- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8591:2011 (ISO 4960:2007) về Thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon trên 0,25%
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-2:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 2: Dây thép không hợp kim kéo nguội tôi chì do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-3:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 3: Dây thép tôi và ram trong dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365:1998 về dây thép lò xo cơ khí - dây thép các bon kéo nguội
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6366:1998 về dây thép lò xo cơ khí - dây thép tôi và ram trong dầu
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6367:1998 về dây thép lò xo cơ khí - thép lò xo không gỉ - dây thép
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6288:1997 (ISO 10544 : 1992) về Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1822:1993 về Thép cacbon dụng cụ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2053:1993 về Dây thép mạ kẽm thông dụng
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5345:1991 (ST SEV 5279-85) về Thép - Phương pháp kim tương đánh giá tổ chức tế vi của thép tấm và băng từ thép kết cấu không hợp kim hóa do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4209:1986 về Dây thép tròn mác OL100 Cr2 dùng làm bi cầu, bi đũa và vòng - Yêu cầu kỹ thuật
- 12 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3099:1979 về Dây thép cacbon dùng chồn nguội do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3101:1979 về dây thép cacbon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép bê tông
- 14 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3100:1979 về dây thép tròn dùng làm cốt thép bê tông ứng lực trước
- 15 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3102:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để bọc dây điện và dây cáp điện
- 16 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3103:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để buộc, chằng đường dây điện báo
- 17 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2054:1977 về Phôi ống tròn thép cacbon do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 18 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 19 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1847:1976 về Dây thép tròn kéo nguội - Cỡ, thông số, kích thước chuyển đổi năm 2008
- 20 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765:1975 về Thép cacbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 21 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
DÂY THÉP CACBON THẤP CHẤT LƯỢNG
Wire of low carbon quality
Lời nói đầu
TCVN 1849: 1976 Dây thép cacbon thấp chất lượng;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
DÂY THÉP CACBON THẤP CHẤT LƯỢNG
Wire of low carbon quality
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dây thép cacbon thấp chất lượng dùng trong chế tạo máy, làm lõi dây điện và các chi tiết khác của dây cáp.
1.1. Căn cứ vào trạng thái bề mặt dây thép được chia làm hai loại:
Không mạ - sáng c.s
Mã - kẽm c.k
Quy ước ký hiệu của dây:
Ví dụ: dây sáng có đường kính 1,2 mm
Dây C.S 1,2. TCVN 1849:1976
Dây mạ kẽm đường kính 2 mm
Dây C.K 2,0 TCVN 1849 : 1976.
Đối với dây cần thử điện trở suất thì ghi thêm chữ Đ sau chữ dây:
Dây sáng đường kính 1mm dùng làm lõi dây điện:
Dây Đ.C.S 1,0 TCVN 1849 : 1976.
1.2. Dây được sản xuất với đường kính từ 0,5 mm đến 6,0 mm.
Đường kính và sai lệch cho phép phải phù hợp với quy định trong Bảng 1.
Bảng 1
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính | Sai lệch cho phép | |
Sáng | Mạ kẽm | |
0,5 | ± 0,03 | 0,05 - 0,03 |
0,8 | 0,04 | 0,06 |
1,0 | - 0,03 | - 0,03 |
1,2 | ± 0,06 | 0,08 - 0,06 |
1,4 | ||
1,6 | ||
1,8 | ||
2,0 | ||
2,2 | ||
2,6 | ||
3,0 | ||
3,6 | ± 0,08 | 0,10 - 0,08 |
4,0 | ||
4,5 | ||
5,0 | ||
6,0 |
1.3. Độ ôvan của đáy không được vượt quá một nửa sai lệch cho phép của đường kính.
1.4. Theo sự thỏa thuận giữa người sản xuất và người đặt hàng được phép sản xuất dây có kích thước trung gian, sai lệch cho phép lấy theo kích thước lớn hơn gần nhất trong Bảng 1.
2.1. Dây thép được sản xuất từ thép cacbon thấp chất lượng hàm lượng lưu huỳnh và phôt pho mỗi loại không lớn hơn 0,04 %. Tổng hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho không lớn hơn 0,075%.
2.2. Độ bền đứt của dây không được nhỏ hơn:
Dây sáng: 392 N/mm2 » (40 KG/mm2)
Dây mạ kẽm 362,6 N/mm2 » (37 KG/mm2)
2.3. Số lần uốn và xoắn phụ thuộc vào đường kính của dây không được nhỏ hơn quy định trong Bảng 2
Bảng 2
Đường kính của dây | Đường kính của trục, mm | Số lần uốn | Số lần xoắn |
0,5 | Thử uốn được thay bằng thử kéo dây có nút. Lực kéo đứt không được nhỏ hơn 50% lực kéo đứt dây không có nút. | 30 | |
0,8 | 30 | ||
1,0 | 5 | 7 | 25 |
1,2 | 5 | 6 | 25 |
1,4 | 10 | 14 | 20 |
1,6 | 13 | 20 | |
1,8 | 12 | 18 | |
2,0 | 11 | 18 | |
2,2 | 10 | 16 | |
2,6 | 9 | 16 | |
3,0 | 15 | 6 | 14 |
3,6 | 5 | 13 | |
4,0 | 20 | 8 | 11 |
4,5 | 8 | 11 | |
5,0 | 6 | 9 | |
6,0 | Không phải thử |
CHÚ THÍCH: Dây có kích thước trung gian số lần uốn và xoắn lấy theo kích thước lớn hơn gần nhất.
2.4. Bề mặt dây không được có rỗ, rạn, xước, gấp, nứt, xây xát và rỉ vàng.
Trên bề mặt dây mạ kẽm không được có những chỗ thiếu kẽm
CHÚ THÍCH:
Cho phép có vết xước cơ khí cục bộ, nhưng độ sâu không được lớn hơn 1/4 tổng sai lệch cho phép của đường kính.
2.5. Mặt gẫy của dây không được nứt, gấp, xước, bọt và vết rỗ co ngót.
2.6. Trên bề mặt dây mạ kẽm không cho phép có:
a) Chỗ lồi của kẽm làm tăng đường kính thực tế của dây có chiều cao lớn hơn 1/2 sai lệch cho phép của đường kính.
b) Màng trắng, nếu khử màng trắng đó đi dây không đảm bảo chất lượng lớp mạ kẽm khi thử.
2.7. Theo yêu cầu của người đặt hàng, đối với dây dùng làm cáp thì phải thử điện trở suất ở nhiệt độ 20 oC, điện trở suất không được vượt quá 0,15 W mm2/m
2.8. Lớp kẽm phủ trên bề mặt dây phải bền, khi cuộn dây lên ống tròn có đường kính lớn gấp 5 lần đường kính dây, không được có vết gãy và tróc lớp kẽm.
2.9. Lớp mạ kẽm phải chịu được số lần nhúng vào dung dịch sunfat đồng theo chỉ dẫn ở Bảng 3. Sau khi lau bằng bông hoặc vải trên mẫu không có vết đồng bám.
Bảng 3
Đường kính dây | Số lần nhúng | Thời gian trong dung dịch, giây |
0,5 | 1 | 30 |
0,8 | 1 | 60 |
Từ 1,0 đến 2,6 | 2 | 60 |
Từ 3,0 đến 6,0 | 3 | 60 |
2.10. Theo sự thỏa thuận giữa người sản xuất và người đặt hàng, dây không đạt yêu cầu điều 2.8 và điều 2.9 được xem như dây sáng nhưng phải thỏa mãn yêu cầu điều 2.2.
2.11. Dây cung cấp theo cuộn. Cuộn dây cần được tiến hành nắn sửa hàng loạt, không bị rối và đảm bảo tự do với cuộn.
2.12. Mỗi cuộn phải do một sợi liền tạo thành, khối lượng tối thiểu của cuộn phải phù hợp với quy định trong Bảng 4.
Bảng 4
Đường kính của dây | Khối lượng một cuộn, không nhỏ hơn |
0,5 | 0,5 |
Từ 0,8 đến 1,0 | 1,0 |
Từ 1,2 đến 1,6 | 4,0 |
Từ 1,8 đến 2,6 | 7,0 |
Từ 3,0 đến 3,6 | 10,0 |
4 và lớn hơn | 20,0 |
2.13. Dây cung cấp theo lô, lô phải có cùng đường kính, cùng trạng thái bề mặt và cùng nhãn hiệu thép.
CHÚ THÍCH: khối lượng của mỗi lô, nên không ghi rõ trong đơn vị đặt hàng thì do nơi sản xuất quy định.
3.1. Mỗi cuộn phải kiểm tra bên ngoài, đo đường kính của dây nhưng không dùng dụng cụ phóng đại. Theo yêu cầu của người đặt hàng phải kiểm tra khối lượng của cuộn.
3.2. Để kiểm tra chất lượng của dây, mỗi lô lấy 5% số cuộn nhưng không ít hơn 3 cuộn. Mỗi dạng thử (độ bền kéo, số lần uốn, số lần xoắn, cuộn, số lần nhúng vào dung dịch sunfat đồng, điện trở suất) lấy một mẫu ở cuối cuộn.
3.3. Kiểm tra độ đồng đều lớp mạ kẽm trong dung dịch sunfat đồng tiến hành theo phương pháp sau: dung dịch gồm một phần trọng lượng sunfat đồng tinh thể khô, 5 phần nước cất, khuấy đều hyđroxit đồng vừa lắng xuống đem lọc.
Các mẫu thử trước khi nhúng phải rửa sạch chất bẩn, mỡ bằng rượu, xăng, benzen, hoặc ete, sau đó rửa lại bằng nước cất và lau khô. Nhiệt độ dung dịch là (18 ± 2) oC
Với thể tích 200 cm3 dung dịch sunfat đồng có thể thử:
Không lớn hơn 40 mẫu đối với dây đường kính từ 0,5 mm đến 0,8 mm
Không lớn hơn 20 mẫu đối với dây đường kính từ 1,0 mm đến 2,6 mm
Không lớn hơn 8 mẫu đối với dây đường kính từ 3 mm đến 6,0 mm
3.4. Nếu kết quả thử không đạt yêu cầu dù chỉ một chỉ tiêu cũng phải tiến hành thử lại với số cuộn gấp đôi lấy từ cuộn chưa kiểm tra. Các kết quả kiểm tra lại là kết quả cuối cùng.
4.1. Dây thép được bôi đều một lớp dầu chống rỉ. Mỗi cuộn dây phải được buộc bằng dây mềm ít nhất ba chỗ và bọc bằng hai lớp giấy không thấm nước hoặc bằng giấy paraphin.
Dây có đường kính lớn hơn 1,0 mm, bọc ngoài bằng vải thô; dây có đường kính bằng 1,0 mm và nhỏ hơn thì phải cho vào hòm gỗ kín.
CHÚ THÍCH:
1) Theo sự thỏa thuận giữa người sản xuất và người đặt hàng được phép dùng các loại khác để bao gói.
2) Theo yêu cầu của người đặt hàng, khối lượng một gói không được lớn hơn 80 kg.
3) Theo sự thỏa thuận giữa người sản xuất và người đặt hàng, không cần phải bôi dầu chống rỉ và bao gói.
4) Những cuộn có cùng đường kính có thể đóng thành bó.
4.2. Mỗi cuộn dây phải có biển kèm theo trên đó ghi rõ:
a) Nhãn hiệu của xí nghiệp sản xuất
b) Ký hiệu dây
c) Thời gian sản xuất
Khi cho dây vào hòm như nói ở trên, phải ghi rõ khối lượng tính ra phía bên của hòm bằng sơn màu.
4.3. Mỗi lô hàng phải kèm theo chứng từ tài liệu, trong đó gồm:
a) Tên hoặc nhãn hiệu xí nghiệp sản xuất,
b) Ký hiệu dây
c) Khối lượng tịnh của nó.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8591:2011 (ISO 4960:2007) về Thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon trên 0,25%
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-2:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 2: Dây thép không hợp kim kéo nguội tôi chì do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-3:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 3: Dây thép tôi và ram trong dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365:1998 về dây thép lò xo cơ khí - dây thép các bon kéo nguội
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6366:1998 về dây thép lò xo cơ khí - dây thép tôi và ram trong dầu
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6367:1998 về dây thép lò xo cơ khí - thép lò xo không gỉ - dây thép
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6288:1997 (ISO 10544 : 1992) về Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1822:1993 về Thép cacbon dụng cụ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2053:1993 về Dây thép mạ kẽm thông dụng
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5345:1991 (ST SEV 5279-85) về Thép - Phương pháp kim tương đánh giá tổ chức tế vi của thép tấm và băng từ thép kết cấu không hợp kim hóa do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4209:1986 về Dây thép tròn mác OL100 Cr2 dùng làm bi cầu, bi đũa và vòng - Yêu cầu kỹ thuật
- 12 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3099:1979 về Dây thép cacbon dùng chồn nguội do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3101:1979 về dây thép cacbon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép bê tông
- 14 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3100:1979 về dây thép tròn dùng làm cốt thép bê tông ứng lực trước
- 15 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3102:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để bọc dây điện và dây cáp điện
- 16 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3103:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để buộc, chằng đường dây điện báo
- 17 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2054:1977 về Phôi ống tròn thép cacbon do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 18 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 19 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1847:1976 về Dây thép tròn kéo nguội - Cỡ, thông số, kích thước chuyển đổi năm 2008
- 20 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765:1975 về Thép cacbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 21 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật