Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2851 : 1979

MÁY ÉP TRỤC KHUỶU DẬP NÓNG – KÍCH THƯỚC, VỊ TRÍ CÁC RÃNH VÀ LỖ KẸP KHUÔN

Crank hot stamping presses – Dimensions and location of slots and holes for fastening of dies

Lời nói đầu

TCVN 2851 : 1979 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Cục Tiêu chuẩn trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1  Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1  Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY ÉP TRỤC KHUỶU DẬP NÓNG – KÍCH THƯỚC, VỊ TRÍ CÁC RÃNH VÀ LỖ KẸP KHUÔN

Crank hot stamping presses – Dimensions and location of slots and holes for fastening of dies

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy ép trục khuỷu dập nóng và quy định các kích thước, vị trí của rãnh, lỗ kẹp khuôn ở trên bàn máy, trên đầu trượt và trên đế khuôn.

2. Kích thước cơ bản của rãnh chữ T để kẹp khuôn ở bàn máy và đầu trượt phải theo chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1.

Hình 1

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimet

 

TCVN 2851   1979

 
Lực ép danh nghĩa, KN

a (Sai lệch giới hạn theo H14)

b

h

h1

c

r

r1

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Nhỏ nhất

Lớn nhất

6300

28

46

+ 3

20

+ 2

20

36

1,6

4

1,0

10000

36

56

25

+ 3

28

45

2,5

6

1,6

16000

42

68

32

32

55

2,0

25000

48

80

34

36

60

40000; 63000

54

90

38

42

70

3. Kích thước cơ bản của lỗ lắp bu lông vào rãnh chữ T ở bàn máy và con trượt phải theo chỉ dẫn trên Hình 2 và trong Bảng 2.

Hình 2

Bảng 2

Kích thước tính bằng milimet

Lực ép danh nghĩa, KN

D

C

6300

65

1,6

10000

80

2,5

16000

90

25000

100

40000

110

63000

110

4. Vị trí rãnh chữ T ở bàn máy ép phải theo chỉ dẫn trên Hình 3 và trong Bảng 3.

Hình 3

Bảng 3

Kích thước tính bằng milimet

Lực ép danh nghĩa, KN

A

A1

A2

i

6300

560

160

200

1 : 32

10000

690

200

250

16000

850

510

320

25000

1110

330

320

40000

1470

345

500

63000

1750

600

600

1 : 30

5. Vị trí rãnh chữ T ở đầu trượt máy ép phải theo chỉ dẫn trên Hình 4 và trong Bảng 4.

Hình 4

Bảng 4

Kích thước tính bằng milimet

Lực ép danh nghĩa, KN

A

A1

6300

250

160

10000

300

200

16000

365

250

25000

435

320

40000

600

500

63000

685

500

6. Kích thước rãnh của đế khuôn phải theo chỉ dẫn trên Hình 5 và Bảng 5.

Hình 5

Bảng 5

Kích thước tính bằng milimet

Lực ép danh nghĩa, KN

B (Sai lệch giới hạn h8)

A

a

6300

380

160

30

10000

480

200

40

16000

600

250

45

25000

670

320

50

40000

960

500

60

63000

1100

500

60

7. Đối với những máy ép có lực 6300 KN và 10000 KN, kích thước, vị trí rãnh và lỗ kẹp khuôn chỉ được áp dụng cho những thiết kế mới.

8. Theo yêu cầu của khách hàng cho phép kẹp chặt bằng vít cấy. Kích thước và vị trí vít cấy làm theo đơn đặt hàng.

9. Sai lệch giới hạn cho các kích thước có dung sai không chỉ dẫn:

- Kích thước mặt bao: theo H14;

- Kích thước mặt bị bao: theo h14;

- Các kích thước khác: .