Thủ tục liên thông: cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp chứng chỉ hành nghề dược và cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Mã thủ tục: | 1.011768 |
Số quyết định: | 2505+/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Lý lịch tư pháp |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Bộ phận Một cửa Sở Y tế, Bộ phận Một cửa Sở Tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Chứng chỉ hành nghề dược, Phiếu lý lịch tư pháp. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Người yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận một cửa Sở Y tế Bình Dương (địa chỉ Tầng 1, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đại lộ Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương); hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Bước 2: | Bước 2: Bộ phận một cửa Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ chính xác và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Nhân viên bưu chính nhận hồ sơ của cá nhân và thu hộ phí yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, phí chuyển phát dịch vụ qua bưu chính. Nhân viên bưu chính chuyển giao hồ sơ kèm theo, lệ phí cho Bộ phận một cửa Sở Y tế để kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và cấp biên nhận hồ sơ. |
Bước 3: | Bước 3: Ngay sau khi nhận được hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, Sở Tư pháp kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ, phí đầy đủ, đúng quy định thì Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền. Sau khi có kết quả xác minh từ các cơ quan có thẩm quyền, Sở Tư pháp sẽ thực hiện việc tra cứu, đối chiếu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ sở dữ liệu của Sở Tư pháp. Trong thời hạn 09 (chín) làm việc hoặc 14 (mười bốn) ngày làm việc đối với trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa của Sở Y tế, Sở Tư pháp thực hiện cấp Phiếu LLTP; chuyển kết quả cấp Phiếu, biên lai thu phí cấp Phiếu LLTP cho cán bộ, công chức Bộ phận một cửa của Sở Y tế. Trường hợp kết quả xác minh thông tin lý lịch tư pháp là có án tích hoặc có tiền sự hoặc thông tin chưa rõ ràng, Sở Tư pháp mời người có tên trong hồ sơ để bổ sung hồ sơ, làm rõ thông tin hoặc tiếp tục xác minh tại các cơ quan khác theo quy định. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo đúng quy định thì không tiếp nhận hồ sơ, đồng thời nêu rõ lý do bằng văn bản kèm theo hồ sơ trả cho cán bộ, công chức Bộ phận một cửa của Sở Y tế để biết, xử lý. |
Bước 4: | Bước 4: Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu Lý lịch tư pháp, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề cho đối tượng. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải ghi cụ thể những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do. |
Bước 5: | Bước 5: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận một cửa của Sở Y tế hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát kết quả của dịch vụ bưu chính. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 25 Ngày làm việc | Phí : 100.000 Đồng Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) Phí : 200.000 Đồng Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp Phí : 360.000 Đồng Phí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh |
- Trong thời hạn không quá 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định. - Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định. - Trường hợp người yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là công dân Việt Nam được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp thì thời gian không quá 132 (một trăm ba mươi hai) ngày làm việc, kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định. * Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu. - Những trường hợp sau đây được miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: + Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. + Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi. + Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật. + Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. + Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật. |
Dịch vụ bưu chính | 25 Ngày làm việc | Phí : 100.000 Đồng Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) Phí : 200.000 Đồng Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp Phí : 360.000 Đồng Phí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh |
- Trong thời hạn không quá 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định. - Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định. - Trường hợp người yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là công dân Việt Nam được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp thì thời gian không quá 132 (một trăm ba mươi hai) ngày làm việc, kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định. * Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu. - Những trường hợp sau đây được miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: + Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. + Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi. + Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật. + Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. + Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP. | ND 109_2016_mau 01_Phu luc 1.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau: a) Văn bằng chuyên môn y; b) Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Sở Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ; c) Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm; d) Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Sở Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp. Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền | ND 109_2016_mau 02_Phu luc 1 (1).doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 và khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP cấp. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. | Mẫu 03_YKCB.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
(Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam) |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo mẫu 03/2013/TT-LLTP). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: (1) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP); (2) Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp và Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền; (3) Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; (4) Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng, con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Lưu ý: * Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ gửi kèm theo là bản sao có chứng thực. * Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí, thì phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh như: Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
28/2009/QH12 | Luật 28/2009/QH12 | 17-06-2009 | Quốc Hội |
111/2010/NĐ-CP | Nghị định 111/2010/NĐ-CP | 23-11-2010 | Chính phủ |
13/2011/TT-BTP | Thông tư 13/2011/TT-BTP | 27-06-2011 | Bộ Tư pháp |
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP | Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP | 10-05-2012 | Bộ Quốc phòng |
16/2013/TT-BTP | Thông tư 16/2013/TT-BTP | 11-11-2013 | Bộ Tư pháp |
244/2016/TT-BTC | Thông tư 244/2016/TT-BTC | 11-11-2016 | Bộ Tài chính |
40/2009/QH12 | Khám bệnh, chữa bệnh | 23-11-2009 | Quốc Hội |
109/2016/NĐ-CP | Nghị định 109/2016/NĐ-CP | 01-07-2016 | |
87/2011/NĐ-CP | Nghị định 87/2011/NĐ-CP | 27-09-2011 | |
Quyếtđịnhsố19/QĐ-TTg | Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến" | 31-12-2020 | |
278/2016/TT-BTC | Thông tư 278/2016/TT-BTC | 14-11-2016 |