Network termination for NB -ISDN
Technical standard
Lời nói đầu
LỜI NÓI ĐẦU
TCN 68 - 152: 1995 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của CCITT trong lĩnh vực mạng số liên kết đa dịch vụ băng hẹp (NB-ISDN) và các tiêu chuẩn của ETSI.
TCN 68 - 152: 1995 hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn của (NB- ISDN) cho các nước hâu Âu.
TCN 68 - 152: 1995 do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn theo đề nghị của vụ KHCN và HTQT và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 1613/QD-KHCN ngày 26 tháng 12 năm 1995.
THIẾT BỊ GHÉP NỐI ĐẦU CUỐI ISDN BĂNG HẸP
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Network termination for NB -ISDN
Technical standard
(Ban ng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị ghép nối đầu cuối trong mạng số liên kết đa dịch vụ băng hẹp của viễn thông Quốc gia.
Tiêu chuẩn này là cơ sở cho việc:
-
-
-
-
Tiêu chuẩn này không bắt buộc áp dụng cho các thiết bị nhập để tái xuất hoặc sản xuất trong nước để xuất khẩu.
Cấu hình chuẩn là khái niệm lý thuyết giúp cho việc sắp xếp các đối tượng vật lý khác nhau trong ISDN.
Nhóm chức năng là tập các khả năng cần thiết để đối tượng sử dụng truy nhập được với ISDN. Đối với một cách sắp xếp xác định có thể không tồn tại một vài chức năng của nhóm. Cần chú ý là một vài chức năng đặc biệt thường được xác lập sẵn trong thiết bị.
Các điểm chuẩn là khái niệm lý thuyết nhằm giúp cho việc phân chia các nhóm chức năng của mạng. Trong một phương thức bố trí xác định, các điểm chuẩn sẽ tương ứng với các giao diện vật lý giữa các phần của mạng hoặc cũng có th
Thiết bị có các chức năng tương ứng với lớp vật lý (lớp 1) trong mô hình OSI. Các chức năng này bao gồm các tính chất vật lý và điện của các thiết bị như:
-
-
-
-
-
-
Thiết bị thực hiện các chức năng tương ứng với lớp 1 trong mô hình OSI và các lớp cao hơn theo khuyến nghị X.200/CCITT. Các mạng cục bộ (LAN), PABX, bộ điều khiển đầu cuối...thuộc loại này. Các chức năng của NT2 là:
-
-
-
-
-
2.6
Thiết bị bao gồm các chức năng của lớp 1 và các lớp cao hơn trong mô hình OSI. Chức năng của TE bao gồm:
-
-
-
-
Thiết bị bao gồm các chức năng của nhóm TE với các giao diện đối tượng sử dụng - mạng.
b)
Thiết bị thực hiện các chức năng của nhóm TE với các giao diện theo khuyến nghị X.200/CCITT.
2.7 Bộ thích ứng thuê bao TA/ bộ ghép nối thuê bao
Thiết bị có các chức năng của lớp 1 và các lớp cao hơn theo khuyến nghị X.200/CCITT cho phép TE2 kết nối với ISDN để
3.1 Vị trí của các bộ nối ghép đầu cuối (NT) trong ISDN quốc gia.
Vị trí của các bộ ghép đầu cuối ISDN trong cấu hình chuẩn như trên hình 1.
Hình 1: Cấu hình chuẩn của các giao diện đối tượng sử dụng mạng và nhóm cácchức năng trong NB-ISDN
3.2 Các yêu cầu chung đối với NT
3.2.1. IS
b)
c)
d)
e)
f)
3.2.2.
b)
c)
3.2.3. - mạng phải đảm bảo:
b)
c)
3.2.4. và khả năng của chúng
Kênh biểu thị một phần khả năng thông tin của giao diện. Kênh được đặc trưng bởi chủng loại và có các đặc tính chung như sau:
Kênh B là kênh thông tin tốc độ 64 kbit/s và có định thời. Kênh B dùng truyền tin của đối tượng sử dụng. Trong ISDN chuyển mạch kênh, kênh B không dùng cho báo hiệu. Dòng tin của kênh B bao gồm:
-
-
-
- truyền riêng rẽ hoặc kết hợp với các dòng số liệu khác;
Các kênh B được sử dụng để truy nhập với các phương thức thông tin khác au trong ISDN
-
-
-
Các luồng tintốcđộnhỏhơn 4 kbit/s sẽđược điềutốctheo khuyến nghịI.460/CCITT để truyền trên kênh B.
Các luồngtinhỗnhợpcủa đối tượngsửdụng cũng được ghép trên kênh Bnhưng đối với chuyển mạch kênh thì toàn bộ kênh B được chuyển qua giao diện đối tượng sử dụng-mạng đơn lẻ. Việc phối ghép tuân thủ khuyến nghị l.460/CCITT.
b)
Kênh D có các tốc độ truyền thông tin báo hiệu chuyển mạch kênh trong ISDN. Kênh D sử dụng các thể thức phân lớp theo các khuyến nghị I.440 và450/CCITT. Ngoài thông tin báo hiệu kênh D còn dùng cho truyền tín hiệu khởi động từ xa, truyền số liệu chuyển mạch gói nếu nó không dùng truyền thông tin báo hiệu.
c)
Kênh H là kênh có định thời với tốc độ
- 384 kbit/s
- (H12)
-
Các kênh H mang tin của, đối tượng sử dụng. Nó không truyền thông tin báo hiệu cho chuyển mạch gói trong ISDN.
Dòng lệnh của kênh H bao gồm:
- Fax
-
-
- và âm thanh chất lượng cao;
- đã đượcđiều tốc hoặcghép với nhau;
-
3.2.5.
Các giao diện vật lý đối tượng sử dụng-mạng trong ISDN
Cấu trúc giao diện cơ bản được kết hợp từ 2 kênh B và một kênh D tốc độ 16 (2B+D).
Các kênh B được sử dụng độc lập, tức là có thể có các đấu nối khác nhau tại cùng một thời đim.
Tại giao diện đối tượng sử dụng-mạng ISDN luôn có 2B+D. Tuy nhiên có thể 1 hoặc cả 2 không được mạng cung cấp.
Cấu trúc giao diện cấp 1 bao gồm các kênh B và một kênh D 64 kbit/s. Với tốc độ cấp I là 2048 kbit/s thì cấu trúc giao diện là 30B+D.
b)
Cấu trúc giao diện kênh H tốc độ cấp 1 bao gồm các kênh Ho,
Giao diện tốc độ cấp I là 2048 kbit/s là 5Ho + D.
Cấu trúc giao diện kênh H1 bao gồm một kênh
3.2.6.
2B+D
B+D
b)
c) nHo + D n
3.3 Các tính chất dịch vụ do NT cung cấp
3.3.1.
3.3.2.
Lớp 1 đảm bảo các dịch vụ sau đây cho lớp 2 và các thành phần điều khiển dịch vụ.
Lớp 1 đảm bảo dung lượng truyền dẫn bằng các dòng
b)
Lớp 1 đảm bảo khả năng báo hiệu và các thủ tục cần thiết để TE/NT có thể chuyển trạng thái khi cần theo các thể thức
c) Truy
Lớp đảm bảo khả năng báo hiệu và các thủ tục cần thiết để TE truy nhập được với nguồn số liệu kênh D theo thứ tự nhất định sao cho đáp ứng được các yêu cầu báo hiệu kênh D. Thủ tục điều hành tiếp cận kênh D
d)
Lớp 1đảm bảo khnăng báo hiệu,thủtục vàchức năng cần thiếtđểviệcbảo trì được thực hiện trên lớp 1.
e)
Lớp 1 cần có các chỉ thị trạng thái của mình cho các lớp cao hơn.
3.3.3 ơ
Tương tác thể hiện sự trao đổi thông tin và điều khiển giữa lớp 1 và các phần tử khác. Các tương tác trong lớp 1 bao gồm tương tác giữa lớp 1 và 2 (L1- L2) tươngtửđiều khiểnnhư khởi/dừng,điều khiểnthông tin, nối/ngắt mạch, phát hiện và sửa lỗi.
3.4 Các phương thức khai thác NT
3.4.1
3.4.2.
3.5.1
3.5.2
3.5.3
Hình 2 là vị trí của giao diện tại IA và IB.
TR là điện trở kết cuối, I là giao diện điện
Cấu hình chuẩn đấu nối giữa TE và
3.5.4. Tiêu chuẩn dây nối từ đến cắm với đường dây TE
Dây nối giữa TE và đến các cắm tại IA và IB sẽ ảnh hưởng đến các thông số điện của hệ thống. Nếu không đấu nối cố định bằng dây nối qua giao diện thì độ dài dây nối từ đến IB không vượt quá 3 m.
3.6 Các chức năng của giao diện cơ bản
3.6.1
Chức năng của kênh B là đảm bảo truyền dẫn 2 chiều kênh thông tin tốc độ 64
3.6.2
Nhiệm vụ của giao diện là định thời tìm được thông tin trong luồng đã phối ghép.
3.6.3
Chức năng này đảm bảo định thời 8
3.6.4
Chức năng này đảm bảo để NT và TE tách được các kênh ghép đường theo thời gian.
3.6.5
Chức năng của kênh D là đảm bảo truyền dẫn tín hiệu báo hiệu tốc độ 16 theo hai chiều.
3.6.6
Chức năng này giúp cho TE thông đến TE.
3.6.7
Chức năng cấp nguồn qua giao diện với hướng năng lượng phụ thuộc vào từng loại ứng dụng. Thông thường năng lượng đi theo hướng từ duy trì các dịch vụ thoại truyền thống khi mất nguồn tại TE
3.6.8
Nhiệm vụ của là đưa tất cả các chức năng của TE và
3.6.9
Chức năng năng cho phép và TE chuyển trạng thái từ tiêu thu nguồn cao sang tiêu thu nguồn hạn chế (khẩn cấp).
3.6.10
Trong cả hai hướng truyền dẫn, các Các khung này ứng dụng cho mọi cấu hình truyền dẫn.
3.6.11
danh định theo cả hai hướng là 192 kbit/s.
3.6.12
Các cấu trúc khung cho từng hướng
F Bit khung | B1 Bit |
L | B2 kênh B2 |
D | A Bit |
FA | S đang nghiên cứu ứng dụng |
N | M tạo đa khung |
N = F | E kênh D - |
Hình 3: Cấu trúc khung tại các điểm chuẩn S và T
Các khung phát từ chứa cả tiếng vọng (E dùng để phát các D thu được từ TE. Kênh D-Echo dùng cho việc điều khiển tiếp cận kênh D. cuối cùng (L dùng để cân bằng từng khung.
Bảng 1: Nhóm theo hướng
Vị trí bit | Nhóm |
1 và 2 3 – 11 12 và 13 14 và 15 16 – 24 25 và 26 27 – 35 36 và 37 38 – 46 47 và 48 | Tín hiệu tạo khung với bít cân bằng Kênh B (Octet đầu) với bit cân bằng Bit kênh D với bit cân bằng Bit tạo khung phụ trợ hoặc Qui định bit với bit cân bằng Kênh B2 (Octet đầu) với bit cân bằng Bit kênh D với bit cân bằng Bit kênh B 1 (Octet thứ 2) với bit cân bằng Bit kênh D với bit cân bằng Kênh B2 (Octet thứ 2) với bit cân bằng Bit kênh D với bit cân bằng. |
Mỗi khung chứa nhóm bit từ TE đến NT như trong bảng 2
Bảng 2: Các trong khung tín hiệu từ TE đến
Vị trí bit | Nhóm |
1 và 2 3 – 10 11 12 13 14 15 16 – 23 24 25 26 27 – 34 35 36 37 38 – 45 46 47 48 | Tín hiệu khung có Bit cân bằng Kênh B1 (Octet đầu tiên) E, Bit kênh D – Echo Bit kênh D Bit A dùng khởi động FA Bit tạo khung phù trợ Bit N Kênh B2 (Octet đầu tiên) Bit kênh D-echo và E Bit kênh D M, Bit đa khung Bit kênh B1 E, Bit kênh D-Echo Bit kênh D S, đang nghiên cứu sử dụng. Bit kênh B2 E, Bit kênh D-Echo Bit kênh D Bit cân bằng khung |
c)
đầu tiên của mỗi khung từ TE đến ư trong hình 3.
3.6.13
Trong cả 2 hướng truyền dùng mã ngẫu nhiên 3 mức (AMI cải tiến) có độ rộng cực đại 100%
Các giá trị nhị phân.
Tín hiệu đường truyền
Hình 4: Mã tam phân giả ngẫu nhiên (Pseudo-ternary code) 1” là không có tín hiệu; 0” có th là âm hoặc dương; đầu tiên là 0”.
3.6.14
3.7.1 t
Thiết bị đảm bảo các thể thức để một số TE trong mô hình khai thác điểm - p cận kênh D thì chỉ một TE được phục vụ.
Nguyên tắc chung để tiếp cận kênh D là dựa vào các khung số liệu của lớp 2 bằng cách xác định chuỗi số liệu nhị phân mẫu
3.7.2
Các trạng thái hoạt động/không hoạt động của
không phát.
b)
Trong trạng thái này phát và đợi hoặc thu
c)
Trạng thái và TE hoạt động với
d)
Trạng thái muốn dừng, nhưng chờ hết hạn để chuyển sang dừng.
3.7.3 cân bằng (đồng bộ), F. Đó là . Thủ tục cân bằng khung dựa trên các xung có cùng cực lấy làm xung ngưỡng.
3.7.4
Khi không có tín hiệu, TE đều phát các
Phương pháp bảo trì là kiểm tra theo kiểu đấu vòng
3.9 Các tiêu chuẩn về điện của giao diện cơ bản
3.9.1
- Tbit:
- ±-4
-
3.9.2
3.9.2.1
Các phép đo rung pha và trôi pha được thực hiện ở lối ra của NT và vào của TE với 4 dạng sóng chuẩn theo các cấu hình sau
b) BUS
c)
d)
Dạng sóng thử được cho trong hình 6 (a,b,c,d).
Các đường dây nhân tạo có trễ 1 m
Các thông số | Cáp điện dung cao | Cáp điện dung thấp |
kHz), W/km | ||
kHz), | ||
kHz), W | ||
3.9.2.2
Rung pha này do tín hiệu đồng bộ từ
Trôi pha tổng thể do chuyển trạng thái các phần tử tín hiệu ở lối vào và ra của TE phải nằm trong khoảng từ -7 đến 15 % của một chu kỳ bit.
Biên độ (chuẩn hóa)
Hình 6 (a): Dạng sóng thử cho cấu hình điểm - điểm
(C = 120 nF/km, suy hao 6dB)
Dạng sóng thử cho thụ động ngắn và 8 TE tập trung ở đầu xa
(C = 120
Biên độ
(chuẩn hóa)
Dạng sóng thử cho trường hợp dùng
Biên độ
(chuẩn hóa)
Hình 6 (d): Dạng sóng thử với thụ động ngắn và 1 TE gần nguồn 7 TE còn lại
3.9.3
Rung pha cực đại (đỉnh - đỉnh) trong chuỗi tín hiệu ra khỏi
Rung pha
Đỉnh – đỉnh
Hình 7: Giới hạn cho phép rung pha vào TE (ra NT)
3.9.4
Kết cuối đôi dây trao đổi tin là thuần trở với giá trị danh định 100 ±
3.9.5
3.9.5.1 B
Khi phát chuỗi trong dải từ 2 đến 1 hoặc trong trạng thái dừng, trở kháng ra của
Hình 8: Mặt nạ trở kháng của
3.9.5.2
Điện áp hiệu, dụng Khi điện áp đỉnh là 1,2 V thì dòng phải nhỏ hơn 0,6 mA. Khi phát chuỗi o thì trở kháng phải lớn hơn 20 W. Khi có điện trở kết cuối thích hợp thì trở kháng tổng thể phải lớn hơn trở kháng kết hợp giữa điện trở mẫu đo và trở kháng kết cuối.
Các giới hạn: cho chuỗi 50 W±
cho chuỗi 400 W±
3.9.5.3
Trở kháng tải thở là 50 ±
3.9.5.4
Dạng xung '' như trong
ặnạrt.
b)
Biên độ dạng xung dành định là 750 mV với
3.9.5.5
Sự khác biệt tương đi giữacủa các xungdươngvà5%.
3.9.5.6
Những yêu cầu sau đây áp dụng cho mọi phương thức cấp nguồn với các kết cuối 100 W ở các cửa thu phát.
LCL đo theo khuyến nghị G.117/CCITT phải thỏa
- kHz ≤kHz
- MHzGiá trị LCL cực tiểuphảigiảm từ 54dBđến20 dB trên một thập phân.
b) ỏa
* kHz 54 dB.
* decade.
3.9.6
3.9.6.1
Trong trạng thái chờ (nguồn thấp) thì:
không được nhỏ hơn trong sin có biên độ hiệu dụng không nhỏ hơn 100 mV.
b)
c) thì trở kháng tng cộng phải vượt quá trở kháng kết hợp của mạch.
3.9.6.2
Các yêu cầu dưới đây ứng dụng cho 3 hình thái đấu dây khác nhau:
dùng thụ động ngắn (định thời cố định): các
10 (a): thụ động ngắn
Mức vào thu thay đi từ +,5 dB đến - 3,5 dB so với mức danh định.
b) thụ động ngắn;
có cấu hình điểm - điểm với thụ động ngắn sẽ hoạt động khi tín hiệu có dạng hình 10 (b). Với mức vào từ +1,5 dB đến -3,5 dB so với mức danh định của tín hiệu phát. Khi tín hiệu danh định như mục 3.9.2.2 (hình 6.a) thì mức vào cố thể biến đổi từ +
Đồng hồ phát của | Đồng hồ phát của |
Mặt nạ sóng thu trên thu động ngắn
c)
Đối với tín hiệu vào sẽ làm việc trong dải từ +15 đến -5,5
Mặt nạ xung thu với kéo dài
d)
Đối vớicấuđiểm - điểm với tín hiệuvàonhưhình thì sẽlàm việc trong dải từ 1,5 đến -7,5 dB.
3.9.6.3
Trễ vòng kín luôn được đo tại điểm cắt 0V của xung tạo khung và
a) NT
Trễ vòng NT-TE-NT có giá trị từ 10 đến 14 m
b) NT thụ động
Trễ vòng NT-TE-NT có giá trị từ 10 đến 42 mm
c) NT m
3.9.6.4
LCL tại dầu vào thu được đo theo G.117/CCITT trên tải kết cuối 100
54 dB. | |
b) 1 | Giá trị LCL tối thiểu giảm từ 54 dB đến 20 dB trên một decade. |
3.9.7
Mức cách điện so với các nguồn ngoài phải tuân thủ tiêu chuẩn IEC-479-1984,W
3.9.8
LCL của dây nối tại tần số 96 phải lớn hơn 43 dB.
3.10.1
3.10.1.1 cắm 8 chân được ký hiệu từ a đến h theo tiêu chuẩn ISO như trên hình 1
3.10.1.2
Nguồn 1 có thể lấy từ mạng hoặc tại chỗ.
Nguồn 2 được bố trí riêng hoặc trong
Các dây dùng truyền tín hiệu số chiều hoặc chuyển nguồn ảo từ đến TE.
Đôi dây a-b dùng cho chuyển năng lượng trong các TE (nguồn 3).
3.10.1.3
Nguồn 1 có thể không có.
Nguồn 2 do các cơ quan khai thác điều hành quyết định.
Nguồn 3 không thuộc các tiêu chuẩn của CCITT.
3.10.2
3.10.2.1
Nguồn 1 phải đáp ứng được các điều kiện khai thác bình thường hoặc hạn chế hoặc cả hai. Khi nguồn 1 được trang bị thì:
ó tại các giao diện của TE trong điều kiện thông thường;
b)
c)
3.10.2.2
a) Trong thì giá trị điện áp định của nó tại lối ra của là 40V. Với sai số cho phép từ 5 đến -15% khi công suất tiêu thu là cực đại.
b)
3.10.2.3
Điện áp danh định của nguồn 2 là 40V. Điện áp cực đại là 40V + 5% và cực tiểu như quy định trong mục 3.10.3.2 liên quan đến công suất tiêu thu trong TE.
3.10.3
3.10.3.3.1
b)
3.10.3.2
l
b)
Mức điện áp danh định là 40V với sai số từ 5 đến - 20 %.
3.10.4
Tốc độ thay đổi dòng trong TE khi nguồn chuyển từ điều kiện bình thường sang khẩn cấp không được vượt quá 5 mA/m
3.10.5
Các giá trị tiêu thu nguồn được cho trong bảng 4
Loại TE và trạng thái | Mức tiêu thụ tối đa |
Trong điều kiện bình thường và TE trong trạng thái làm việc thì công suất tiêu thu khng quá W.
3.10.5.2
3.10.5.3
3.10.6
3.11
Cục bộ đấu nối tuân theo ISO DIS 8877. Bảng 5 là sơ đồ đấu nối.
Sơ đồ nối và TE
Thứ tự kênh | Chức năng | Cực | |
| |||
| |||
| |||
|
Hình 11: Cấu hình chuẩn để truyền tin và cấp nguồn giữa TE và NT
A.1 Các tiêu chuẩn của giao diện cấp 1
Phần này bao gồm các tiêu chuẩn về điện, độ rộng khung, đặc tính các kênh số liệu qua lớp 1, tại điểm S và T.
A.1.1 Loại cấu hình
Giao diện cấp 1 chỉ dùng cho cấu hình điểm - điểm.
Cấu hình điểm-điểm ở lớp 1 có nghĩa là theo cả 2 hướng chỉ có một nguồn (phát) và một nơi tiêu th (thu) được nối qua giao diện. Các chỉ tiêu về điện của tín hiệu thu phát, cáp nối tuân theo khuyến nghị G.703/CCITT.
A.1.2 Vị trí giao diện
Các chỉ tiêudiệncho tốcđộcấp 1 được xác địnhtạiđiểmIA và IB như tronghình A.1.1
| ||
Các kênh B, Ho hoặc H1 | Û | Các kênh B, Ho hoặc H1. |
Kênh D, 64 kbit/s | Û | Kênh D, 64 |
Û | ||
Û | Đng bộ | |
Cân bằng khung (đồng bộ) | Û | Cân bằng khung (đồng bộ) |
Cấp nguồn | Û | Cấp nguồn |
Thủ tục kim tra CRC | Û | Thủ tục kim tra CRC |
B:
b)
c)
d)
f) o đồng bộ để và TE tìm được tin trong luồng truyền đến.
g) Octet: và TE với nhóm 8 một.
h)
i)
k) Bảo dưỡng: chức năng cung cấp thông tin về khai thác và các thu hỏng của giao diện.
l
A.1.4 Các tiêu chuẩn điện của giao diện 2048 kbit/s
2048 kbit/s ± 5 x 10-5
Mã đường truyền: HDB3.
Bảng A.1.1 là các tiêu chuẩn cơ bản ở cửa ra của giao diện.
1. Dạng xung danh định | Chữ nhật như hình A.1.2 | |
2. Số đôi dây mỗi hướng. | Cáp đồng trục | Cáp đối xứng |
3. Trở kháng tải thử, W thuần | 75 | 120 |
4. Điện áp đỉnh – đỉnh, V | 2,37 | 3 |
5. Điện áp đỉnh khoảng trống, V | 0 ± 0,237 | 0 ± 0,3 |
6. Độ rộng xung danh định, ms | 244 | |
7. Tỷ số biên độ dương/âm. | Từ 0,95 đến 1,05 | |
8. Tỷ số độ rộng xung dương/âm. | Từ 0,95 đến 1,05 | |
9. Rung pha đỉnh-đỉnh ở lối ra | CCITT/G.823 |
A.1.4.3 Các tiêu chuẩn ở lối vòa của giao diện
a) Suy hao ở tần số 1024 Hz sẽ tỷ lệ với
b) Các tiêu chuẩn di tần tuân theo khuyến nghị G.823.
c)
Tần số sử dụng, | Suy hao phản xạ, dB |
A.1.2.
Hình A.1.2: Mặt nạ xung tại giao diện 2 048 kbit/s
Cấu trúc khung
8 đánh số từ 0 đến 31. Strong một khunglà 256vớitốcđộlặp lạikhung là 8000 khung/s.
b) Ấtrong khe thời gian 0
E dùng để kim tra lỗi theo mã vòng
a tại vị trí 4 và 8 dùng cho quốc tế.tại 5, 6và 7 dùng cho mục đích quốc gia.
n định các trong khe thời gian
a4 | s4 | a6 | a8 |
c) Ấ
-
Khe thời gian 0 dùng cho tín hiệu cân bằng tuân theo A. 1.4.4 (a)
-
Khe thứ 1 ấn định cho kênh D khi có tín hiệu kênh D
-
Kênh B được ấn định trong các khe bất kỳ của khung. Kênh H gồm 6 khe thời gian liên tục. Kênh H12 được ấn định từ khe 1 đến khe 15 và 17 đến 25.
-
Các khe từ 1 đến 31 đảm bo truyền dẫn các chuỗi một cách độc lập.
A.1.4.5 Đồng bộ
NT được định thời từ mạng TE đồng bộ với tín hiệu NT và đồng bộ với tín hiệu phát.
Tần số rung pha
Giới hạn pha và trôi pha
0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
-6 Hz |
Độ rộng bộ lọc đo | ||
Hình A.1.4: Các đặc tính rung pha khi đối tượng sử dụng - mạng
- đốitượngsử dụng- mạng,tương tựnhưtrên hìnhA.1.4 với giá trị trong bảng
Bảng A.1.6: Các giá trị của hình A.1.4 cho
a | b | c | d | ||
có hơn 1 giao diện
a | b | c | d | ||
Giá trị tốithiểuđiệnápbiến đổi dọc tại đầu vào thuvới điều kiện thukhông lỗi là VL.
VL = 2V (hiệu dụng) trong dải 10 Hz đến 30
A.1.6 Mức cân bằng tín hiệu ra
Mức cân bằng tín hiệu ra đo theo 0.9/CCITT là:
MHZ ³
b) ££ 30 Giá trị tối thiểu của LCL giảm dần từ 40 dB với mức giảm 20 d
A.1.7 Trở kháng so với đất
Trở kháng thu vào và phát ra so với đất trong dải 10 Hz ££ 1 là lớn hơn 100 W
A.1.8 Các thủ tục tiếp cận
Mẫu bao gồm tối thiểu 3 số trong một phát đi trong mỗi khe không ấn định cho các kênh.
Khi lớp 2 không có khung để phát đi thì các cờ HDLC liên tục được phát trên kênh D.
Cân bằng khung và thủ tục CRC-4 tuân theo khuyến nghị G.706/CCITT.
Bảo trì tuân theo khuyến nghị I.604
A.2 Đầu nối
đấu nối giao diện và th tự tuân thủ ISO và IEC. Tuy nhiên có thể dùng các đấu nối cố định giữa TE và
.3 Dây nối giao diện
Nếu dùng đôi dây cân bằng thì trở kháng đặc tính là 120 ± 20% trong dải tần 200 đến và 120 ±
A.4 Cấp nguồn
A.4.1 Nguồn tạm thời đến qua giao diện bằng đôi dây dùng cho truyền dẫn thông thường.
A.4.2 Công suất nguồn tại
Công suất nguồn tại giao diện nhỏ nhất là 7W.
A.4.3 Điện áp nguồn
Điện áp nguồnphảinằm trong khoảng từ- 32đến- 57V. Cực âmnguồn đấu đất.
A.4.4 Điều kiện an toàn
Có chống ngắn mạch. Công suất không làm hỏng dây dẫn theo tiêu chuẩn IEC/950.
Tiêu chuẩn (trích dẫn) | CITTT I.430 | ANTS T1.601 |
1. Điểm chuẩn | S hoặc S/T | U |
2. Thiết bị | TE/TA đến NT1 | NT1 đến LE |
3. Khoảng cách | 1000 m (điểm- điểm) 150m (điểm - đa điểm) | 5500 m |
4. Cấu hình vật lý | Điểm- điểm | Điểm - điểm |
| Điểm - đa điểm | Song công |
| Song công, đồng bộ | |
| Song công | Song công |
5. Tốc độ | 192 ± 10-4 | 160 ± 10-4 |
6. Tốc độ SL ĐTSD | 144 kbit/s | 144 kbit/s |
7. Mã truyền dẫn | Ngẫu nhiên 3 mức | 4B3T |
| (AMI cải tiến: HDB3) 2BQ1 | (2B1Q) |
8. Tốc độ báo hiệu | 160 kbaud | 120/80 kbaud |
9. Mức tín hiệu cực đại | ± 750 mV ± 10% | ± 2,5 mV ±10% |
10. Nguồn tín hiệu đồng hồ | Từ LE | |
11. Số đôi dây | 2 đôi dây cân bằng | 1 đôi dây |
12. Phương pháp song | Một đôi dây cho mỗi | Dùng kỹ thuật x |
13. Phương pháp ghép | 48 | 240 |
13.1 Số bit/khung | B1D1B2D1 | B1D1B2D1 |
| 2 lần/khung | 12 lần/khung |
13.2 Số t.t ĐTSD | 36 | 216 |
13.3 Số mào đầu | 24 | |
13.4 Số khung/s | 4000 | 666,666 |
14. Trở kháng kết cuối | W± | |
15. Trễ truyền dẫn | 42 m | Phụ thuộc khoảng cách |
Tiêu chuân | Giao diện cơ bản | Giao diện cấp I |
1. Cấu trúc kênh | 2B + D16 | 30B + D64 |
2. Tốc độ bít | 192 ± 10-4 | 2048 ± 5.10-5 |
3. Cấu hình vật lý | Điểm - điểm Điểm - đa điểm | Điểm - điểm |
4. Mã truyền dẫn | AMI cải tiến | HDB3 |
5. Trở kháng tải | W± | 75/120 W± |
6. Suy hao cực đại | 6 dB (96 | 6 dB (1024 |
7. Suy hao nhỏ nhất | 43 dB | |
8. Trễ vòng cực đại | 42 ms | |
9. Điện áp phát | 750 mV ± 10% | (2,37 V + 3V) ± 10% |
10. Biên độ xung trên tải khác nhau | 5090 - 160% 400W danh định 5,6 W 20% danh định |
|
11. Trở kháng phát “0” Trở kháng phát “1” | W Phụ thuộc vào f |
|
12. Suy hao theo chiều dọc |
| |
13. Rung pha ra Rung pha ra TE | £m ³± 0,36 ms | £ (UI = 488 ns) |
14. Lệch khung TE và | 10,4 ms | |
15. Trở kháng vào thu | Phụ thuộc vào tần số | |
16. Bức xạ có hại | Chưa xác định | |
17. Các yêu cầu về cách điện | Chưa xác định |
1. III.S
Intergrated Servises Digital (ISDN)
Rec.I.310 - I.470 (Study Group XVIII)
2. CCITT Vol VI FASCICLE VI.10
Digital Subscriber Signalling System No.l (DSS 1). Data link
Rec.Q.920-Q.921 (Study Group XI)
3. CCITT Vol VI FASCICLE VI. 1 1
Digital Subscriber Signalling System No.1 (DSSL) network layer user-network management
Rec.Q.930-Q.940.
4. PETER BOCKER ISDN
The Servises Digital Network concepts methods systems. Springer verlag Berlin Heidelberg New York, London, Paris, Tokyo.
5. GARY C. KESSLER ISDN Concepts, Facilities and. Mcgraw - Hill
6. DIGITAL LOOP. ECI Telecoms Subscriber Line Products.
7. W and.G Branch Offices Introduction and theory ISDN a new network.
8. CCITT Vol V Telephone transmission quality. Series P Rec. (Study Group XII).
9. CCITT Vol II FASCICLE III. 1.
General Characteristics of International Telephone Connections and Circuits Rec.G.101-g.182.
10. CCITT Vol III FASCICLE III.4.
General Aspects of Digital Transmission systems terminal equipment.
Rec.G.700 - G.795 (Study Group XV and XVIII)
11. WILLIAM STALLINGS
ISDN an introduction New York 1989.