- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8534:2010 (ISO 4393:1978) về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Xy lanh - Dãy số cơ bản của hành trình pit tông
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5634:1991 (ST SEV 4352-83)
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4944:1989 (ST SEV 1703:1979) về Dẫn động thủy lực - Phương pháp thử chung
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4947:1989 (ST SEV 3942:1989) về Hệ khí nén dùng cho ngành chế tạo máy - Van một chiều - Phương pháp thử
HỆ KHÍ NÉN DÙNG CHO NGÀNH CHẾ TẠO MÁY - DẪN ĐỘNG KHÍ NÉN - PHƯƠNG PHÁP THỬ CHUNG
System pneumatic for machine technology - Pneumatic drives - General testing methods
Lời nói đầu
TCVN 4946:1989 phù hợp hoàn toàn với ST SEV 3396:1981;
TCVN 4946:1989 do Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
HỆ KHÍ NÉN DÙNG CHO NGÀNH CHẾ TẠO MÁY - DẪN ĐỘNG KHÍ NÉN - PHƯƠNG PHÁP THỬ CHUNG
System pneumatic for machine technology - Pneumatic drives - General testing methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các dẫn động khí nén và các cơ cấu trong hệ thống phanh hãm của các phương tiện giao thông.
Điều kiện tiến hành thử quy định trong Bảng 1.
Bảng 1
Chỉ tiêu | Giá trị của chỉ tiêu |
Nhiệt độ môi trường xung quanh, oC | 20 ± 5 |
Áp suất khí quyển, MPa | 0,1 ± 0,04 |
Độ ẩm, % | Từ 30 đến 80 |
Thành phần không khí ở môi trường xung quanh | Không có hơi nước, khí có hoạt tính ảnh hưởng đến vật liệu cần dùng |
Chất lỏng làm việc - khí nén * Cấp độ bẩn của khí Nhiệt độ không khí, oC |
Từ 0 đến 10 Từ 10 đến 25 |
Cho phép sai số: Áp suất thử, %; Lưu lượng, % | ± 3 ± 10 |
Nguồn điện Cho phép sai số: Điện áp định mức, %; Tần số, % |
± 10 ± 2 |
Sai lệch vị trí làm việc bình thường Độ rung va đập cơ khí * * | Các giá trị cho phép được xác định theo các tiêu chuẩn hiện hành về thử nghiệm các cơ cấu cụ thể. |
CHÚ THÍCH:
Dấu “*” - để kiểm tra độ bền, cho phép sử dụng những loại công tác (ví dụ như dấu) không có các tạp chất cơ khí và không có tính ăn mòn, xâm thực;
Dấu “**” - Các thông số này không liên quan đến thử nghiệm về tính năng chịu rung;
Các quy định liên quan đến chất lỏng làm việc ở đây không áp dụng cho việc thử nghiệm các bộ lọc 2 loại và khối lượng thử nghiệm.
2.1. Các loại thử nghiệm quy định trong Bảng 2.
Bảng 2
Loại thử nghiệm | Đối tượng thử nghiệm | Thời hạn tiến hành thử | Mục đích thử |
Thử điển hình | Mẫu sản phẩm,chức năng hoặc mẫu sản phẩm chế thử (loạt) | Trước khi triển khai sản xuất hàng loạt hoặc khi có sự thay đổi về kết cấu, vật liệu, phương pháp công nghệ có thể ảnh hưởng đến chỉ tiêu kỹ thuật | Kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật qua thiết bị dựa vào các thông số đã quy định theo tiêu chuẩn và Bảng 3 |
Thử định kỳ | Sản phẩm sản xuất hàng loạt | Tiến hành theo định kỳ đã quy định trong tiêu chuẩn hoặc trong yêu cầu kỹ thuật. | |
Nghiệm thu | Sản phẩm sản xuất hàng loạt | Khi kết thúc quá trình sản xuất | Kiểm tra một số thông số chính theo tiêu chuẩn và theo Bảng 3 |
2.2. Khối lượng thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật theo các loại thử nghiệm cho trong Bảng 3.
Các chỉ tiêu phụ, cần kiểm tra cho từng loại chi tiết của thiết bị khí nén, được quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành đối với từng loại cụ thể.
Bảng 3
Các chỉ tiêu cần kiểm tra | Hướng dẫn thử | Thử điển hình | Thử định kỳ | Thử nghiệm thu |
Kiểm tra bên ngoài, trạng thái bề mặt | 5,1 | − |
|
|
Chất lượng các lớp bảo vệ |
|
|
| − |
Ghi nhãn |
| − |
|
|
Bao gói |
| − | − |
|
Các kích thước chính | 5,2 |
|
| 3 |
Vật liệu | 5,3 |
|
| 3 |
Khối lượng | 5,4 |
|
| − |
Độ bền chịu rung | 5,5 |
| 2 | − |
An toàn lao động | 5,6 |
| 2 | − |
Chạy thử | Theo tiêu chuẩn hiện hành về phương pháp thử nghiệm các thiết bị khí nén. |
|
|
|
Độ kín |
|
|
| |
Độ bền |
|
|
| |
Các thông số kỹ thuật |
|
| 2 | |
Độ ồn |
| 2 | − | |
Các đường đặc tính |
|
| − | |
Tính năng làm việc không có dầu |
| − | − | |
Độ tin cậy của máy |
| 2 | − | |
Bảo vệ chống sự phá hủy của khí hậu |
| − | − |
CHÚ THÍCH:
Dấu “ ”: cần làm thử nghiệm.
Dấu “-”: không cần thử nghiệm.
a) Xác định chính xác các chỉ tiêu cần kiểm tra cho từng loại thử nghiệm dựa vào các tiêu chuẩn hiện hành về thử nghiệm các chi tiết cụ thể của thiết bị khí nén;
b) Tiến hành thử nghiệm theo yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành về thử nghiệm các chi tiết cụ thể của thiết bị khí nén;
c) Cho phép tiến hành thí nghiệm trong quá trình sản xuất.
2.3. Mỗi sản phẩm sản xuất hàng loạt hoặc sản xuất hàng khối đều cần được thử nghiệm thu. Cho phép kiểm tra chọn lọc nếu có quy định trong tiêu chuẩn hiện hành. Số lượng thiết bị cần thử nghiệm khi thử điển hình và thử định kỳ được xác định theo tiêu chuẩn hiện hành về phương pháp thử những chủng loại cụ thể của thiết bị khí nén.
3.1. Xác định sai số cho phép của số đo các sơ đồ đo, các thông số đặc trưng của thiết bị dùng khi thử nghiệm dựa vào các tiêu chuẩn hiện hành về phương pháp thử.
3.2. Sai số cho phép của các phương tiện đo dùng trong thử nghiệm phải phù hợp với sai số đo cho phép.
4.1. Trước khi thử nghiệm
a) Kiểm tra các điều kiện quy định trong Bảng 1.
b) Kiểm tra các thiết bị đo theo điều 3.
4.2. Trước khi chạy thử, kiểm tra các thông số, đặc tính kỹ thuật và độ kín của các thiết bị có bộ phận chuyển động tịnh tiến, phải chạy ít nhất ba hành trình công tác.
4.3. Các yêu cầu cụ thể về chuẩn bị thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn hiện hành về thử nghiệm những cơ cấu thiết bị cụ thể.
5.1. Kiểm tra ngoại hình thiết bị được tiến hành bằng mắt thường gồm:
a) Kiểm tra các bề mặt;
b) Chất lượng các lớp bảo vệ;
c) Ghi nhãn;
d) Bao gói.
5.2. Kiểm tra các kích thước choán chỗ, kích thước lắp nối bằng các dụng cụ đo chuẩn.
5.3. Vật liệu của các chi tiết kiểm tra theo các chứng chỉ về chất lượng.
5.4. Kiểm tra khối lượng bằng cách cân không có các bao bì.
5.5. Kiểm tra độ bền chịu rung trên giá thử rung. Tần số và biên độ rung kiểm tra theo tiêu chuẩn hiện hành.
5.6. Yêu cầu về an toàn khi thử theo các tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật tương ứng.
Kết quả thử nghiệm phải được ghi vào biên bản thử nghiệm.
Trong biên bản thử điển hình và thử định kỳ cần có:
a) Tên đơn vị, nhà máy sản xuất;
b) Thời gian tiến hành thử nghiệm;
c) Loại thiết bị;
d) Năm tháng sản xuất;
e) Điều kiện thử nghiệm;
g) Cấp chính xác của thiết bị đo.
- ST.SEV 2478:1980. Lọc tách ẩm áp suất 0,63; 1,0 và 1,6MPa.
Đường thẳng quy ước và ren lắp nối.
- ST.SEV 3274:1981. Ống dẫn khí nén - Yêu cầu chung về an toàn.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8534:2010 (ISO 4393:1978) về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Xy lanh - Dãy số cơ bản của hành trình pit tông
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5634:1991 (ST SEV 4352-83)
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4944:1989 (ST SEV 1703:1979) về Dẫn động thủy lực - Phương pháp thử chung
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4947:1989 (ST SEV 3942:1989) về Hệ khí nén dùng cho ngành chế tạo máy - Van một chiều - Phương pháp thử