- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5694:1992 (ISO 9427 : 1989) về Panen gỗ dán - Xác định khối lượng riêng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5693:1992 (ISO 1097:1975) về gỗ dán - đo kích thước tấm
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4339:1986 về gỗ tròn làm bản bút chì - loại gỗ, kích thước cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1074:1986 về Gỗ tròn – Phân cấp chất lượng theo khuyết tật
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1762:1975 về gỗ tròn làm gỗ dán lạng và ván ép thoi dệt, tay đập - yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1759:1975 về Gỗ tròn làm bản bút chì - Loại gỗ và kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1760:1975 về Gỗ tròn làm bản bút chì - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1463:1974 về gỗ tròn - phương pháp tẩm khuyếch tán
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1283:1972 về Gỗ tròn - Bảng tính thể tích
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1971 về gỗ tròn - khuyết tật
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1761:1986
GỖ TRÒN LÀM GỖ DÁN LẠNG, VÁN ÉP THOI DỆT VÀ TAY ĐẬP - LOẠI GỖ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Raw wocd for sliced-veneers cove tuck, dresed wearing shuttles - Types of wood and basic sizes
Có hiệu lực từ: 1/1/1988
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1761 – 75, không áp dụng cho các loại gỗ dán đặc biệt.
1. Loại gỗ
1.1. Gỗ tròn dùng làm gỗ lạng:
Lát chun, lát da đồng, lát hoa, giáng hương, dạ hương, chua khét, rè mít, hoàng đan, re xanh, re gừng, re mỡ, re đỏ, gội nếp, vàng tâm, sâng.
1.2. Gỗ tròn dùng làm gỗ dán:
Giáng hương, hoàng đàn, lát hoa, lát chun, lát da đồng, muồng gân, chò chỉ, dâu vàng, gội nếp, kháo mật muồng tía, chò nâu, chò nếp, chò nhai, chò ổi, mã nhãn khác, kháo vàng, sấu, sấu tía, re tráng, ràng ràng đá, ràng ràng mít, xoan đào, thông ba lá, thôi chanh, bứa, bạch đàn, máu chó, trám đen, trám hồng, trám trắng, sâng rí, sâng nâu sui, dung, máu đỉa, sung gạo, muồng rút.
1.3. Gỗ tròn dùng làm ván ép phôi thời dệt:
Gội nếp, gội tẻ, muồng cách dán, bản xẻ, sồi đá, trám hồng, xoan đào, ràng ràng đá, sối vàng mép, sắn, vàng dềnh hồng mang.
1.4. Gỗ tròn dùng làm tay đập
Các loại gỗ dùng làm gỗ dán
1.5. Tên khoa học của các loại gỗ theo phụ lục 1 và 2 TCVN 1072-71.
2. Kích thước cơ bản
2.1. Các kích thước cơ bản của gỗ tròn dùng để sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép phôi thoi dệt và tay đập theo quy định trong bảng sau.
Loại kích thước | Gỗ tròn dùng làm gỗ lạng | Gỗ tròn dùng làm gỗ dán | Gox tròn dùng làm ván ép phôi thoi dệt | Gỗ tròn dùng làm tây đập |
1. Đường kính, cm không nhỏ hơn | 50 | 35 | ||
2. Chiều dài, m |
| 1,50 trở lên |
|
|
| 2,0 | 2,75 - | 2,0 trở lên |
|
| trở lên | 4,75 - | 2,0 trở lên |
|
|
| 5,00 - |
|
|
|
| 6,00 - |
|
|
Chú thích:
1. Phương pháp đo các kích thước theo TCVN 1073-71.
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5694:1992 (ISO 9427 : 1989) về Panen gỗ dán - Xác định khối lượng riêng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5693:1992 (ISO 1097:1975) về gỗ dán - đo kích thước tấm
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4339:1986 về gỗ tròn làm bản bút chì - loại gỗ, kích thước cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1074:1986 về Gỗ tròn – Phân cấp chất lượng theo khuyết tật
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1762:1975 về gỗ tròn làm gỗ dán lạng và ván ép thoi dệt, tay đập - yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1759:1975 về Gỗ tròn làm bản bút chì - Loại gỗ và kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1760:1975 về Gỗ tròn làm bản bút chì - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1463:1974 về gỗ tròn - phương pháp tẩm khuyếch tán
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1283:1972 về Gỗ tròn - Bảng tính thể tích
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1971 về gỗ tròn - khuyết tật