Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TCVN 4231:1986

MÁY CẮT KIM LOẠI - CƠ CẤU KẸP CHO ĐẦU TRỤC CHÍNH - KÍCH THƯỚC LẮP NỐI

Metal cutting machines - Pixtures for spindle noses - Coupling dimensions

 

Lời nói đầu

TCVN 4231:1986 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY CẮT KIM LOẠI - CƠ CẤU KẸP CHO ĐẦU TRỤC CHÍNH - KÍCH THƯỚC LẮP NỐI

Metal cutting machines - Pixtures for spindle noses - Coupling dimensions

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ cấu kẹp lắp trên đầu trục chính máy cắt kim loại theo TCVN 4230:1986 và TCVN 4229:1986 như mâm cặp tự định tâm, mâm cặp có chấu dời chỗ độc lập, bích nối của máy tiện.

2. Quy định 3 kiểu lắp nối chính:

Kiểu I - Áp dụng cho các cơ cấu kẹp lắp trên đầu trục chính có bích kiểu 1 và 2 theo TCVN 4229:1986.

Kiểu 2 - Áp dụng cho các cơ cấu kẹp lắp trên đầu trục chính có bích kiểu 3 và 4 theo TCVN 4229:1986.

Kiểu 3 - Áp dụng cho các cơ cấu kẹp lắp trên đầu trục chính có bích lắp vòng đệm xoay theo TCVN 4236:1986.

3. Các kích thước lắp nối phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1.

CHÚ THÍCH:

1 Khi áp dụng kiểu lắp nối I cho đầu trục chính có bích kiểu 2 và kiểu lắp nối 2 cho đầu trục chính có bích kiểu 4 theo TCVN 4229:1986 thì thay các lỗ trơn d trên đường kính D2 bằng các lỗ ren d2.

2 Số lượng và vị trí của các lỗ ren hoặc các lỗ trơn dùng để lắp nói trên cơ cấu kẹp được xác định bởi số lượng và vị trí lỗ được dùng để kẹp trên đầu trục chính theo TCVN 4230:1986 và TCVN 4229:1986.

3 Đường kính ngoài D4 được chọn từ dãy đường kính danh nghĩa của mâm cặp máy tiện theo TCVN 4277:1986.

Hình 1

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ quy ước đầu trục chính

D3

D2

D1

F (+ 0,025)

Gmin

Kiểu 1 và 2

Kiểu 3

Kiểu 1 và 2

Kiểu 3

Kiểu 2

3

92

102

78,6

75

10

4

108

112

82,6

85

10

5

133

135

104,6

61,9

14,228

12

6

165

170

133,4

82,6

15,875

13

8

210

220

171,4

111,1

17,462

14

11

280

290

235,0

165,1

19,050

16

15

380

400

330,2

247,6

20,638

17

20

520

540

463,6

368,3

22,225

19

28

725

647,6

530,2

25,400

22

 

Bảng 1 (kết thúc)

Kích thước tính bằng milimét

D

d2

d1

(+ 0,1)

d

L

f

g

X

Danh nghĩa

Sai lệch

53,975

+ 0,003

− 0,005

M10

12

20

25

0,1

63,513

+ 0,003

− 0,005

M10

14,7

12

6,5

20

25

0,1

82,563

+ 0,004

− 0,006

M10

16,3

12

6,5

20

25

0,1

106,375

+ 0,004

− 0,006

M12

19,45

14

6,5

22

28

0,1

139,719

+ 0,004

− 0,008

M16

24,2

18

8,0

26

34

0,1

196,869

+ 0,004

− 0,010

M20

29,4

22

10

32

40

0,15

285,775

+ 0,004

− 0,012

M24

35,7

26

10

36

45

0,15

412,775

+ 0,005

− 0,015

M24

42,1

26

10

42

50

0,15

548,225

+ 0,006

− 0,017

M30

51,6

33

10

50

60

0,15