- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10573:2014 về Yêu cầu phân hạng gỗ phi kết cấu
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8932:2013 (ISO 2301 : 1973) về Gỗ xẻ cây lá rộng - Khuyết tật - Phương pháp đo
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-3:2009 (ISO 3133 : 1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 3: Xác định độ bền uốn tĩnh
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-5:2009 (ISO 3132 : 1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 5: Thử nghiệm nén vuông góc với thớ
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-8:2009 (ISO 3347:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 8: Xác định ứng suất cắt song song thớ
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-14:2009 (ISO 4858:1982) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 14: Xác định độ co rút thể tích
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1284:1986 về gỗ xẻ - bảng tính thể tích
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1464:1986 về gỗ xẻ - phương pháp phòng mục bề mặt
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1553:1974 về gỗ - phương pháp xác định lực bám của đinh và đinh vít
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1464:1974 về Gỗ xẻ - Gia công chống mục bề mặt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1076:1971 về gỗ xẻ - tên gọi và định nghĩa
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1758 – 86
GỖ XẺ - PHÂN HẠNG CHẤT LƯỢNG THEO KHUYẾT TẬT
Sawn wood - Specifications Based on its defects
1. Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1758-75, áp dụng đối với các loại gỗ xẻ lá rộng dùng trong xây dựng, giao thông vận tải và sản xuất đồ gỗ, không áp dụng đối với các loại gỗ xẻ chuyên dùng như gỗ xẻ làm tà vẹt, nhạc cụ, dụng cụ thể thao…
2. Dựa vào mức độ khuyết tật, gỗ xẻ được phân thành các hạng A, B, C theo quy định trong bảng sau:
Khuyết tật | Giới hạn cho phép | ||
Hạng A | Hạng B | Hạng C | |
(1) | (2) | (3) | (4) |
A. Khuyết tật do sinh vật phá hoại |
|
|
|
1. Mức xét tỷ lệ giữa diện tích vết mục, so với bề mặt gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn | Không được phép | 5 | 5 |
2. Mắt chét, mắt dò (hoặc lô hà, mạch trạch) |
|
|
|
- Tỷ lệ giữa đường kính lớn nhất của mắt so với chiều rộng gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn | 5 | 10 | - |
- Số mắt có đường kính từ 3mm trở lên trên 1m dài gỗ xẻ, không lớn hơn | 1 | 3 | 5 |
3. Lỗ mọt: |
|
|
|
Số lỗ mọt trên 1m dài gỗ xẻ (có chiều rộng 400 mm) không lớn hơn | 5 | 15 | - |
4. Mốc, biến màu: |
|
|
|
Tỷ lệ giữa diện tích mốc, biến màu, so với bề mặt gỗ xẻ, tính theo %, không lớn hơn | 10 | 20 | 40 |
B. Khuyết tật do kỹ thuật gia công gỗ |
|
|
|
1. Nứt: |
|
|
|
Chiều dài vết nứt (vết nứt hoặc vỏ cây bị kẹt trong gỗ có chiều rộng lớn hơn 3 mm) so với chiều dài gỗ xẻ tính theo % không lớn hơn | 5 | 15 | - |
2. Cong: |
|
|
|
- Cong khác chiều | Không cho phép | ||
- Độ cong theo chiều dài tấm gỗ xẻ (trừ ván mỏng dưới 15mm và gỗ thanh có kích thước 60 x 60 mm trở xuống tính bằng %, không lớn hơn | 1 | 2 | 3 |
3. Vênh: Độ vênh tính bằng %, không lớn hơn | Không được phép | 4 | 6 |
4. Phe, lẹm: |
|
|
|
Tỷ lệ giữa đường kính (vuông góc với chiều dài gỗ xẻ) của vết lẹm sâu nhất, so với bề mặt gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn | 10 | 30 | 50 |
5. Độ nhám bề mặt: |
|
|
|
Độ sâu vết cườm (do mở răng cưa không đều), độ cao gợn sóng (do xẻ bị lượn), mm, không được lớn hơn | Sai lệch cho phép về chiều dày và chiều rộng quy định trong TCVN 1075-71 đã sửa đổi | ||
C. Khuyết tật tự nhiên |
|
|
|
1. Mắt sống: |
|
|
|
Tỷ lệ giữa đường kính lớn nhất của mắt, so với chiều rộng gỗ xẻ (tại chỗ có mắt) tính theo %, không lớn hơn | 10 | 30 | 50 |
- Số lượng mắt trên 1 m dài gỗ xẻ, không lớn hơn | 2 | 4 | 6 |
2. Xoắn thớ: |
|
|
|
Độ xiên của thớ gỗ tính theo %, không lớn hơn | 10 | 20 | - |
Chú thích:
1. Độ song song từng đôi một của các mặt gỗ xẻ không được lớn hơn các sai lệch cho phép về chiều dày, chiều rộng quy định trong TCVN 1075-71 đã sửa đổi.
2. Các giới hạn cho phép của các khuyết tật trong tiêu chuẩn này quy định cho gỗ xẻ có độ ẩm từ 18% trở xuống.
3. Phương pháp xác định các khuyết tật của gỗ theo TCVN 1757-85 đã sửa đổi.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10573:2014 về Yêu cầu phân hạng gỗ phi kết cấu
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8932:2013 (ISO 2301 : 1973) về Gỗ xẻ cây lá rộng - Khuyết tật - Phương pháp đo
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-3:2009 (ISO 3133 : 1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 3: Xác định độ bền uốn tĩnh
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-5:2009 (ISO 3132 : 1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 5: Thử nghiệm nén vuông góc với thớ
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-8:2009 (ISO 3347:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 8: Xác định ứng suất cắt song song thớ
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-14:2009 (ISO 4858:1982) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 14: Xác định độ co rút thể tích
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1284:1986 về gỗ xẻ - bảng tính thể tích
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1464:1986 về gỗ xẻ - phương pháp phòng mục bề mặt
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1553:1974 về gỗ - phương pháp xác định lực bám của đinh và đinh vít
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1464:1974 về Gỗ xẻ - Gia công chống mục bề mặt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1076:1971 về gỗ xẻ - tên gọi và định nghĩa