- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11548:2016 (ISO 9057:1991) về Dụng cụ chứa bằng thủy tinh - Phần cổ 28 mm dùng cho nút vặn đứt đối với chất lỏng bị nén - Các kích thước
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11550:2016 (ISO 9885:1991) về Dụng cụ chứa bằng thủy tinh miệng rộng - Độ lệch phẳng của bề mặt trên cùng để làm kín - Phương pháp thử
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-1:2002 (ISO 6486-1:1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-2: 2002 (ISO 6486-2: 1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11549:2016
ISO 9058:2008
DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH - DUNG SAI TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHAI
Glass containers - Standard tolerances for bottles
Lời nói đầu
TCVN 11549:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 9058:2008. ISO 9058:2008 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2013 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11549:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 63 Dụng cụ chứa bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẨn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH - DUNG SAI TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHAI
Glass containers - Standard tolerances for bottles
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định dung sai đối với chai bằng thủy tinh có tiết diện ngang tròn và dung tích danh định từ 50 ml đến 5 000 ml.
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này dựa trên CE.T.I.E [Centre technique international de I’embouteillage et du conditionnement (International Centre for Bottling and Packaging (Trung tâm Kỹ thuật quốc tế về chai và bao bì)], 112-114, rue la Boétie, 75008 Paris, France, http://www.cetie.org], bản dữ liệu DT 2 (1996) và EC Council Directive 75/107/EEC.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11547 (ISO 9009), Dụng cụ chứa - Chiều cao và độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa - Phương pháp thử.
ISO 7348 :1992, Glass container - Manufacture - Vocabulary (Dụng cụ chứa bằng thủy tinh - Sản xuất -Từ vựng).
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thật ngữ được quy định trong ISO 7348 và TCVN 11547: 2016 (ISO 9009:1991).
3.1
Đường kính thân chính (leading body diameter)
Kích thước tiết diện ngang lớn nhất của dụng cụ chứa.
4 Dung sai
4.1 Dung sai dung tích
Sai số dung tích thực (dung sai) phải phù hợp với các giá trị được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Dung sai dung tích
Dung tích danh định, Vn | Sai số cho phép lớn nhất đối với dung tích thực | |
ml | %Vn | ml |
50 <Vn ≤ 100 |
| 3 |
100 <Vn ≤ 200 | 3 |
|
200< Vn ≤ 300 |
| 6 |
300 <Vn≤ 500 | 2 |
|
500 < Vn ≤ 1 000 |
| 10 |
1 000 <Vn≤ 5 000 | 1 |
|
Sai số cho phép lớn nhất của dung tích tràn phải bằng với sai số cho phép lớn nhất của dung tích danh định tương ứng.
4.2 Dung sai chiều cao danh định, TH
Dung sai chiều cao danh định, tính bằng milimét, được tính theo công thức sau:
TH= ± (0,6 0,004 H)
Trong đó H là chiều cao danh định, tính bằng milimét.
4.3 Dung sai đường kính thân chính danh định, TD
Dung sai đường kính thân chính danh định, tính bằng milimét, được tính theo công thức sau:
TD = ± (0,5 0,012 D)
Trong đó D là đường kính thân lớn nhất danh định, tính bằng milimét.
4.4 Dung sai chiều đứng, TV (dung sai đối với độ lệch trục theo chiều đứng)
Dung sai theo chiều đứng, tính bằng milimét, được tính theo công thức sau:
a) Đối với chiều cao danh định H ≤ 120 mm:
TV = 1,5 mm
b) Đối với chiều cao danh định H > 120 mm:
TV = 0,3 0,01 H
Trong đó H tính bằng milimét.
4.5 Dung sai độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa
Dung sai đối với độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa (hoặc độ nghiêng của bề mặt hoàn thiện) phải phù hợp với các giá trị được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dung sai độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh định của bề mặt hoàn thiện | Dung sai |
≤ 20 | 0,45 |
> 20 và ≤ 30 | 0,6 |
> 30 và ≤ 40 | 0,7 |
> 40 và ≤ 50 | 0,8 |
> 50 và ≤ 60 | 0,9 |
> 60 | 1 |
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11548:2016 (ISO 9057:1991) về Dụng cụ chứa bằng thủy tinh - Phần cổ 28 mm dùng cho nút vặn đứt đối với chất lỏng bị nén - Các kích thước
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11550:2016 (ISO 9885:1991) về Dụng cụ chứa bằng thủy tinh miệng rộng - Độ lệch phẳng của bề mặt trên cùng để làm kín - Phương pháp thử
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-1:2002 (ISO 6486-1:1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-2: 2002 (ISO 6486-2: 1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành