- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2258:2009 về Truyền động bánh răng trụ thân khai - Prôfin gốc
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4143:1985 về Truyền động bánh răng côn - Thuật ngữ, ký hiệu, định nghĩa
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1067:1984 về Truyền động bánh răng trụ - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3690:1981 về Truyền động bánh răng côn răng cong - Tính toán hình học
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2846:1979 về Truyền động trục vít trụ - Trục vít gốc và trục vít sinh gốc
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2346:1978 về Truyền động bánh răng côn răng thắng - Tính toán hình học
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3209:1978 về Dung sai vị trí đường trục của lỗ dùng cho chi tiết kẹp chặt
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1805:1976 Truyền động bánh răng trụ Mô đun nhỏ - Prôfin gốc và Dung sai
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG CÔN VÀ HYPÔÍT - DUNG SAI
Cocal and Hypôít gear drives - Tolerances
Lời nói đầu
TCVN 1687 : 1986 thay thế cho TCVN 1687 : 1985
TCVN 1687 : 1986 do Viện Nghiên cứu máy - Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG CÔN VÀ HYPÔÍT - DUNG SAI
Cocal and Hypôít gear drives - Tolerances
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bộ truyền và cặp truyền (được cung cấp không có giá đỡ) bánh răng côn và hypôít răng thẳng, răng nghiêng, răng cong, ăn khớp ngoài, có đường kính chia trung trung bình đến 400 mm, mô đun pháp trung bình từ 1 mm đến 56 mm, prôfin góc thẳng và gốc là 200 (đối với bộ truyền hypôít, góc prôfin danh nghĩa là giá trị trung bình cộng của những góc prôfin trên các mặt răng khác phía).
Tiêu chuẩn này quy định các mức chính xác, mức khe hở cạnh răng cần thiết cho bộ truyền, cặp truyền bánh răng côn và hypôít nói trên.
1. Cấp chính xác và dạng đối tiếp
1.1. Quy định 12 cấp chính xác của bánh răng và bộ truyền, được ký hiệu bằng chữ theo thứ tự độ chính xác giảm dần: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,11 và 12.
CHÚ THÍCH: Đối với các cấp chính xác 1, 2, 3, tiêu chuẩn quy định dung sai và sai lệch giới hạn. Những cấp chính xác này được dự kiến cho sự phát triển về sau.
1.2. Đối với mỗi cấp chính xác của các bánh răng và bộ truyền quy định các mức: chính xác động học, làm việc êm và tiếp xúc của các răng bánh răng động học trong bộ truyền.
1.3. Cho phép phối hợp với các mức chính xác động học, mức làm việc êm, mức tiếp xúc của các răng bánh răng và bộ truyền có các cấp chính xác khác nhau.
1.4. Khi phối hợp các mức có các mức chính xác khác nhau, mức làm việc êm của các bánh răng hay bộ truyền có cấp chính xác không được cao hơn quá hai cấp hoặc thấp hơn quá một cấp so với mức chính xác động học; mức tiếp xúc của các răng có cấp chính xác không được thấp hơn mức làm việc êm.
1.5. Quy định sáu dạng đối tiếp của các bánh răng trong bộ truyền (Bảng 1 và Hình1) không phụ thuộc vào cấp chính xác của các bánh răng và các khe hở cạnh răng cần thiết tương ứng.
Trong trường hợp cần thiết khe hở cạnh răng cần thiết có thể được quy định không phụ thuộc vào dạng đối tiếp đã được chỉ dẫn trong Bảng 1.
Bảng 1
Dạng đối tiếp | A | B | C | D | E | H |
Đối với cấp chính xác | 4 – 12 | 4 – 10 | 4 – 9 | 4 – 8 | 4 – 7 | 4 – 7 |
CHÚ THÍCH: Trong Bảng 1, khoảng các cấp chính xác là tương đối khi lựa chọn khe hở cạnh răng.
Dạng đối tiếp và khe hở cạnh răng cần thiết.
Hình 1
1.6. Độ chính xác chế tạo các bánh răng côn, hypôit và bộ truyền được quy định bởi cấp chính xác, còn yêu cầu về khe hở cạnh răng dạng đối tiếp, theo mức khe hở cạnh răng.
Ví dụ ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền hoặc cặp truyền bánh răng có cấp chính xác 7, đối với cả 3 mức chính xác, có dạng đối tiếp của các bánh răng C:
7 – C TCVN 1687 – 86
Ví dụ ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền có cấp chính xác 7, khe hở cạnh răng cần thiết là 400 mm (Không phù hợp với các dạng đối tiếp đã chỉ dẫn):
7 – 400 TCVN 1687 – 86
1.7. Khi phối hợp các mức có cấp chính xác khác nhau, độ chính xác của các bánh răng và bộ truyền được ký hiệu lần lượt bằng ba chữ số và chữ cái, Chữ số thứ nhất ký hiệu cấp chính xác theo mức chính xác động học, chữ số thứ hai – cấp chính xác theo mức làm việc êm, chữ số thứ ba – cấp chính xác theo mức tiếp xúc của các răng, chữ cái – dạng đối tiếp. Giữa các chữ số và giữa chữ số và chữ cái có gạch ngang.
Ví dụ ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền có cấp chính xác 8 theo mức chính xác động học, cấp chính xác 7 theo mức làm việc êm, cấp chính xác 6 theo mức tiếp xúc của các răng và có dạng đối tiếp B:
8 – 7 – 6 – B TCVN – 86
2.1. Dung sai và sai lệch giới hạn theo mức chính xác động học, mức làm việc êm và mức tiếp xúc của các răng đối với các cấp chính xác khác nhau của các bánh răng và bộ truyền được quy định trong các Bảng 6 – 13.
2.2. Các chỉ tiêu của mức chính xác động học được chỉ dẫn trong Bảng 2.
Đối tượng kiểm tra | Số hiệu chỉ tiêu | Các chỉ tiêu | Ký hiệu dung sai | Cấp chính xác |
Bánh răng | 1 | F’ir | F’i | 4 – 8 |
2 | Fpr và Fpkr | Fp và Fpk | 4 – 6 | |
3 | Fpr | Fp | 7 – 8 | |
4 | Frr và Fcr | Fr và Fc | 4 – 8 | |
5 | Frr | Fr | 7* - 8* 9 – 12 | |
Cặp truyền (trong trường hợp cung cả cặp) | 1 | F”iåor và Fcr | F”iåo và Fc | 5 – 8 |
2 | F”iåor | F”iåor | 9 – 12 | |
Bộ truyền | 1 | F’ior | F’io | 4 – 8 |
2 | Fvjr và Fcr | Fvj và Fc | 5 – 8 | |
3 | Fvjr | Fvj | 9 – 12 |
* Khi đường kính chia trung bình lớn hơn 1600 mm
CHÚ THÍCH:
1. Cho phép một trong những giá trị của bộ chỉ tiêu Frr và Fcr hoặc F”iåor và Fcr vượt quá giá trị giới hạn, nếu ảnh hưởng tổng của cả hai giá trị không vượt quá F’I.
2. Nếu mức chính xác động học của các bánh răng so với đường trục làm việc (điều 2.11) phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và không có yêu cầu về lắp chọn thì không nhất thiết phải kiểm tra mức chính xác động học của bộ truyền và cặp truyền.
3. Khi mức chính xác động học của bộ truyền phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì không cần thiết phải kiểm tra mức chính xác động học của các bánh răng và cặp truyền.
4. Cho phép thay thế F”iåor với tư cách là một chỉ tiêu của mức chính xác động học bằng:
- Độ dao động vị trí tương đối của cặp truyền theo theo đường pháp sau một chu kỳ hoàn toàn F”inor.
Khi này coi như Finoc = F”iåo (xem Bảng 6)
- Độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền đo F”iår hoặc của vị trí tương đối của những bánh răng của những bánh răng của cặp truyền đo theo đường pháp tuyến khi quay bánh răng một vòng F”inr.
Dung sai F”iå và F”in được quy định bằng 0,7 F”iåo.
2.3. Các chỉ tiêu của mức làm việc êm được chỉ dẫn trong Bảng 3.
Bảng 3
Đối tượng kiểm tra | Số hiệu bộ chỉ tiêu | Các chỉ tiêu | Ký hiệu dung sai | Cấp chính xác | |
Khi hệ số trùng khớp dọc eb không nhỏ hơn chỉ dẫn trong Bảng 4 | Bánh răng | 1 | fzkr | fzk | 4 – 8 |
2 | fptr và fcr | fpt và fc | 4 – 8 | ||
Cặp truyền
bộ truyền |
1 |
fzkor và fAM r |
Fzko và fAM |
4 – 8 | |
Khi hệ số trùng khớp dọc eb nhỏ hơn chỉ dẫn trong Bảng 4 | Bánh răng | 1 | fptr và fcr | fpt và fc | 4 – 8 |
Bộ truyền | 1 | fzzor và fAM r | fzzo và fAM | 4 – 8 | |
Khi hệ số trùng khớp dọc eb bất kỳ | Bánh răng | 1 | fptr | fpt | 9 - 12 |
Cặp truyền | 1 | f"iåor | f"iåo | 9 - 12 | |
Bộ truyền | 1 | fAM r | fAM | 9 - 12 |
Bảng 4 – Trị số eb
Cấp chính xác | 4 – 5 | 6 – 7 | 8 |
Hệ số trùng khớp dọc eb | 1,35 | 1,55 | 2,0 |
CHÚ THÍCH:
1. Nếu mức làm việc êm của bộ truyền hoặc cặp truyền phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này, thì không cần thiết phải kiểm tra mức làm việc êm của các bánh răng.
2. Chỉ tiêu sai lệch bước răng fptr có thể được thay thế bằng hiệu các bước răng bất kỳ fvptr.
3. Chỉ tiêu fAM r được kiểm tra cho từng bánh răng của bộ truyền.
4. Khi không có khả năng kiểm tra bộ truyền bánh răng côn và hypôit cấp chính xác 7 và 8 theo bộ fzzor và fAM r, cho phép tiến hành kiểm tra theo fptr với sự ghép bộ nhất định các cặp truyền bằng máy kiểm tra và theo miền tiếp xúc.
5. Cho phép thay thế một chỉ tiêu mức làm việc êm f"iåor bằng:
- Độ dao động vị trí tương đối của cặp truyền theo đường pháp khi quay bánh răng một răng f”inor.
Khi đó coi như f”ino = f"iåo (xem Bảng 8)
- Độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền đo f"iåor hoặc độ dao động vị trí tương đối của các bánh răng cặp truyền đo theo đường pháp khi quay bánh răng một răng f”inr
Dung sai f"iå và f”in được quy định bằng 0,7 f"iåo.
2.4. Mức tiếp xúc của các răng được xác định bằng các chỉ tiêu được chỉ dẫn trong Bảng 5.
Bảng 5
Đối tượng kiểm tra | Số hiệu bộ chỉ tiêu | Các chỉ tiêu | Ký hiệu dung sai | Cấp chính xác |
Cặp truyền | 1 | F’slr và F’shr | F’sl và F’sh | 4 – 12 |
Bộ truyền | 1 | Falr, Fshr và ar | Fal, Fsh và a | 4 – 12 |
2.5. Mức chính xác động học, trừ Fr, F"iåo và Fvj, mức làm việc êm và mức tiếp xúc của các răng trong bộ truyền phụ thuộc vào điều kiện làm việc của các bánh răng bằng các mặt răng theo các prôfin khác phía, được phép quy định của các cấp chính xác khác nhau.
Trong từng mức, cấp chính xác của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn của bộ truyền phải được quy định thống nhất.
2.6. Quy tắc xác định vết tiếp xúc, kích thước tương đối của vết tiếp xúc của các mặt răng đối tiếp, vị trí phân bố của nó trên các bề mặt này; được xác định bởi người thiết kế bộ truyền phụ thuộc vào công dụng của bộ truyền, cấp chịu tải; độ cứng vững và các đặc điểm hình học của bề mặt làm việc của các răng bánh răng.
Đối với bộ truyền có biến thể dọc của các răng không cho phép tăng áp lực tiếp xúc bên cạnh răng ở mặt mút trong hoặc mặt mút ngoài.
Đối với bộ truyền có biến thể prôfin, không cho phép tăng áp lực tiếp xúc trên các cạnh ở đỉnh răng, cũng như sự dán đoạn của vết tiếp xúc theo chiều cao.
CHÚ THÍCH: Nếu không có những yêu cầu đặc biệt và tải trọng (hãm) của bộ truyền bánh răng, vết tiếp xúc được xác định khi hãm nhẹ để bảo đảm sự tiếp xúc liên tục của các răng cả hai bánh răng.
2.7. Miền tiếp xúc và vị trí của nó trên bề mặt răng được quy định phụ thuộc vào yêu cầu của bộ truyền hoặc phù hợp với Phụ lục 2.
2.8. Mức chính xác fa và khoảng trị số eb được chỉ dẫn trong Bảng 4 và Bảng 10, liên quan đến bộ truyền bánh răng có kích thước tương đối danh nghĩa của vết tiếp xúc theo chiều dài răng đến 70 %.
Đối với những kích thước tương đối danh nghĩa khác của vết tiếp xúc (thay đổi) của các răng theo chiều dài, các giá trị fa và eb trong các Bảng 4, 10, 12 cần phải thay đổi theo hệ thức:
(fa) = fa;
(eb) = eb;
ở đây: a - Kích thước tương đối danh nghĩa của vết tiếp xúc theo chiều dài răng bằng 70 %.
(a) - Kích thước thay đổi danh nghĩa của vết tiếp xúc theo chiều răng khác với 70 % (fa) và (eb) - Giá trị thay đổi mức của tiếp xúc và của hệ số trùng khớp dọc.
2.9. Bộ chỉ tiêu độ chính xác phù hợp với các điều 2.2 - 2.4 và các chỉ tiêu bảo đảm khe hở răng cần thiết cho người thiết kế bộ truyền quy định.
Mỗi một chỉ tiêu độ chính xác xác định, được sử dụng khi kiểm tra bộ truyền đều có tác dụng như nhau Khi đánh giá đối chiếu (ví dụ, tính toán) ảnh hưởng độ chính xác của bộ truyền đến chất lượng sử dụng của nó, những chỉ tiêu chức năng Fior, fzzor, fzkor và kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng hoặc sai lệch của nó Fstr và Fshr đối với tất cả các dạng bộ truyền là tốt hơn cả.
2.10. Không nhất thiết phải kiểm tra trực tiếp các bánh răng và bộ truyền về tất cả các chỉ tiêu của bộ chỉ tiêu đã quy định, nếu nhà máy chế tạo có hệ thống kiểm tra việc chế tạo bảo đảm được các tiêu chuẩn của yêu cầu này.
2.11. Những yêu cầu của tiêu chuẩn này liên quan đến các bánh răng được lắp trên các trục làm việc của nó.
Các sai số về độ không chính xác về hình dạng và vị trí so với đường trục quay làm việc của các bề mặt được dùng làm chuẩn đo (ví dụ, bề mặt lỗ của bánh răng có đường trục có thể không trùng với đường trục làm việc) phải được bù bằng cách giảm dung sai chế tạo hoặc được tính đến khi quy định độ chính xác của bộ truyền.
2.12. Sự phụ thuộc của sai lệch giới hạn và dung sai vào các thông số hình học của bánh răng và bộ truyền được cho trong Phụ lục 3.
Bảng 6
Mức chính xác động học ( Các chỉ tiêu : F’I, Fr, F”iåo, Fvj, Fc)
Cấp chính xác | Ký hiệu | Mô đun pháp trung bình mn, mm | Đường kính chia trung bình đ, mm | |||||||
Đến 125 | Trên 125 đến 400 | Trên 400 đến 800 | Trên 800 đến 1600 | Trên 1600 đến 2500 | Trên 2500 đến 4000 | |||||
mm | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||
| Fi | Từ 1 đến 10 | Fp + 1,5fc (Xem chú thích 2) | |||||||
| Fr | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 Trên 6,3 đến 10 | 10 11 13 | 15 16 18 | 18 20 22 | - 22 25 | - - 28 | - - - | ||
Fc | Từ 1 đến 10 | 6 | 11 | 18 | 28 | 40 | - | |||
| Fi | Từ 1 đến 16 | Fp + 1,5fc (Xem chú thích 2) | |||||||
Fr | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 Trên 6,3 đến 10 Trên 10 đến 16 | 16 18 20 22 | 22 25 28 32 | 28 32 38 40 | - 36 40 45 | - - 45 50 | - - - 56 | |||
5 | F” iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 30 34 38 45 | 45 48 53 56 | 56 63 67 71 | 67 71 80 90 | - - - - | - - - - | ||
Fvj | Từ 1 đến 3,5 Từ 3,5 đến 6,3 Từ 6,3 đến 10 Từ 10 đến 16 | 21 24 26 30 | 30 34 36 40 | 40 42 45 50 | - 50 56 60 | - - 60 71 | - - - 75 | |||
Fc | Từ 1 đến 16 | 9 | 18 | 28 | 45 | 67 | 95 | |||
6 | F’i | Từ 1 đến 16 | Fp + 1,5fc (Xem chú thích 2) | |||||||
Fr | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 25 28 32 36 | 36 40 45 50 | 45 50 56 63 | - 56 63 71 | - - 71 80 | - - - 90 | |||
5 | F” iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 48 53 60 71 | 71 75 85 95 | 90 100 105 120 | 100 110 125 140 | - - - - | - - - - | ||
Fvj | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 34 36 42 48 | 50 53 56 63 | 63 67 75 80 | - 73 90 100 | - - 100 110 | - - - 120 | |||
Fc | Từ 1 đến 16 | 14 | 28 | 45 | 71 | 100 | 150 | |||
6 | F’i | Từ 1 đến 25 | Fp + 1,5fc (Xem chú thích 2) | |||||||
Fr | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 | 36 40 45 50 60 | 53 56 63 71 80 | 63 71 80 90 100 | - 80 90 100 112 | - - 100 112 125 | - - - 125 140 | |||
7 | F” iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 | 67 75 85 100 120 | 100 105 120 130 150 | 130 140 150 160 180 | 150 160 180 200 200 | - - - - - | - - - - - | ||
Fvj | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 | 48 53 60 67 80 | 71 75 80 90 105 | 90 100 100 110 130 | - 110 125 140 150 | - - 140 160 180 | - - - 170 200 | |||
Fc | Từ 1 đến 25 | 20 | 40 | 68 | 100 | 150 | 210 | |||
8 | F’i | Từ 1 đến 56 | Fp + 1,5fc (Xem chú thích 2 ) | |||||||
Fr | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 45 50 56 63 | 63 71 80 90 | 80 90 100 112 | - 100 112 125 | - - 125 140 | - - - 160 | |||
| Fr | Trên 16 đến 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 75 - - | 100 120 - | 125 140 170 | 140 160 190 | 160 190 220 | 180 224 240 | ||
F” iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 85 95 105 120 150 - - | 125 130 150 160 190 240 - | 160 170 190 200 240 280 320 | 180 200 220 250 280 320 340 | - - - - - - - | - - - - - - - | |||
Fvj | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 60 63 75 85 100 - - | 85 90 100 110 130 160 - | 110 120 130 140 160 190 220 | - 140 160 170 190 220 260 | - - 170 200 220 260 280 | - - - 220 250 300 320 | |||
Fc | Từ 1 đến 56 | 28 | 50 | 90 | 140 | 190 | 260 | |||
9 | Fr | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 56 63 71 80 95 - - | 80 90 100 112 125 150 - | 100 112 125 140 160 180 200 | - 125 140 160 180 200 240 | - - 160 180 200 240 280 | - - - 200 224 280 320 | ||
F”iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 110 120 130 150 180 - - | 160 170 180 200 220 280 - | 200 220 220 260 280 340 400 | 240 250 280 320 340 400 450 | - - - - - - - | - - - - - - - | |||
Fvj | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 75 80 90 105 130 - - | 110 125 130 140 160 200 - | 140 150 160 180 200 240 280 | - 170 200 220 240 280 320 | - - 220 250 280 320 360 | - - - 200 320 375 420 | |||
10 | Fr | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 71 80 90 100 - - - | 100 112 125 140 160 180 - | 125 140 160 180 200 224 260 | - 160 180 200 224 260 300 | - - 200 224 250 300 340 | - - - 250 280 355 400 | ||
F” iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 130 150 170 190 220 - - | 190 200 220 250 280 360 - | 260 280 300 320 360 420 500 | 280 320 360 400 450 500 560 | - - - - - - - | - - - - - - - | |||
Fvj | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 90 100 120 130 160 - - | 140 150 160 170 200 250 - | 180 190 200 220 250 300 340 | - 220 250 270 300 340 400 | - - 280 300 360 400 450 | - - - 340 400 450 530 | |||
11 | Fr | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 90 100 112 120 150 - - | 125 140 160 180 200 220 - | 160 180 200 224 250 280 315 | - 200 224 250 280 315 380 | - - 250 280 315 380 450 | - - - 315 355 450 530 | ||
F” iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 170 190 220 240 280 - - | 250 260 280 320 375 450 - | 320 340 360 400 450 530 630 | 360 400 450 500 560 630 750 | - - - - - - - | - - - - - - - | |||
Fvj | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 120 130 150 170 200 - - | 170 180 200 220 250 300 - | 220 240 260 280 300 380 450 | - 280 320 340 380 450 500 | - - 340 400 450 500 560 | - - - 420 500 560 670 | |||
9 | Fr | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 112 125 140 150 180 - - | 160 180 200 224 250 280 - | 200 224 250 280 315 360 480 | - 250 280 315 360 420 480 | - - 315 355 400 480 560 | - - - 400 450 560 630 | ||
F” iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 200 240 260 300 360 - - | 300 340 360 400 450 560 - | 400 420 450 500 560 670 800 | 450 500 560 600 670 800 900 | - - - - - - - | - - - - - - - | |||
Fvj | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 150 160 180 200 - - | 200 220 250 280 320 400 - | 280 300 320 340 380 450 560 | - 360 400 440 480 530 630 | - - 450 500 560 630 710 | - - - 530 630 710 800 | |||
CHÚ THÍCH:
1. Những kí hiệu được dùng :
F’i - Dung sai sai số động học của bánh răng;
Fr - Dung sai độ đảo vành răng;
Fc - Dung sai sai số lăn;
F” iåo - Dung sai độ dao động gốc giữa trục đo của cặp truyền sau một chu kỳ hoàn toàn;
Fvj - Dung sai độ dao động khe hở cạnh răng trong bộ truyền.
2. Để xác định F’i, người ta chấp nhận Fd = Fp.k theo Bảng 7 khi k (hoặc gần với số nguyên lớn nhất) và fc theo Bảng 8 .
3. Dung sai sai số động học lớn nhất của bộ truyền F’io bằng tổng dung sai sai số động học các bánh răng của bộ truyền. Đối với bộ truyền gồm các bánh răng có số răng là bội số của nhau, khi tỷ số của các số răng không lớn hơn ba (1, 2, 3) thì dung sai sai số động học của bộ truyền khi được chọn lắp có thể giảm đi 25 % hoặc lớn hơn khi xuất phát từ tính toán.
4. Dung sai độ dao động khe hở cạnh răng trong bộ truyền Fvj được xác định với đường kính chia trung bình của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn. Đối với bộ truyền gồm các bánh răng có số răng là bội số của nhau, khi tỷ số của các số răng không lớn hơn ba (1, 2, 3) thì dung sai dao động khe hở cạnh răng trong bộ truyền khi chọn lắp có thể giảm đi 25 % hoặc lớn hơn khi xuất phát từ tính toán.
5. Dung sai độ dịch chuyển tịnh tiến của một bánh răng trong cặp truyền theo hướng vuông góc với đường sinh chung của mặt côn lăn F”iho = F’ iåo.
6. Dung sai độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền sau một chu kỳ hoàn toàn F” iåo được xác định với đường kính bằng một nửa tổng của đường kính chia trung bình của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn.
Bảng 7 - Mức chính xác động học (chỉ tiêu Fpk)
Cấp chính xác | Ký hiệu | Mô đun pháp trung bình mn, mm | Chiều dài cung vòng chia L, mm | ||||||||||||||
Đến 11,2 | Trên 11,2 đến 20 | Trên 20 đến 32 | Trên 32 đến 50 | Trên 50 đến 80 | Trên 80 đến 160 | Trên 160 đến 315 | Trên 315 đến 630 | Trên 630 đến 1000 | Trên 1000 đến 1600 | Trên 1600 đến 2500 | Trên 2500 đến 3150 | Trên 3150 đến 4000 | Trên 4000 đến 5000 | Trên 5000 | |||
mm | |||||||||||||||||
4 |
| Từ 1 đến 10 | 4,5 | 6 | 8 | 9 | 10 | 12 | 18 | 25 | 32 | 40 | 45 | 56 | 63 | 71 | 80 |
5 |
| Từ 1 đến 16 | 7 | 10 | 12 | 14 | 16 | 20 | 28 | 40 | 50 | 63 | 71 | 90 | 100 | 112 | 125 |
6 |
| Từ 1 đến 16 | 11 | 16 | 20 | 22 | 25 | 32 | 45 | 63 | 80 | 100 | 112 | 140 | 160 | 180 | 200 |
7 | Fpk | Từ 1 đến 25 | 16 | 22 | 28 | 32 | 36 | 45 | 63 | 90 | 112 | 140 | 160 | 200 | 224 | 250 | 280 |
8 |
| Từ 1 đến 25 | 22 | 32 | 40 | 45 | 50 | 63 | 90 | 125 | 160 | 200 | 224 | 280 | 315 | 355 | 400 |
CHÚ THÍCH:
1 Fpk - Dung sai số tích lũy k bước răng.
2 Khi không có những yêu cầu đặc biệt, dung sai Fpk được quy định cho chiều dài cung vòng chia trung bình tương ứng với 1/6 số răng bánh răng (hoặc cung ứng với số răng nguyên lớn hơn gần nhất).
3 Dung sai Fpk = Fp khi k = (hoặc trị số nguyên lớn hơn gần nhất).
Bảng 8 - Mức làm việc êm (Các chỉ tiêu fpt, fc , f”iåo)
Cấp chính xác | Ký hiệu | Mô đun pháp trung bình mn, mm | Đường kính chia trung bình d, mm | |||||||
Đến 125 | Trên 125 đến 400 | Trên 400 đến 800 | Trên 800 đến 1600 | Trên 1600 đến 2500 | Trên 2500 đến 4000 | |||||
mm | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||
4 | fpt | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 | ± 4 ± 5 ± 5,5 | ± 4,5 ± 5,5 ± 6 | ± 5 ± 5,5 ± 7 | - - ± 7 | - - ± 8 | - - - | ||
F± | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 | 3 4 4 | 4 4 5 | 5 5 6 | - 6 7 | - - 9 | - - - | |||
5 | ft | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | +6 ± 8 ± 9 ± 11 | ± 7 ± 9 ± 10 ± 11 | ± 8 ± 9 ± 11 ± 13 | - ± 10 ± 11 ± 13 | - - ± 13 ± 14 | - - - ± 16 | ||
fc | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 4 5 6 7 | ± 5 6 7 8 | 6 7 8 9 | - 9 10 11 | - - 13 14 | - - - 18 | |||
6 | fpt | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | ± 10 ± 13 ± 14 ± 17 | ± 11 ± 14 ± 16 ± 18 | ± 13 ± 14 ± 18 ± 20 | - ± 16 ± 18 ± 20 | - - ± 20 ± 22 | - - - ± 25 | ||
fc | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 5 6 8 10 | 7 8 9 11 | 9 10 11 13 | - 13 14 16 | - - 19 21 | - - - 28 | |||
7 | fpt | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 | ± 14 ± 18 ± 20 ± 24 ± 30 | ± 16 ± 20 ± 22 ± 25 ± 32 | ± 18 ± 20 ± 25 ± 28 ± 36 | - ± 22 ± 25 ± 28 ± 36 | - - ± 28 ± 32 ± 40 | - - ± 32 ± 36 ± 40 | ||
fc | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 | 8 9 11 15 20 | 9 11 13 17 22 | 12 14 16 20 25 | - 19 21 25 30 | - - 28 32 38 | - - - 42 48 | |||
8 | fpt | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | ± 20 ± 25 ± 28 ± 34 ± 42 - - | ± 22 ± 28 ± 32 ± 36 ± 45 ± 60 - | ± 25 ± 28 ± 36 ± 40 ± 50 ± 63 ± 85 | - ± 32 ± 36 ± 40 ± 50 ± 63 ± 85 | - - ± 40 ± 45 ± 56 ± 71 ± 90 | - - - ± 50 ± 56 ± 71 ± 95 | ||
fc | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 10 13 17 22 30 - - | 13 15 19 25 34 48 - | 18 20 24 30 38 53 71 | - 28 32 38 48 60 80 | - - 45 50 56 71 90 | - - - 67 75 90 105 | |||
9 | fc | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | ± 28 ± 36 ± 40 ± 48 ± 60 - - | ± 32 ± 40 ± 45 ± 50 ± 63 ±85 - | ± 36 ± 40 ± 50 ± 56 ± 71 ± 90 ± 120 | - ± 45 ± 50 ± 56 ± 71 ± 90 ± 125 | - - ± 56 ± 63 ± 80 ± 100 ± 130 | - - - ± 71 ± 80 ± 100 ± 140 | ||
F” iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 53 60 71 85 | 60 67 80 90 | 67 75 85 100 | - 80 90 100 | - - 100 125 | - - - 125 | |||
10 | fc | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | ± 40 ± 50 ± 56 ± 67 ± 85 - - | ± 45 ± 56 ± 63 ± 71 ± 90 ± 120 - | ± 50 ± 56 ± 71 ± 80 ± 100 ± 125 ± 170 | - ± 63 ± 71 ± 80 ± 100 ± 125 ± 180 | - - ± 80 ± 90 ± 112 ± 140 ± 190 | - - - ± 100 ± 112 ± 140 ± 200 | ||
F”iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 67 75 90 105 | 75 80 100 120 | 80 90 105 130 | - 105 120 140 | - - 130 150 | - - - 160 | |||
11 | Fpt | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | ± 56 ± 71 ± 80 ± 100 ± 125 - - | ± 63 ± 80 ± 90 ± 100 ± 125 ± 170 - | ± 71 ± 80 ± 100 ± 112 ± 140 ± 180 ± 240 | - ± 90 ± 100 ± 112 ± 140 ± 180 ± 240 | - - ± 112 ± 125 ± 160 ± 200 ± 260 | - - - ± 140 ± 160 ± 200 ± 280 | ||
F”iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 85 95 110 140 | 95 105 125 150 | 105 120 140 160 | - 130 150 170 | - - 160 180 | - - - 200 | |||
12 | Fpt | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | ± 80 ± 100 ± 112 ± 130 ± 170 - - | ± 90 ± 112 ± 125 ± 140 ± 180 ± 240 - | ± 100 ± 112 ± 140 ± 160 ± 200 ± 250 ± 320 | - ± 125 ± 140 ± 160 ± 200 ± 250 ± 345 | - - ± 160 ± 180 ± 224 ± 280 ± 360 | - - - ± 200 ± 224 ± 280 ± 380 | ||
f” iåo | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 100 120 140 170 | 120 130 150 190 | 130 150 170 200 | - 160 180 210 | - - 200 240 | - - - 250 | |||
CHÚ THÍCH:
1 Ký hiệu được dùng:
fpt - Sai lệch giới hạn của bước răng
f” iåo - Dung sai độ dao động góc giữa trục đo khi quay bánh răng một răng.
fc - Dung sai sai số lăn của tần số ăn khớp.
2 Khi quy định dung sai hiệu các bước bất kỳ fvpt trong phạm vi bánh răng thay cho các sai lệch giới hạn của bước răng, thì trị số của nó không vượt quá 1,6
3 Dung sai độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền khi quay một răng f” iåo được lấy bằng 1,4 dung sai đối với đường kính bằng nửa tổng các đường kính chia trung bình của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn.
4 Đối với bánh răng của bộ truyền bánh răng côn và bánh răng hypôit có góc prôpin danh nghĩa khác 200, trị số dung sai f” iåo (Bảng 8) và fAM (Bảng 9) được nhân với tỷ số
TCVN 1687 1986 19
Bảng 9 - Mức làm việc êm (Chỉ tiêu ±¦AM )
Cấp chính xác | Mô đun pháp trung bình mn, mm | Khoảng cách côn trung bình R, mm | ||||||||||||||||||||
Đến 50 | Trên 50 đến 100 | Trên 100 đến 200 | Trên 200 đến 400 | Trên 400 đến 800 | Trên 800 đến 1600 | Trên 1600 | ||||||||||||||||
Góc côn chia của bánh răng d, độ | ||||||||||||||||||||||
Đến 20 | Trên 20 đến 45 | Trên 45 | Đến 20 | Trên 20 đến 45 | Trên 45 | Đến 20 | Trên 20 đến 45 | Trên 45 | Đến 20 | Trên 20 đến 45 | Trên 45 | Đến 20 | Trên 20 đến 45 | Trên 45 | Đến 20 | Trên 20 đến 45 | Trên 45 | Đến 20 | Trên 20 đến 45 | Trên 45 | ||
m | ||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
4 | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 | 5,6 3,2 - | 4,8 2,6 - | 2,0 1,1 - | 19,0 10,5 6,7 | 16 9,0 5,6 | 6,5 3,6 2,4 | 42 22 15 | 36 19 13 | 15 8 5,0 | 95 50 32 | 80 42 28 | 34 18 12 | 210 110 71 | 180 95 60 | 75 40 25 | - - 160 | - - - | - - - | - - - | - - - | - - - |
5 | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 9,0 5,0 - - | 7,5 4,2 - - | 3,0 1,7 - - | 30 16 11 8,0 | 25 14 9,0 7,1 | 10,5 6,0 3,8 3,0 | 60 36 24 16 | 50 30 20 14 | 21 13 8,5 5,6 | 130 80 53 36 | 110 67 45 30 | 48 28 18 12 | 300 180 110 175 | 250 160 95 63 | 105 60 40 26 | - - 250 160 | - - - 140 | - - - 60 | - - - - | - - - - | - - - - |
6 | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 14 8 - - | 12 6,7 - - | 5,0 2,8 - - | 48 26 17 13 | 40 22 15 11 | 17 9,5 6,0 4,5 | 105 60 38 28 | 90 50 32 24 | 38 21 13 10 | 240 130 85 60 | 200 105 71 50 | 85 45 30 21 | 530 280 180 130 | 450 240 150 110 | 190 100 63 45 | - - 380 260 | - - - 240 | - - - 100 | - - - - | - - - - | - - - - |
7 | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 | 20 11 - - - | 17 9,5 - - - | 7,1 9,0 - - - | 67 38 24 18 - | 56 32 21 16 - | 24 13 8,5 6,7 - | 150 80 53 40 30 | 130 71 45 34 26 | 53 30 19 14 11 | 340 180 120 85 67 | 200 150 100 71 56 | 120 63 40 30 22 | 750 400 250 180 140 | 630 340 210 160 120 | 270 140 90 67 50 | - - 560 400 300 | - - - 340 250 | - - - 140 105 | - - - - 630 | - - - - 530 | - - - - 220 |
8 | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 28 16 - - - - - | 24 13 - - - - - | 10 5,6 - - - - - | 95 53 34 26 - - - | 80 45 30 22 - - - | 34 17 12 9 - - - | 200 120 75 56 45 36 - | 180 100 63 48 36 30 - | 75 40 26 20 15 13 - | 480 250 170 120 95 75 67 | 400 210 140 100 80 63 56 | 170 90 60 42 32 26 24 | 1050 560 360 260 200 160 140 | 900 480 300 220 170 130 120 | 380 200 125 90 70 56 48 | - - 750 560 420 340 280 | - - - 480 360 280 240 | - - - 200 150 120 100 | - - - - 900 710 600 | - - - - 750 600 600 | - - - - 320 250 210 |
9 | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 40 22 - - - - - | 34 19 - - - - - | 14 8 - - - - - | 140 75 50 38 - - - | 120 63 42 30 - - - | 48 26 17 13 - - - | 300 160 105 80 63 50 - | 260 140 90 67 63 42 - | 105 60 33 28 22 18 - | 570 360 240 170 130 105 95 | 560 300 200 150 110 90 80 | 240 130 85 60 48 38 32 | 1500 800 500 300 280 220 190 | 1300 670 440 300 240 190 17 | 530 280 180 130 100 80 71 | - - 1100 800 600 480 400 | - - - 670 500 400 340 | - - - 280 210 170 140 | - - - - 1200 1000 85 | - - - - 1050 850 71 | - - - - 450 360 300 |
10 | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 | 56 32 - - | 48 26 - - | 20 11 - - | 190 105 71 50 | 160 90 60 45 | 67 38 24 18 | 420 240 150 110 | 360 190 130 95 | 150 80 53 40 | 950 500 320 240 | 800 420 280 200 | 340 180 120 85 | 2100 1100 710 500 | 1700 950 600 440 | 750 400 250 180 | - - 1500 1100 | - - - 950 | - - - 400 | - - - - | - - - - | - - - - |
10 | Trên 16 đến 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | - - - | - - - | - - - | - - - | - - - | - - - | 85 71 - | 75 60 - | 30 25 - | 190 150 130 | 160 130 110 | 67 53 45 | 400 320 380 | 340 260 240 | 140 110 100 | 420 670 360 | 360 560 480 | 150 240 200 | 1700 1400 1200 | 1500 1200 1000 | 630 500 420 |
11 | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 80 45 - - - - - | 67 38 - - - - - | 28 16 - - - - - | 280 150 100 75 - - - | 220 130 85 68 - - - | 95 53 34 26 - - - | 600 320 210 160 120 100 - | 500 280 180 130 105 85 - | 210 120 75 56 45 36 - | 300 750 480 340 260 210 190 | 1100 600 400 280 220 180 180 | 500 260 160 120 95 75 67 | 3000 1600 1000 750 560 450 380 | 2500 1400 850 630 480 380 320 | 1050 580 360 260 200 160 140 | - - 2200 1600 1200 950 800 | - - - 1300 1000 780 670 | - - - 560 420 340 230 | - - - - 2500 2000 1700 | - - - - 2100 1700 1400 | - - - - 900 700 600 |
12 | Từ 1 đến 3,5 Trên 3,5 đến 6,3 “ 6,3 “ 10 “ 10 “ 16 “ 16 “ 25 “ 25 “ 40 “ 40 “ 56 | 110 63 - - - - - | 95 53 - - - - - | 40 22 - - - - - | 380 210 140 105 - - - | 320 180 120 90 - - - | 130 75 48 36 - - - | 850 450 300 220 170 140 - | 710 380 250 190 150 120 - | 300 160 105 80 60 50 - | 1900 1000 670 480 380 300 260 | 1600 850 560 400 300 250 220 | 670 360 240 170 130 105 90 | 4200 2200 1400 1000 800 630 560 | 3600 1900 1200 850 670 530 450 | 150 800 500 360 280 220 190 | - - 3000 2200 1700 1300 1100 | - - - 1900 1400 1100 950 | - - - 800 600 450 400 | - - - - 3600 2800 2400 | - - - - 3000 2400 2000 | - - - - 1300 1000 850 |
TCVN 1687 1986 20
CHÚ THÍCH: ±¦AM - Độ dịch chuyển chiều trục giới hạn của vành răng
Bảng 10 - Sức làm việc êm (Chỉ tiêu fzzo)
Cấp chính xác | Tần số K của sai số chu kỳ (K = Z) khi bánh răng quay một vòng | Cấp chính xác theo mức tiếp xúc | Mô đun pháp trung bình mn, mm | ||||
4 | 5 - 6 | 7 - 8 | Từ 1 đến 3,5 | Trên 3,5 đến 6,3 | Trên 6,3 đến 10 | ||
Hệ số trùng khớp eb | mm | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
4 | Đến 16 | Trên 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 6,3 5,0 2,1 | 8,0 6,3 2,6 | 10,0 8,0 3,4 |
Trên 16 đến 32 | Trên 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 6,3 5,0 2,1 | 8,0 6,3 2,6 | 10,0 8,0 3,4 | |
Trên 32 đến 63 | Trên 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 6,3 5,0 2,1 | 8,0 6,3 2,5 | 10,0 8,0 3,4 | |
Trên 63 đến 125 | Trên 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 6,0 5,0 2,0 | 8,0 6,3 2,5 | 10,0 8,0 3,4 | |
Trên 125 đến 250 | Trên 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 6,0 5,0 2,0 | 8,0 6,3 2,5 | 10,0 8,0 3,2 | |
Trên 250 đến 500 | Trên 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 5,6 4,2 1,9 | 7,5 6,0 2,5 | 9,5 8,0 3,2 | |
Trên 500 | Trên 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 4,5 3,6 1,5 | 5,6 4,5 1,9 | 8,5 7,1 2,8 |
Bảng 10 (tiếp theo)
Cấp chính xác | Tần số K của sai số chu kỳ (K = Z) khi bánh răng quay một vòng | Cấp chính xác theo mức tiếp xúc | Mô đun pháp trung bình mn, mm | ||||||
4 - 5 | 6 - 7 | 8 | Từ 1 đến 3,5 | Trên 3,5 đến 6,3 | Trên 6,3 đến 10 | Trên 10 đến 16 | |||
Hệ số trùng khớp dọc eb | mm | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
5 | Đến 16 | Đến 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 10 8,0 3,4 | 13 10,5 4,2 | 16 13 5,3 | 21 17 6,7 | |
Trên 16 đến 32 | Đến 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 10 8,0 3,2 | 13 10,5 4,2 | 16 13 5,3 | 21 17 6,7 | ||
Trên 32 đến 63 | Đến 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 10 8,0 3,2 | 12,5 10,5 4,0 | 16 13 5,3 | 20 16 6,7 | ||
Trên 63 đến 125 | Đến 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 9,5 7,5 3,2 | 12,5 10,0 4,0 | 16 12,5 5,0 | 20 16 6,7 | ||
Trên 125 đến 250 | Đến 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 9,0 7,5 3,0 | 12 9,5 3,8 | 15 12 4,8 | 19 15 6,3 | ||
Trên 250 đến 500 | Đến 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 8,0 6,7 2,6 | 10,5 8,5 3,4 | 13 10,5 4,4 | 17 13 5,6 | ||
Trên 500 | Đến 0,35 Trên 0,35 đến 0,85 Trên 0,85 đến 1,35 | - - - | - - - | 6,3 5,0 2,1 | 8,0 6,5 2,6 | 10 8,0 3,2 | 13 10 4,2 | ||
Bảng 10 (tiếp theo)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
6 | Đến 16 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 16 13
5,3 | 20 16
6,7 | 26 21
8,5 | 32 26
11 |
Trên 16 đến 32 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 16 12,5
5,3 | 20 16
6,7 | 25 21
8,5 | 30 25
10 | |
Trên 32 đến 63 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 16 12,5
5,3 | 20 16
6,7 | 25 20
8,5 | 30 25
10,5 | |
Trên 63 Đến 125 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 15 12
5,0 | 19 15
6,3 | 24 19
8,0 | 30 25
10 | |
Trên 125 Đến 250 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 14 11
4,5 | 18 14
6,0 | 22 18
7,5 | 28 22
9,5 | |
Trên 250 Đến 500 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 12 10
4,0 | 15 12
5,0 | 19 15
6,3 | 24 20
8,0 | |
| Trên 500 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 8,0 6,0
2,6 | 10 8,0
3,2 | 12 10
4,0 | 16 12,5
5,3 |
Bảng 10 (tiếp theo)
Cấp chính xác | Tần số K của sai số chu kỳ ( K = Z) khi bánh răng quay một vòng | Cấp chính xác theo mức tiếp xúc | Mô đun pháp trung bình mn, mm | ||||||
4 – 5 | 6 – 7 | 8 | Từ 1 đến 3,5 | Trên 3,5 đến 6,3 | Trên 6,3 đến 10 | Trên 10 đến 16 | Trên 16 đến 25 | ||
Hệ số trùng khớp dọc eb | mm | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
7 | Đến 16 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 22 18
7,5 | 28 24
9,5 | 36 30
12 | 45 38
15 | 60 48
20 |
Trên 16 đến 32 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 22 18
7,5 | 28 22
9,5 | 36 28
12 | 45 38
15 | 60 48
20 | |
Trên 32 đến 63 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 | - - | 22 17 | 28 22 | 36 28 | 45 36 | 60 48 | |
Trên 0,85 Đến 1,35 | Trên 1,0 Đến 1,55 | - | 7,0 | 9,0 | 12 | 15 | 19 | ||
Trên 63 Đến 125 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 21 17
7,0 | 26 21
9,0 | 34 26
11 | 42 34
14 | 56 45
18 | |
Trên 125 Đến 250 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 14 11
4,5 | 18 14
6,0 | 22 18
7,5 | 28 22
9,5 | 53 42
17 | |
Trên 250 Đến 500 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 12 10
4,0 | 15 12
5,0 | 19 15
6,3 | 24 20
8,0 | 45 36
14 | |
Trên 500 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | - -
- | 8,0 6,0
2,6 | 10 8,0
3,2 | 12 10
4,0 | 16 12,5
5,3 | 28 21
8,5 |
Bảng 10 (tiếp theo)
Cấp chính xác | Tần số K của sai số chu kỳ (K = Z) khi bánh răng quay một vòng | Cấp chính xác theo mức tiếp xúc | Mô đun pháp trung bình mn , mm | ||||||||
4 – 5 | 6 – 7 | 8 | Từ 1 đến 3,5 | Trên 3,5 đến 6,3 | Trên 6,3 đến 10 | Trên 10 đến 16 | Trên 16 đến 25 | Trên 25 đến 40 | Trên 40 đến 56 | ||
Hệ số trùng khớp dọc eb | mm | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
8 | Đến16 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | Đến 0,55 Trên 0,5 Đến 1,3 Trên 1,3 Đến 2 | 28 22
9,0 | 34 28
11 | 42 34
14 | 56 45
18 | 71 56
24 | 95 75
32 | 100 80
32 |
Trên16 đến 32 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | Đến 0,55 Trên 0,5 Đến 1,3 Trên 1,3 Đến 2 | 28 22
9,0 | 34 27
11 | 42 34
14 | 53 42
18 | 71 6
24 | 95 75
30 | 100 80
32 | |
Trên 32 đến 63 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 | Đến 0,55 Trên 0,5 Đến 1,3 | 26 21 | 34 26 | 42 34 | 53 42 | 67 56 | 90 75 | 95 75 | |
Trên 1,85 đến 1,35 | Trên 1,0 đến 1,55 | Trên 1,3 đến 2,0 | 8,5 | 11 | 14 | 18 | 22 | 30 | 30 | ||
Trên 63 Đến 125 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | Đến 0,55 Trên 0,5 Đến 1,3 Trên 1,3 Đến 2 | 25 20 8,5 | 32 25
0,5 | 40 32
17 | 50 40
17 | 67 53
22 | 90 71
30 | 90 75
30 | |
Trên 125 đến 250 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | Đến 0,55 Trên 0,5 Đến 1,3 Trên 1,3 Đến 2 | 22 19 7,5 | 30 24
9,5 | 38 30
12,5 | 48 38
16 | 60 48
20 | 80 67
26 | 85 67
28 | |
Trên 250 đến 500 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | Đến 0,55 Trên 0,5 Đến 1,3 Trên 1,3 Đến 2 | 19 15
6,3 | 24 19
8,0 | 30 24
10 | 38 30 12,5 | 50 40
16 | 65 53
22 | - -
- | |
Trên 500 | Đến 0,35 Trên 0,35 Đến 0,85 Trên 0,85 Đến 1,35 | Đến 0,4 Trên 0,4 Đến 1,0 Trên 1,0 Đến 1,55 | Đến 0,55 Trên 0,5 Đến 1,3 Trên 1,3 Đến 2 | 10 8,5
3,4 | 13 10,5
4,5 | 16 13
5,6 | 21 17
7,0 | 28 22
9,0 | 36 30
12 | - -
- |
CHÚ THÍCH:
1 fzzo - Dung sai sai số chu kỳ của tần số ăn khớp trong bộ truyền.
2 Đối với bộ truyền có hệ số trùng khớp dọc lớn hơn chỉ dẫn trong Bảng 10 thì trị số dung sai sai số chu kỳ của tần số ăn khớp (K = Z) được xác định như fzko theo Bảng 11.
3 Dung sai sai số chu kỳ của tần số ăn khớp fzzo đã cho trong Bảng 10 không tính đến biến thể prôpin.
4 Trong tất cả các trường hợp, khi trị số răng của bánh răng dẫn và bánh răng bị dẫn bằng nhau, nên lắp chọn với mục đích làm giảm trị số sai số chu kỳ fzkor.
Ví dụ sử dụng Bảng 10.
Bộ truyền bánh răng 7 – 5 – 4 – B theo TCVN
Số răng của bánh răng z = 63, mô đun pháp bình mn = 8, hệ số trùng khớp đọc
eb = 0,75
Tra ở Bảng 10 cho cấp chính xác 5 theo mức làm việc êm của bánh răng có mn = 8 ở cột “Trên 6,3 đến 10”, ở cột
cột K = Z với bánh răng có Z = 63 ở tầng ở hàng “Trên 32 đến 63”với cấp chính xác 4 theo mức tiếp xúc các răng và eb = 0,75 ở hàng trên “Trên 0,35 đến 0,85” giao điểm của hàng đó với cột mn= 8 ở trên cho ta trị số của sai số chu kỳ fzz0 = 13.
Bảng 11 - Mức làm việc êm (Các chỉ tiêu fzk hoặc fzko )
Bảng 11 - Mức làm việc êm (Các chỉ tiêu fzk hoặc fzko )
Cấp chính xác | Tần số khi quay bánh răng 1 vòng (đối với bộ truyền là khi quay bánh răng lớn 1 vòng) | Đường kính chia trung bình d, mm | |||||||||||
Đến 125 | Trên 125 đến 400 | Trên 400 đến 800 | Trên 800 đến 1600 | Trên 1600 đến 2500 | Trên 2500 đến 4000 | ||||||||
Mô đun pháp trung bình mn, mm | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
4 | Từ 2 đến 4 Trên 4 đến 8 - 8 - 16 - 16 - 32 - 32 - 63 - 63 - 125 - 125 - 250 - 250 - 500 Trên 500 | 4,5 3,2 2,4 1,9 1,5 1,3 1,2 1,1 1,0 | 5,3 3,8 2,8 2,2 1,8 1,5 1,4 1,2 1,1 | 6,3 4,5 3,4 2,8 2,2 1,9 1,8 1,5 1,4 | 7,1 5,0 4,0 3,0 2,5 2,1 1,9 1,7 1,6 | 8,5 6,0 4,5 3,6 2,8 2,5 2,2 2,0 1,9 | 9,0 6,7 5,0 4,0 3,2 2,6 2,4 2,2 2,0 | 9,0 6,7 5,0 4,8 3,8 3,2 2,8 2,6 2,5 | 11 8,0 6,0 4,8 3,8 3,2 2,8 2,6 2,5 | 10,5 7,5 5,6 4,5 3,6 3,0 2,6 2,5 2,2 | 12 8,5 6,5 5,0 4,0 3,6 3,0 2,8 2,6 | 11 8,0 6,3 4,8 4,0 3,4 3,0 2,8 2,6 | 13 9,5 7,1 5,6 4,5 3,8 3,4 3,0 2,8 |
5 | Từ 2 đến 4 Trên 4 đến 8 - 8 - 16 - 16 - 32 - 32 - 63 - 63 - 125 - 125 - 250 - 250 - 500 Trên 500 | 7,1 5,0 3,8 3,0 2,5 2,1 1,9 1,7 1,6 | 8,5 6,0 4,5 3,6 2,8 2,5 2,1 1,9 1,8 | 10,0 7,1 5,6 4,5 3,4 3,0 2,8 2,4 2,2 | 11 8,0 6,3 4,8 4,0 3,2 3,0 2,6 2,5 | 13,0 9,5 7,1 5,6 4,5 4,0 3,4 3,0 2,8 | 14 10,5 8,0 6,0 5,0 4,2 3,6 3,2 3,0 | 14 10,5 8,0 6,3 5,0 4,2 3,8 3,4 3,2 | 18 13 10 7,5 6,3 5,3 4,8 4,2 4,0 | 16 11 8,5 7,1 5,6 4,8 4,2 4,0 3,6 | 19 14 10,5 8,0 6,7 5,6 5,0 4,5 4,2 | 18 13 10 7,5 6,3 5,3 4,8 4,2 4,0 | 21 15 11 9,0 7,1 6,0 5,3 5,0 4,5 |
6 | Từ 2 đến 4 Trên 4 đến 8 - 8 - 16 - 16 - 32 - 32 - 63 - 63 - 125 - 125 - 250 - 250 - 500 Trên 500 | 11 8,0 6,0 4,8 3,8 3,2 3,0 2,6 2,5 | 13 9,5 7,1 5,6 4,5 3,8 3,4 3,0 2,8 | 16 11 8,5 6,7 5,6 4,8 4,2 4,8 3,6 | 18 13 10 7,5 6,0 5,3 4,5 4,2 4,0 | 21 15 11 9,0 7,1 6,0 5,3 5,0 4,8 | 22 17 13 10 9,5 6,7 6,0 5,3 5,0 | 24 17 13 10 8,0 7,5 7,0 6,3 6,0 | 27 20 15 12 9,5 8,0 7,1 6,7 6,3 | 26 19 14 11 9,0 7,5 6,7 6,3 5,6 | 30 21 16 12 10 8,0 7,5 7,1 6,7 | 28 21 16 12 10 8,0 7,5 6,7 6,3 | 32 22 17 14 11 9,5 8,5 7,0 7,0 |
7 | Từ 2 đến 4 Trên 4 đến 8 - 8 - 16 - 16 - 32 - 32 - 63 - 63 - 125 - 125 - 250 - 250 - 500 Trên 500 | 17 13 10 8,0 6,0 5,3 4,5 4,2 4,0 | 21 15 11 9,0 7,1 6,0 5,3 5,0 4,5 | 25 18 13 10 9,0 7,5 6,7 6,0 5,6 | 28 20 16 12 10 8,0 7,5 6,7 6,3 | 32 24 18 14 11 10 8,5 8,0 7,5 | 36 26 19 15 12 10 9,5 8,5 8,0 | 36 26 20 16 13 11 10 8,5 8,0 | 42 30 22 18 15 12 11 10 9,5 | 40 30 22 17 14 12 11 9,5 9,0 | 45 34 26 20 16 14 12 11 10 | 45 32 25 19 16 13 12 11 10 | 53 38 28 22 18 15 14 12 11 |
8 | Từ 2 đến 4 Trên 4 đến 8 - 8 - 16 - 16 - 32 - 32 - 63 - 63 - 125 - 125 - 250 - 250 - 500 Trên 500 | 25 18 13 10 8,5 7,5 6,7 6,0 5,6 | 28 21 16 12 10 8,5 7,5 7,0 6,7 | 36 26 19 15 12 10 9,0 8,5 8,0 | 40 30 22 17 14 12 10,5 10 8,5 | 45 32 25 19 16 13 12 11 10 | 50 36 28 21 17 15 13 12 11 | 53 38 28 22 18 15 14 12 11 | 63 44 32 26 22 18 16 14 13 | 56 42 30 24 20 17 15 14 13 | 67 50 36 28 22 19 17 16 15 | 63 45 34 28 22 19 17 15 14 | 71 53 40 30 25 22 19 18 16 |
CHÚ THÍCH: Ký hiệu được dùng:
fzk - Dung sai sai số chu kỳ của bánh răng;
fzko - Dung sai sai số chu kỳ của bộ truyền
Bảng 12 – Mức tiếp xúc của răng trong bộ truyền (Chỉ tiêu fa)
Cấp chính xác | Khoảng cách côn trung bình R, mm | ||||||
Đến 50 | Trên 50 đến 100 | Trên 50 đến 100 | Trên 100 đến 200 | Trên 200 đến 400 | Trên 400 đến 800 | Trên 1600 | |
± ¦a, mm | |||||||
4 5 6 7 8 9 10 11 12 | 10 10 12 18 28 36 67 105 180 | 12 12 15 20 30 45 75 120 200 | 13 15 18 25 36 55 90 150 240 | 15 18 25 30 45 75 120 190 300 | 18 25 30 36 60 90 150 250 360 | 25 36 40 50 85 130 200 300 450 | 32 45 56 67 100 160 280 420 630 |
CHÚ THÍCH:
1 ±¦a - Sai lệch giới hạn khoảng cách gữa các trục.
2 Trị số trong Bảng của fa được quy định cho bộ truyền không có biến thể dọc của răng.
Đối với bộ truyền có biến thể dọc, trị số fa được quy định độc lập với các giá trị trong Bảng 12, những trị số này có thể được tính theo công thức được chỉ dẫn trong Phụ lục 3.
3 Đối với bộ truyền hypôit, việc lựa chọn fa được tiến hành theo khoảng cách côn trung bình của bánh răng lớn của bộ truyền.
Bảng 13 – Mức tiếp xúc của răng trong bộ truyền
(Các chỉ tiêu Fsl, Fsh và kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng)
Cấp chính xác | Theo chiều dài răng | Theo chiều cao răng | ||
Có biến thể dọc | Không có biến thể | Có biến thể dọc | Không có biến thể | |
| Fsl (phần trăm của chiều dài răng) | Kích thước tương đối của vết tiếp xúc (phần trăm của chiều dài răng) Không nhỏ hơn | Fsh (phần trăm của chiều cao lý thuyết trung bình) | Kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng (phần trăm của chiều cao lý thuyết trung bình) Không nhỏ hơn |
4 – 5 6 – 7 8 – 9 10 –12 | ±10 ±10 ±15 ±15 | 70 60 50 40 | ±10 ±10 ±15 ±15 | 75 65 55 45 |
CHÚ THÍCH - Ký hiệu được dùng:
Fsl - Sai lệch giới hạn kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng theo chiều dài răng (cho răng có biến thể dọc) .Fsh - Sai lệch giới hạn kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng theo chiều cao răng (cho răng có biến thể dọc).
3.1. Trị số khe hở cạnh răng cần thiết Jnmin đối với những bộ truyền điều chỉnh được có các dạng đối khác nhau được quy định độc lập với cấp chính xác và được chỉ dẫn trong Bảng 14.
3.2. Khe hở cạnh răng cần thiết được bảo đảm bằng sự lựa chọn sai lệch giới hạn góc gữa trục của bộ truyền (Eå), sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của các răng bánh nhỏ và răng bánh lớn (Escs) và dung sai của nó (). Những chỉ tiêu này được chỉ dẫn Bảng 4.
3.3. Tiêu chuẩn này không quy định dung sai độ hở cạnh răng Tj n.
Bảng 14 - Mức khe hở cạnh răng (Chỉ tiêu Jn min)
Dạng đối tiếp | Ký hiệu | Khoảng cách côn trung bình R, mm | ||||||||||||||||||||
Trên 50 | Trên 50 đến 100 | Trên 100 đến 200 | Trên 200 đến 400 | Trên 400 đến 800 | Trên 800 đến 1600 | Trên 1600 | ||||||||||||||||
Góc côn chia bánh răng nhỏ d1, độ | ||||||||||||||||||||||
Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | ||
mm | ||||||||||||||||||||||
H E D C A B | Jn min | 0 15 22 36 58 90 | 0 21 33 52 84 130 | 0 25 39 62 100 160 | 0 21 33 52 84 130 | 0 25 39 62 100 160 | 0 30 46 74 120 190 | 0 25 39 62 100 160 | 0 35 54 87 140 220 | 0 40 63 100 160 250 | 0 30 46 74 20 190 | 0 46 72 115 185 290 | 0 52 81 130 210 320 | 0 40 63 100 160 230 | 0 57 89 140 230 360 | 0 70 110 175 280 440 | 0 52 81 130 210 320 | 0 80 125 200 320 500 | 0 105 165 260 420 660 | 0 70 110 175 280 440 | 0 125 195 310 500 780 | 0 175 280 440 710 1100 |
CHÚ THÍCH:
1 Jn min - Khe hở cạnh răng cần thiết.
2 Đối với bộ truyền có đường trục trực giao với nhau, Jn min được xác định trực tiếp từ Bảng 14 theo trị số R. Đối với bộ truyền có đường trục không trực giao với nhau, Jn min được tính theo trị số tính toán:
R’ = (sin 2d1 + sin 2d2 ) ở đây d1 và d2 là các góc côn chia của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn tương ứng
3 Đối với bộ truyền Hypôit việc lựa chọn Jn min được xác định theo khoảng cách côn trung bình của bánh răng lớn.
Thuật ngữ , ký hiệu và định nghĩa
TT | Thuật ngữ | Ký hiệu | Định nghĩa | Hình vẽ |
1 | Sai số động học của bộ truyền |
| Hiệu giữa góc quay thực tế và danh nghĩa (tính toán) của bánh răng bị dẫn trong bộ truyền. Được biểu thị bằng đơn vị dài, của chiều dài cung của nó trên vòng chia trung bình. |
|
1.1 | Sai số động học lớn nhất của bộ truyền | Ficr | Hiệu đại số lớn nhất của những trị số sai số động học của bộ truyền khi vị trí tương đối của những bánh răng thay đổi trong một chu kỳ hoàn toàn (tức là trong những giới hạn của con số bằng tỷ số của số bánh răng nhỏ trên ước số chung lớn nhất của số răng cả hai bánh răng trong bộ truyền) | |
1.2 | Dung sai sai số động học của bộ truyền | F’io |
| |
2 | Sai số động học của bánh răng | - | Hiệu giữa góc quay thực tế và danh nghĩa (tính toán) của bánh răng trên dòng trục làm việc của nó, được dẫn bởi một bánh răng chính xác (rất tốt) ở vị trí tương hỗ chính xác của đường trục quay của những bánh răng này. Được biểu thị bằng đơn vị dài của chiều dài cung của nó trên vòng chia trung bình. CHÚ THÍCH: Đường trục làm việc của bánh răng là đường trục mà bánh răng trong bộ truyền quay xung quanh nó | |
2.1 | Sao số động học lớn nhất của bánh răng | F’lr | Hiệu đại số lớn nhất của các trị số sai số động học của bánh răng trong giới hạn một vòng quay hoàn toàn của nó | |
2.2 | Dung sai sai số động học của bánh răng . | F’I |
|
|
3 | Sai số tích lũy của k bước. | Fpkr | Sai số động học của bánh răng khi quay bánh răng đi một số nguyên k bước vòng k – số nguyên giới hạn từ 2 đến (xem chú thích 2 của Bảng 7) |
|
3.1 | Dung sai sai số tích lũy k bước. | Fpk |
|
|
4 | Sai số tích lũy của bước răng bánh răng . | Fpr | Hiệu đại số lớn nhất của các trị số sai số tích lũy được xác định đối với toàn bộ các trị số của k trong giới hạn từ 2 đến |
|
4.1 | Dung sai sai số tích lũy của bước răng bánh răng | Fp |
|
|
5 | Độ đảo vành răng | Frr | Hiêu số lớn nhất trong giới hạn của bánh răng của khoảng cách từ đường trục làm việc của nó đến một điểm của prôfin gốc danh nghĩa (của một răng hoặc một rãnh) được đặt trồng lên prôfin răng của bánh răng. Được xác định theo hướng vuông góc với đường sinh của côn chia của bánh răng áng chừng tại khoảng cách côn trung bình |
|
5.1 | Dung sai độ đảo vành răng | Fr |
|
|
6 | Sai số lăn | Fcr | Thành phần của sai số động học bánh răng được xác định khi quay bánh răng đường trục công nghệ và khi loại trừ những sai số chu kỳ của tần số ăn khớp và của bội số những tần số cao hơn tần số ăn khớp. CHÚ THÍCH: 1. Trục công nghệ của bánh răng trục mà bánh răng quay xung quanh nó trong quá trình gia công cơ lần cuối của răng. 2. Sai số lăn có thể được xác định như sai số của xích chia độ của máy gia công bánh răng. |
|
6.1 | Dung sai sai số lăn | Fc |
|
|
7 | Độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền (cặp truyền đo): - Sau một chu kỳ hoàn toàn (sau một vòng quay hoàn toàn của bánh răng) - Khi quay một răng |
F" iåor (F”izr)
F" iåor (F”izr) | Hiệu của góc giữa trục đo lớn nhất và nhỏ nhất sau khi vị trí tương đối của những bánh răng (cặp truyền đo) thay đổi một chu kỳ hoàn toàn sau một vòng quay của bánh răng khi chúng ăn khớp không có khe hở hoặc tương ứng với một bước vòng. Được xác định bằng đơn vị dài tại khoảng cách côn trung bình. |
|
7.1 | Dung sai độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền (cặp truyền đo): - Sau một chu kỳ hoàn toàn (Sau một vòng quay của bánh răng) - Khi quay một răng |
F" iåo (F”iå)
F" iåo (F”iå) |
| |
8 | Độ dao động vị trí tương đối của các bánh răng (cặp truyền đo) theo đường pháp: - Sau một chu kỳ hoàn toàn (bánh răng quay một vòng)) - Khi quay một răng. |
F" inor (F”inr)
F" inor (F”inr) | Hiệu số lớn nhất của vị trí một bánh răng của cặp truyền (cặp truyền đo) so với bánh răng kia theo hướng vuông góc với mặt phẳng đi qua đường sinh chung của mặt côn lăn và tiếp tuyến với mặt côn lăn | |
8.1 | Dung sai độ dao động vị trí tương đối của những bánh răng (cặp truyền đo) theo phương pháp: - Sau một chu kỳ hoàn toàn (bánh răng quay một vòng) - Khi quay một răng |
F”ino (F”in)
F”ino (F”in) |
|
|
9 | Độ dao động khe hở cạnh răng trong bộ truyền. | Fvjr | Hiệu gữa khe hở cạnh răng lớn nhất và nhỏ nhất trong bộ truyền sau khi vị trí tương đối của những bánh răng thay đổi một chu kỳ hoàn toàn (xem số 11) | |
9.1 | Dung sai độ dao động khe hở cạnh răng trong bộ truyền | FvJ |
|
|
10 | Sai số chu kỳ của bộ truyền | fzkor | Hai lần biên độ của thành phần điều hòa của sai số động học của bộ truyền . |
|
10.1 | Dung sai sai số chu kỳ của bộ truyền. | fzko |
|
|
11 | Sai số chu kỳ của tần số ăn khớp trong bộ truyền | fzzor | Sai số chu kỳ trong bộ truyền có tần số lặp lại sau một vòng quay của bánh răng và bằng số răng của nó. |
|
11.1 | Dung sai sai số chu kỳ của tần số ăn khớp trong bộ truyền. | fzzo |
|
|
12 | Sai số chu kỳ của bánh răng | fzkr | Hai lần biên độ của thành phần điều hòa của sai số động học của bánh răng. |
|
12.1 | Dung sai sai số chu kỳ của bánh răng. | fzk |
|
|
13 | Sai số lăn của tần số ăn khớp | fcr | Thành phần của sai số động học bánh răng của tần số ăn khớp và của bội số những tần số cao hơn tần số ăn khớp, được xác định khi quay bánh răng quanh đường trục công nghệ và khi loại trừ ảnh hưởng sai số của bề mặt sinh của dụng cụ cắt (xem số 6) CHÚ THÍCH: Sai số lăn của tần số ăn khớp có thể được xác định như sai số của xích lăn (chia độ) của máy gia công bánh răng |
|
13.1 | Dung sai sai số của tần số ăn khớp. | fc |
|
|
14 | Sai lệch của bước răng | fp | Sai số động học của bánh răng khi quay bánh răng một bước góc danh nghĩa. |
|
14.1 | Sai lệch giới hạn của bước răng: Trên Dưới | + fPt - fPt |
|
|
15 | Độ dịch chuyển chiều trục của vành răng. | FAMr | Lượng dịch chuyển vành răng dọc theo đường trục của bánh răng khỏi vị trí đặc trưng cho sự ăn khớp (làm việc êm, vết tiếp xúc) là tốt nhất được quy định khi kiểm tra độ chính xác lăn của cặp truyền |
|
15.1 | Độ dịch chuyển chiều trục giới hạn của vành răng | ± fAM |
| |
16 | Vết tiếp xúc tổng |
| Phần bề mặt cạnh có tác dụng của răng Bánh răng mà trên đó phân bố các vết dính của nó với các răng của bánh răng cùng cặp sau khi quay có tải bộ truyền đã lắp ráp. | |
|
|
| CHÚ THÍCH: các kích thước tương đối của vết tiếp xúc được xác định theo phần trăm: theo chiều dài răng - tỷ số khoảng cách giữa các điểm biên của các vết dính với chiều dài răng; theo chiều cao răng - tỷ số chiều cao trung bình của các vết dính với chiều cao trung bình của răng tương ứng của bề mặt cạnh chủ động. Hiệu đại số gữa các kích thước tương đối thực và danh nghĩa của vết tiếp xúc tổng. |
|
16.1 | Sai lệch các kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng: |
|
|
|
| Theo chiều dài | Fslr Fshr |
|
|
16.2 | Sai lệch giới hạn của các kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng: |
|
|
|
| Theo chiều dài Theo chiều cao | Fsl Fsh |
|
|
17 | Miền tiếp xúc tổng. |
| Vết tiếp xúc tổng, được tạo thành khi hãm nhẹ cặp bánh răng và bảo đảm tiếp xúc liên tục của các răng đối tiếp. |
|
17.1 | Sai lệch giới hạn của miền tiếp xúc tổng: |
|
|
|
| Theo chiều dài Theo chiều cao | F’sl F’sh |
|
|
18 | Sai lệch góc giữa trục của bội truyền | Eår | Hiệu của các góc giữa trục thực và trục danh nghĩa trong bộ truyền. CHÚ THÍCH: Được xác định tại khoảng cách côn trung bình bằng đơn vị dài |
|
18.1 | Sai lệch giới hạn góc giữa trục của bộ truyền | ±Eå |
|
|
19 | Sai lệch khoảng cách giữa trục | far | Hiệu của các khoảng cách giữa trục thực và danh nghĩa trong bộ truyền CHÚ THÍCH: Trong bộ truyền bánh răng côn khoảng cách giữa trục danh nghĩa bằng không |
|
19.1 | Sai lệch giới hạn khoảng cách giữa trục | ± fa |
|
|
20 | Khe hở cạnh răng cần thiết . | Jn min | Khe hở cạnh răng quy định trước nhỏ nhất. CHÚ THÍCH: Được xác định tại khoảng cách côn trung bình |
|
21 | Dung sai khe hở cạnh răng . | TJn |
|
|
22 | Sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của răng. |
| Độ giảm quy định trước nhỏ nhất của dây cung không đổi của răng, được thực hiện với mục đích đảm bảo khe hở cạnh răng cần thiết trong bộ truyền |
|
22.1 | Dung sai dây cung không đổi trung bình của răng |
| Hiệu các sai lệch giới hạn của dây cung không đổi trung bình của răng. |
|
23. | Sai lệch nhỏ nhất của chiều dầy răng theo dây cung trên vòng chia trung bình |
| Độ giảm quy định trước nhỏ nhất của chiều dày răng trên vòng chia trung bình, được thực hiện với mục đích bảo đảm khe hở cạnh răng cần thiết trong bộ truyền |
|
23.1 | Dung sai chiều dầy răng theo dây cung trên vòng chia trung bình . |
| Hiệu các sai lệch giới hạn của chiều dầy răng theo dây cung trên vòng chia trung trung bình. |
|
Bảng 16
Những kích thước tương đối danh nghĩa của miền tiếp xúc theo chiều dài và chiều cao các răng và giới hạn sai lệch của nó.
Cấp chính xác | Bộ truyền có tiếp xúc cục bộ | |||
Theo chiều dài răng F’sl (theo phần trăm của chiều dài răng) | Theo chiều cao răng F’sh (theo phần trăm của chiều cao lý thuyết trung bình) | |||
Kích thước danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | Kích thước danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | |
4 – 5 | Từ 65 đến 80 | ± 10 | Từ 75 đến 90 | ± 10 |
6 – 7 | Từ 60 đến 75 | ± 10 | Từ 75 đến 90 | ± 10 |
8 – 9 | Từ 50 đến 70 | ± 15 | Từ 70 đến 85 | ± 15 |
10 – 12 | Từ 40 đến 85 | ± 15 | Từ 60 đến 80 | ± 15 |
Đối với cặp truyền và bộ truyền, kích thước tương đối của miền tiếp xúc các răng bánh răng được chỉ dẫn trong Bảng 16. Còn cặp truyền và bộ truyền có biến thể prôfin, các sai lệch hình dạng các răng không được bù trừ bằng biến dạng tương ứng với tải trọng làm việc của chúng, dung sai fzzo có thể được tăng lên và được xác định bằng :
ở đây: x – Tổng đại số chiều dài biến thể của đầu (chân) bánh răng nhỏ và chân (đầu) bánh răng lớn .mm;
ea - Hệ số trùng khớp ngang
f – Tỷ số của kích thước miền tiếp xúc (theo chiều cao) với chiều cao có tác dụng của răng;
b - Góc nghiêng của răng;
Fzzo – Theo Bảng 10.
Quan hệ giữa các sai lệch giới hạn và dung sai
Với các thông số hình học của bánh răng
Bảng 17
Cấp chính xác | FP | Fr | ± ¦pt | fc | Fc | fzzo | fa | |||||||||
| Fr =Amn +B +C B = 0,25A | Fr =Amn+ B +C B = 1,4A | fpt=Amn+B+ C B = 0,25A | fc=(Amn+B+C) 0,84 B=0,0125A | Fc=A+Bd | fzzo= U(A.Bz)fpb | fa = A+C | |||||||||
B | C | A | C | A | C | A | C | A | C | A | B | A | B | A | C | |
4 5 6 7 8 9 10 11 12 | 1,25 2 3,15 4,45 6,3 9 12,5 17,5 25 | 2,5 4 6 9 12,5 18 25 35,5 50 | 0,90 1,40 2,24 3,15 4 5 6,3 8 10 | 11,2 18 20 40 50 63 80 100 125 | 0,4 0,63 1 1,4 1,75 2,2 2,75 3,44 4,3 | 4,8 7,5 12 17 21 26,5 33 41,5 51,5 | 0,25 0,40 0,63 0,90 1,25 1,8 2,5 3,55 5 | 3,15 5 8 11,2 16 22,4 31,5 43 63 | 0,21 0,34 0,33 0,84 1,34 2,1 3,35 5,3 8,4 | 3,4 4,2 5,3 6,7 8,4 1,34 21 34 53 | 1,30 2,05 3,25 4,53 5,68 7,10 8,88 11,10 13,90 | 0,012 0,020 0,001 0,044 0,055 10,06 0,086 0,107 0,134 | 1,63 1,63 1,63 1,63 1,38 1,25 - - - | 0,0007 0,0009 0,0012 0,0013 0,0012 0,0010 - - - | 0,94 1,20 1,5 1,87 3,0 4,75 7,5 12 19 | 4,7 6,0 7,5 9,45 15 24 37,5 60 94,5 |
d - Đường kính chia trung bình của bánh răng, mn – Mô đun pháp trung bình, z – Số răng của bánh răng, b – chiều rộng vành răng, - chiều dài của cung vòng chia trung bình ,
R – Khoảng cách côn trung bình, d1 - Góc côn chia bánh răng nhỏ.
F’I = Fp + 1,15fc; Fvj = 1,36Fr; F”iåo = 1,962Fr; f”iåo = 1,96 fpt; fk =
fpb = 0,94fpt; fzk = fzko = ( K-0,6 + 0,13)Fr;
ở đây K – Tần số của sai số chu kỳ fzk sau một vòng quay của bánh răng;
Jn min = 0 đối với dạng đối tiếp H, còn đối với các dạng đối tiếp E, D, C, B và A thì tương ứng Jn min = IT7 – IT11 (được tính cho khoảng cách giữa trục ảo Aảo = Rsin2d1), ở đây: IT – trị số dung sai quốc tế của các chính xác tương ứng, được quy định cho Jn min phụ thuộc vào khoảng cách giữa trụ R của bộ truyền, còn đối với Fc phụ thuộc vào đường kính chia trung bình của bánh răng.
Giá trị được tính theo công thức:
ở đây K1, K2, K3, K4, K5 - Hệ số phụ thuộc vào các thông số hình học của các bánh răng.
CHÚ THÍCH:
1 Fpk được cho với K = .
2 Giá trị Fr đưa vào Bảng 6 của tiêu chuẩn này nhỏ hơn giá trị được tính theo công thức ở Bảng 17.
3 fzk và fzko được tính cho mỗi cấp chính xác ở các giá trị quy ước của Fr tương ứng với cấp chính xác lớn hơn lân cận của mức làm việc êm.
4 Hệ số u trong công thức tính fzzo thông thường phụ thuộc vào hệ số trùng khớp dọc eb và bằng: u1 = 1, u2 = 0,8, và u3 = 0,33.
5 Giá trị fa đưa vào bảng 12 của tiêu chuẩn này được cho đối với bộ truyền không có biến thể dọc của răng. Đối với bộ truyền có biến thể dọc của răng fa có thể được tính theo công thức:
ở đây: Fsl - theo Bảng 13 của tiêu chuẩn này
p1 và p2 - các bán kính cong theo chiều dọc của răng đối tiếp, tương ứng với răng bánh răng nhỏ và răng bánh răng lớn .
Các trị số tính toán phải được giảm đến các trị số thích hợp mà công nghệ đạt được và kinh tế.
6 fpb là sai lệch giới hạn của bước ăn khớp.
Các chỉ tiêu xác định khe hở cạnh răng cần thiết
1. Khe hở cạnh răng cần thiết được xác định bằng các chỉ tiêu: sai lệch giới hạn góc giữa trục của bộ truyền Eå (Bảng 19), sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của các bánh răng nhỏ và bánh răng lớn (Bảng 20 và Bảng 21), dung sai của dây cung không đổi trung bình của các răng (Bảng 22).
2. Quy định 5 dạng dung sai khe hở cạnh răng, phụ thuộc vào độ đảo vành răng và được ký hiệu bằng chữ cái a, b, c, d và h. Có thể phối hợp các dạng dung sai khe hở răng với các dạng đối tiếp theo Bảng 18.
Bảng 18
Dạng đối tiếp | A | B | C | D | E | H |
Dạng dung sai khe hở cạnh răng | a | b | c | d | h |
Khi lựa chọn dạng dung sai khe hở cạnh răng phối hợp với dạng đối tiếp khác với những chỉ dẫn trong Bảng 18, thì ký hiệu dạng đối tiếp của bộ truyền được bổ sung bằng chữ cái đặc trưng cho dạng dung sai khe hở cạnh răng, chữ cái được viết liền nhau.
3. Dung sai , trong các trường hợp bất kỳ, không được quy định nhỏ hơn trị số tương ứng của dạng dung sai khe hở cạnh răng h theo Bảng 22.
4. Khi ghép bộ từng cặp bánh răng, cho phép lấy chiều dày thực của răng của một trong hai bánh răng là chiều dày danh nghĩa.
Bảng 19 – Sai lệch giới hạn góc giữa trục của bộ truyền Eå
Dạng đối tiếp | Khoảng cách côn trung bình R, mm | ||||||||||||||||||||
Trên 50 | Trên 50 đến 100 | Trên 100 đến 200 | Trên 200 đến 400 | Trên 400 đến 800 | Trên 800 đến 1600 | Trên 1600 | |||||||||||||||
| Góc côn chia chia bánh răng nhỏ d1, độ | ||||||||||||||||||||
Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | Đến 15 | Trên 15 đến 25 | Trên 25 | |
±Eå, mm | |||||||||||||||||||||
H, E | 7,5 | 10 | 12 | 10 | 12 | 15 | 12 | 17 | 20 | 15 | 24 | 26 | 20 | 28 | 34 | 26 | 40 | 53 | 34 | 63 | 85 |
D | 11 | 16 | 19 | 16 | 19 | 22 | 19 | 26 | 32 | 22 | 36 | 40 | 32 | 45 | 56 | 40 | 63 | 85 | 56 | 95 | 140 |
C | 18 | 26 | 30 | 26 | 30 | 32 | 30 | 45 | 50 | 32 | 56 | 63 | 50 | 71 | 85 | 63 | 100 | 130 | 85 | 160 | 220 |
B | 30 | 42 | 50 | 42 | 50 | 60 | 50 | 71 | 80 | 60 | 90 | 100 | 80 | 110 | 140 | 140 | 160 | 210 | 140 | 250 | 340 |
A | 45 | 63 | 80 | 63 | 80 | 95 | 80 | 110 | 125 | 95 | 140 | 160 | 125 | 180 | 220 | 160 | 250 | 320 | 222 | 380 | 530 |
CHÚ THÍCH:
1) Trong Bảng 19 giá trị Eå được cho ứng với bộ truyền trực giao. Đối với bộ truyền không trực giao, Eå được lấy bằng một nửa J n min được tính theo chú thích 1 trong Bảng 14 của tiêu chuẩn này.
2) Đối với bộ truyền Hypôit việc lựa chọn Eå được tiến hành theo khoảng cách côn trung bình của bánh răng lớn.
3) Sai lệch giới hạn của góc giữa trục Eå có thể được quy định về một phía hoặc không đối xứng (khi kết cấu của cụm chứa đựng bộ truyền bánh răng cho phép) mà không thay đổi miền dung sai của góc giữa trục.
4) Đối với các bánh răng của bộ truyền bánh răng côn và Hypôit có góc prôfin danh nghĩa a không bằng 200, giá trị sai lệch giới hạn của góc giữa trục L, Eå được xác định bằng cách nhân trị số trong bảng với tỷ số
Bảng 20 – Sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của răng
Dạng đối tiếp | Cấp chính xác theo mức làm việc êm | Mô đun pháp trung bình mn, mm | Đường kính chia trung bình d, m | |||||||||||
Đến 125 | Trên 125 đến 400 | Trên 400 đến 800 | Trên 800 đến 1600 | |||||||||||
Góc côn chia, độ | ||||||||||||||
Đến 20 | Trên 20 đến 45 | Trên 45 | Đến 20 | Trên 20 đến 45 | Trên 45 | Đến 20 | Trên 20 đến 45 | Trên 45 | Đến 20 | Trên 20 đến 45 | Trên 45 | |||
ESCS, mm | ||||||||||||||
H | 7 | Từ 1 đến 3,5 | 20 | 20 | 22 | 28 | 32 | 30 | 36 | 50 | 45 | - | - | - |
|
| Trên 3,5 đến 6,3 | 22 | 22 | 25 | 32 | 32 | 30 | 38 | 55 | 45 | 75 | 85 | 80 |
|
| Trên 6,3 đến 10 | 25 | 25 | 28 | 36 | 36 | 34 | 40 | 55 | 50 | 80 | 90 | 85 |
|
| Trên 10 đến 16 | 28 | 28 | 30 | 36 | 38 | 36 | 48 | 60 | 55 | 80 | 100 | 85 |
|
| Trên 16 đến 25 | - | - | - | 40 | 40 | 40 | 50 | 65 | 60 | 80 | 100 | 90 |
CHÚ THÍCH:
1) Để xác định các trị số trong ở các cấp chính xác và các dạng đối tiếp khác, thì các giá trị trong Bảng 20 được nhân với hệ số K1 các trị số K1 được chỉ dẫn Bảng 21.
2) Khi dung sai góc giữa trục không đối xứng (xem chú thích 3 Bảng 19), các giá trị được xác định theo Bảng 20 và Bảng 21 phải được hiệu chỉnh.
Khi tăng sai lệch trên của góc giữa trục bằng cách giảm đến giá trị (EåS – Eå).tanga, ở đây EåS - sai lệch giới hạn trên thay đổi của góc giữa trục; Eå – trị số của sai lệch giới hạn trên của góc giữa trục theo Bảng 19.
Khi giảm sai lệch trên của góc giữa trục bằng cách tăng tới trị số ( |Eå| – |Eåi| )tg, ở đây Eåi – sai lệch giới hạn dưới thay đổi của góc giữa trục.
22
3) Cho phép coi tổng các sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của răng bánh răng nhỏ và lớn là của một trong hai bánh răng.
4) Khi không thể xác định được dây cung không đổi trung bình của răng, cho phép coi các trị số sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi t Bảng 20 và dung sai của nó theo Bảng 22 là chiều dày răng theo dây cung trên vòng chia cới sự thay thế ký hiệu và bằng và
5) Các giá trị đối với các bánh răng có đường kính chia trung bình lớn hơn 1600 mm, khe hở cạnh răng của chúng được điều chỉnh khi lắp rắp bộ truyền, hiện chưa quy định.
nay
6) Khi đo chiều dày các răng trên mặt mút ngoài các bánh răng, sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của răng và dung sai của nó (xem Bảng 22) được tăng lên một tỉ số , ở đây Re – Khoảng cách côn ngoài.
5) Các giá trị đối với các bánh răng có đường kính chia trung bình lớn hơn 1600 mm, khe hở cạnh răng của chúng được điều chỉnh khi lắp rắp bộ truyền, hiện nay chưa quy định.
6) Khi đo chiều dày các răng trên mặt mút ngoài các bánh răng, sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của răng và dung sai của nó (xem Bảng 22) được tăng lên một tỉ số , ở đây Re – Khoảng cách côn ngoài.
TCVN 1687 1986 23
Bảng 21 - Các hệ số để xác định khi các cấp chính xác và dạng đối tiếp khác với 7–H
Dạng đối tiếp | Hệ số K1 | ||||||
Cấp chính xác theo mức làm việc êm | |||||||
4 – 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
H | 0,9 | 1,0 | - | - | - | - | - |
E | 1,45 | 1,6 | - | - | - | - | - |
D | 1,8 | 2,0 | 2,2 | - | - | - | - |
C | 2,4 | 2,7 | 3,0 | 3,2 | - | - | - |
B | 3,4 | 3,8 | 4,2 | 4,6 | 4,9 | - | - |
A | 5,0 | 5,5 | 6,0 | 6,6 | 7,0 | 7,8 | 9,0 |
Bảng 22 – Dung sai dây cung không đổi trung bình của răng T
Dạng dung sai khe hở cạnh răng | Đến 8 | Trên 8 đến 10 | Trên 10 đến 12 | Trên 12 đến 16 | Trên 16 đến 20 | Trên 20 đến 25 | Trên 25 đến 32 | Trên 32 đến 40 | Trên 40 đến 50 | Trên 50 đến 60 | Trên 60 đến 80 | Trên 80 đến 100 | Trên 100 đến 125 | Trên 125 đến 160 | Trên 160 đến 200 | Trên 200 đến 250 | Trên 250 đến 320 | Trên 320 đến 400 | Trên 400 đến 500 | Trên 500 đến 630 |
h | 21 | 22 | 24 | 26 | 28 | 32 | 38 | 42 | 50 | 60 | 70 | 90 | 110 | 130 | 160 | 200 | 240 | 300 | 380 | 450 |
d | 25 | 28 | 30 | 32 | 36 | 42 | 48 | 55 | 65 | 75 | 90 | 110 | 130 | 160 | 200 | 250 | 300 | 380 | 480 | 500 |
c | 30 | 34 | 36 | 40 | 45 | 52 | 60 | 70 | 80 | 95 | 110 | 140 | 170 | 200 | 260 | 320 | 400 | 500 | 600 | 750 |
b | 40 | 45 | 48 | 52 | 58 | 65 | 75 | 85 | 100 | 120 | 130 | 170 | 200 | 250 | 320 | 380 | 380 | 600 | 750 | 950 |
a | 52 | 55 | 60 | 65 | 75 | 85 | 95 | 110 | 130 | 150 | 180 | 220 | 260 | 320 | 400 | 500 | 630 | 750 | 950 | 180 |
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2258:2009 về Truyền động bánh răng trụ thân khai - Prôfin gốc
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4143:1985 về Truyền động bánh răng côn - Thuật ngữ, ký hiệu, định nghĩa
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1067:1984 về Truyền động bánh răng trụ - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3690:1981 về Truyền động bánh răng côn răng cong - Tính toán hình học
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2846:1979 về Truyền động trục vít trụ - Trục vít gốc và trục vít sinh gốc
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2346:1978 về Truyền động bánh răng côn răng thắng - Tính toán hình học
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3209:1978 về Dung sai vị trí đường trục của lỗ dùng cho chi tiết kẹp chặt
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1805:1976 Truyền động bánh răng trụ Mô đun nhỏ - Prôfin gốc và Dung sai