Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 59 : 1977

VÍT ĐỊNH VỊ ĐẦU CÓ LỖ SÁU CẠNH, ĐUÔI CÔN - KẾT CẤU VÀ KÍCH THƯỚC

Hexagonol socket cone point set screws - Construction and dimensions

Lời nói đầu

TCVN 59 : 1977 thay thế TCVN 57 : 1963

TCVN 59 : 1977 do Cục tiêu chuẩn biên soạn và trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

VÍT ĐỊNH VỊ ĐẦU CÓ LỖ SÁU CẠNH, ĐUÔI CÔN - KẾT CẤU VÀ KÍCH THƯỚC

Hexagonol socket cone point set screws - Construction and dimensions

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho vít định vị đầu có lỗ sáu cạnh, đuôi vát côn.

2. Kết cấu và kích thước của vít phải theo chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1.

Hình 1

Ví dụ ký hiệu quy ước của vít đường kính ren d = 10 mm, ren bước lớn, miền dung sai 8g, chiều dài l = 25 mm, cấp bền 4.8, không lớp phủ:

Vít M10 x 25 . 48 TCVN 59 : 1977;

Tương tự cho vít có đường kính ren d = 10 mm, ren bước nhỏ, miền dung sai 6g, chiều dài l = 25 mm, cấp bền 8.8, bằng thép 35X, có lớp phủ 05:

Vít M10 x 1,25 . 6g x 25 . 88 . 35X . 05 TCVN 59 : 1977.

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính danh nghĩa của ren d

10

12

16

20

24

Bước ren

Lớn

1,5

1,75

2

2,5

3

nhỏ

1,25

1,25

1,5

1,5

2

S (sai lệch giới hạn theo L36)

5

6

8

10

12

D, không nhỏ hơn

5,8

6,9

9,2

11,5

13,8

D1

6,1

7,2

9,7

12,0

14,3

h (sai lệch giới hạn theo ĐX9)

5

7

9

11

13

h1, không lớn hơn

6

8

10

13

15

l1 (sai lệch giới hạn theo A9)

4

5

6

7

8

C

1,6

2,0

2,5

Độ không đối xứng của lỗ đối với thân vít

0,36

0,43

0,52

3. Ren theo TCVN 2248 : 1977, miền dung sai 6g, 8g theo TCVN 1917 :1976.

4. Sai lệch giới hạn của kích thước lỗ theo A8.

5. Sai lệch giới hạn của những kích thước góc không chỉ dẫn theo cấp chính xác 10 TCVN 260 : 1967.

6. Hình dạng của đáy hình sáu cạnh cho tự do.

7. Yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 1916 : 1976.

8. Khối lượng lý thuyết của vít cho trong Phụ lục A.

 

Phụ lục A

Bảng A.1

l, mm

(Sai lệch giới hạn theo ĐX9)

Khối lượng 1000 chiếc vít thép, ren bước lớn, kg ≈, khi đường kính danh nghĩa của ren d, mm

10

12

16

20

24

14

5,05

 

 

 

 

16

6,06

7,78

 

 

 

20

8,07

10,71

18,08

 

 

25

10,59

14,31

24,81

37,73

 

30

13,09

18,02

31,44

48,15

64,78

35

15,62

21,64

38,11

58,50

79,85

40

18,13

25,25

44,81

68,94

94,82

45

20,64

28,87

51,43

79,36

109,79

50

23,16

32,57

58,09

89,77

124,59

55

25,57

36,19

64,80

100,18

139,57

60

28,09

39,80

71,42

110,64

154,80

65

30,61

43,50

78,09

121,05

169,77

70

33,12

47,12

84,79

131,47

184,75

75

 

50,74

91,45

141,91

199,71

80

 

54,44

98,08

152,33

214,69

90

 

 

111,40

173,13

244,75

100

 

 

 

193,96

274,47

CHÚ THÍCH : Khi xác định khối lượng của vít chế tạo bằng đồng thau, trị số cho trong bảng phải nhân với hệ số 1,08.