất đều thuộc phạm vi thi hành Thông tư này.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC MỎ VÀ ĐC | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
- 1 Thông tư liên bộ 343-TTLB năm 1987 về trích nộp lệ phí trình duyệt luận chứng kinh tế - kỹ thuật chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò địa chất tại Hội đồng xét duyệt trữ lượng khoáng sản do Bộ Tài chính- Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước ban hành
- 2 Thông tư liên Bộ 501-LB năm 1983 quy định chế độ cấp phát tài chính, quản lý vốn và quyết toán đối với công tác thăm dò địa chất do Bộ tài chinh- Tống Cục địa chất ban hành