- 1 Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 172:1989 về xích treo trong lò xi măng
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1583:1985 về Xích có độ bền cao dùng cho máy mỏ
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1587:1985 (ST SEV 2639 : 1980) về Bộ truyến xích - Xích trục và xích kéo có độ bền bình thường
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1788:1976 về Bộ truyền xích - Đĩa dùng cho xích trục dạng bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Block load chaing
Lời nói đầu
TCVN 1584 : 1985 thay thế cho TCVN 1584 : 1974. TCVN 1584 : 1985 phù hợp với ST SEV 2642 : 1980.
TCVN 1584 : 1985 do Viện Nghiên cứu máy - Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trình duyệt, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
XÍCH TRỤC DẠNG BẢN
Block load chaing
1 Kiểu thông số và kích thước cơ bản,
1.1 Qui định các kiểu xích trục dạng bản sau đây: kiểu 1 (Hình 1), kiểu 2 (Hình 2), kiểu 3 (Hình 3), kiểu 4 (Hình 4).
CHÚ THÍCH: Hình vẽ không xác định kết cấu của xích.
1.2 Thông số và kích thước cơ bản của xích phải phù hợp với chỉ dẫn trên các Hình 1 – 4 và Bảng 1. Khối lượng của xích được giới thiệu trong phụ lục tham khảo.
1.3 Ký hiệu quy ước bao gồm: chữ cái G, trị số tải trọng phá huỷ, kiểu xích (1, 2, 3, 4) và bước xích,
VÍ DỤ: Ký hiệu quy ước xích:
Xích trục dạng bản có tải trọng phá huỷ 160,000 KN, kiểu 1 với kích thước 50 mm. Xích G - 1 – 50 TCVN 1584 : 1985
CHÚ THÍCH: TrÞ số tải trọng phá huỷ trong ký hiệu xích có bước từ 25 mm trở lên không có các con số sau dấu phẩy.
Hình 1 | Hình 2 |
Hình 3 | Hình 4 |
Bảng 1
Kiểu xích | Tải trọng phá huỷ, kN không nhỏ hơn | Bước xích t | b1 không nhỏ hơn | h không nhỏ hơn | h1 không nhỏ hơn | d | d1 | d2 | t1 | c không lớn hơn | b2 không lớn hơn | b3 không lớn hơn | b4 không lớn hơn | S | Diện tích mặt tựa mm2 | Số lượng trong mắt xích không nhỏ hơn | ||
1 | 3 |
| 1,25 | 6 | 4 | 5 | - | 2,3 | 3 | - | - | - | 12 | - | - | 1 | 4,6 | 2 |
1,60 | 8 | 6 | 7 | - | 2,5 | 3,5 | - | - | - | 14 | 17 | - | 5,0 | |||||
2,50 | 10 | 8 | 8 | - | 3 | 4 | - | - | - | 18 | 20 | - | 1,5 | 9,0 | ||||
5,00 | 15 | 12 | 12 | 18 | 4 | 5 | 9 | 20 | 11,5 | 25 | 25 | - | 16,0 | |||||
2 và 4 | 12,50 | 20 | 15 | 15 | 20 | 6 | 8 | 10 | 25 | 12,5 | 28 | 33 | - | 2 | 24,0 | |||
25,00 | 25 | 18 | 18 | 25 | 8 | 10 | 12 | 30 | 15,5 | 36 | 42 | 68 | 48,0 | |||||
40,00 | 20 | 20 | 20 | 30 | 9 | 11 | 14 | 40 | 18,5 | 51 | 58 | 88 | 3 | 108,0 | 4 | |||
63,00 | 35 | 22 | 26 | 35 | 10 | 12 | 16 | 45 | 21,5 | 53 | 61 | 93 | 120,0 | |||||
80,00 | 40 | 25 | 30 | 40 | 12 | 14 | 18 | 50 | 24,5 | 58 | 66 | 102 | 144,0 | |||||
100,00 | 45 | 30 | 35 | 45 | 14 | 17 | 22 | 55 | 27,5 | 63 | 70 | 108 | 168,0 | |||||
160,00 | 50 | 35 | 38 | 50 | 18 | 22 | 26 | 60 | 30,5 | 95 | 102 | 146 | 4,5 | 324,0 | ||||
200,00 | 55 | 40 | 40 | 55 | 21 | 24 | 32 | 65 | 33,5 | 108 | 115 | 163 | 6 | 504,0 | ||||
250,00 | 60 | 45 | 45 | 60 | 23 | 26 | 36 | 70 | 36,5 | 114 | 120 | 171 | 552,0 | |||||
400,00 | 70 | 50 | 55 | 70 | 28 | 32 | 40 | 85 | 42,5 | 148 | 157 | 213 | 1008,0 | 6 | ||||
500,00 | 80 | 60 | 60 | 85 | 32 | 36 | 50 | 100 | 51,5 | 159 | 171 | 233 | 1152,0 | |||||
800,00 | 90 | 70 | 70 | 100 | 36 | 40 | 60 | 120 | 60,5 | 198 | 200 | 266 | 7 | 1512,0 | ||||
1000,00 | 100 | 80 | 80 | 120 | 40 | 45 | 70 | 140 | 72,5 | 237 | 239 | 307 | 2240,0 | 8 | ||||
1250,00 | 110 | 90 | 90 | 140 | 45 | 50 | 80 | 160 | 84,5 | 249 | 251 | 327 | 2520,0 | |||||
1500,00 | 120 | 100 | 100 | 160 | 50 | 55 | 90 | 180 | 96,5 | 275 | 277 | 357 | 8 | 3200,0 |
2.1 Xích được ghép thành bộ bằng các chi tiết ghép nối: chốt nối có bạc, chốt nối kéo dài, mắt cuối, số lượng và hình thức ghép quy định trong hợp đồng.
2.2 Các chi tiết của xích phải được chế tạo:
- Má xích từ thép có giới hạn bền kéo Gb không nhỏ hơn 600 MPa;
- Chốt từ thép có Gb không nhỏ hơn 500 Mpa
2.3 Trên bề mặt các chi tiết của xích không được có các vết rìa thừa, vết xước, vết nứt, vết lõm, vết gỉ và các khuyết tật khác ảnh hưởng đến độ bền của xích, Các bề mặt không gia công phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật về vật liệu được sử dụng
2.4 Xích hoàn chỉnh phải có độ nghiêng không được kẹt ở mối nối bản lề
2.5 Tất cả các xích sau khi lắp hoàn chỉnh được xí nghiệp chế tạo thử kéo tĩnh với tải trọng công nghệ bằng 50% tải trọng phá huỷ chỉ dẫn trong Bảng
Khi kéo xích phải tăng đều tải trọng đến giá trị tải trọng công nghệ
2.6 Sai lệch giới hạn chiều dài đoạn xích so với giá trị tải danh nghĩa phải dương và không quá 0,2%.
3.1 để kiểm tra xích theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, bên chế tạo phải tiến hành thử giao nhận.
3.2 Thử giao nhận phải tiến hành theo từng lô xích so với yêu cầu trong các điều 1.2, 2.3, 2.4, 2.6 lô xích bao gồm không dưới 100 m xích của một kiểu kích thước, để thử mỗi lô xích phải lấy một số lượng mẫu tối thiểu như sau:
- 10 mắt xích, để kiểm tra theo điều 1.2 và 2.3;
- Một mẫu gồm 5 mắt xích (đối với xích có bước đến 70 mm) và 3 mắt xích (đối với xích có bước từ 60 mm trở lên) để thử phá hủy;
- Ba xích (không có bôi trơn) để kiểm tra theo điều mục 2.6 (chiều dài đoạn xích được đo gồm 49 mắt nhưng không lớn hơn 1500 mm)
3.3 Mẫu trong quá trình thử giao nhận chỉ cần một trong số của xích không đạt yêu cầu của tiêu chuẩn này thì phải tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi. Kết quả thử lại là quyết định cuối cùng cho việc nhận hay loại cả lô
4.1 Kiểm tra bên ngoài xích bằng mắt thường
4.2 Độ linh động của mối nối bản lề được thử bằng cách quay các mắt xích bên cạnh, Khi đó sườn má xích phải nằm trong mặt phẳng nằm ngang
4.3 Đo chiều dài đoạn xích phải tiến hành với tải trọng bằng 1 % trị số tải trọng phá huỷ chỉ dẫn trong Bảng, khi đó xích phải đặt trong mặt phẳng nằm ngang
4.4 Khi thử phá huỷ, đoạn xích phải được tăng dần đều tải trọng cho đến lúc đứt, trị số tải trọng phá huỷ được ghi lại vào đúng thời điểm đó
5 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
5.1 Trên mặt ngoài của mã cuối hoặc trên mặt ngoài của mã xích thử mười phải đóng nhãn ghi bước xích và nhãn hiệu hàng hoá của cơ sở chế tạo
5.2 Bảo quản trước khi bao gói và bao gói phải bảo đảm cho xích không bị gỉ trước 6 tháng
Phương pháp bảo quản trước khi bao gói và bao gói cũng như điều kiện vận chuyển được quy định trong hợp đồng
5.3 Mỗi lô xích được giao phải kèm theo tài liệu chứng nhận xích đạt yêu cầu của tiêu chuẩn này và ghi:
a) Tên hoặc nhãn hiệu hành hoá của cơ sở chế tạo;
b) Ký hiệu xích;
c) Số lượng xích;
d) Dấu kiểm tra kỹ thuật;
e) Ngày xuất xưởng
5.4 Xích phải được bảo quản và vận chuyển trong điều kiện tránh được mưa, sự xâm nhập của chất ăn mòn
(tham khảo)
Bảng 2
Khối lượng 1m xích, kg, không lớn hơn khi, khi bước xích, mm | ||||||||||||||||||
6 | 8 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 | 55 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 | 110 | 120 |
0,16 | 0,25 | 0,40 | 0,70 | 0,50 | 1,75 | 3,40 | 4,50 | 4,70 | 6,40 | 10,80 | 15,5 | 18,00 | 33,50 | 38,20 | 55,64 | 79,36 | 93,16 | 115,44 |
- 1 Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 172:1989 về xích treo trong lò xi măng
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1583:1985 về Xích có độ bền cao dùng cho máy mỏ
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1587:1985 (ST SEV 2639 : 1980) về Bộ truyến xích - Xích trục và xích kéo có độ bền bình thường
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1788:1976 về Bộ truyền xích - Đĩa dùng cho xích trục dạng bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành