- 1 Quyết định 2847/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết Định 438-KHKT/QĐ năm 1976 Ban hành 17 tiêu chuẩn Nhà nước về thép cán mỏng; thuật ngữ rèn đập; vật liệu dệt; gà sống; trứng gà tươi và tinh dịch lợn của Uỷ Ban Khoa Học và Kỷ Thuật Nhà Nước
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12518-2:2018 (ISO 22034-2:2016) về Dây thép và các sản phẩm dây thép - Phần 2: Dung sai kích thước dây
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-1:2006 Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-2:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 2: Dây thép không hợp kim kéo nguội tôi chì do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-3:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 3: Dây thép tôi và ram trong dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6288:1997 (ISO 10544 : 1992) về Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4209:1986 về Dây thép tròn mác OL100 Cr2 dùng làm bi cầu, bi đũa và vòng - Yêu cầu kỹ thuật
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3103:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để buộc, chằng đường dây điện báo
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2362:1978 về Dây thép hàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1847:1976 về Dây thép tròn kéo nguội - Cỡ, thông số, kích thước chuyển đổi năm 2008
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1846 - 76
DÂY THÉP - PHÂN LOẠI
Steel wire - Classification
Dây thép phân loại theo:
Hình dạng mặt cắt ngang;
Kích thước;
Thành phần hóa học;
Phương pháp nhiệt luyện cuối cùng;
Tính chất cơ học;
Trạng thái bề mặt;
Phương pháp gia công dẻo;
Công dụng.
1. Theo hình dạng mặt cắt ngang:
Tròn;
Ovan phẳng;
Vuông;
Chữ nhật;
Tam giác;
Ovan;
Đáy quạt;
Bán nguyệt;
Hình thang;
Hình chữ Z;
Chu kỳ;
Đặc biệt.
2. Theo kích thước:
Loại rất nhỏ, nhỏ hơn 0,1 mm;
Loại tương đối nhỏ từ 0,1 mm đến 0,4 mm;
Loại trung bình nhỏ, lớn hơn 0,4 mm đến 1,6 mm;
Loại trung bình, lớn hơn 1,6 mm đến 6 mm;
Loại to, lớn hơn 6 mm đến 8,0 mm;
Loại rất to, lớn hơn 8,0 mm.
Chú thích: Kích thước của dây tròn được xác định bằng đường kính, kích thước của các dây định hình khác được xác định bằng kích thước nhỏ nhất và lớn nhất.
3. Theo thành phần hóa học:
Cacbon thấp với hàm lượng cacbon đến 0,25 %;
Cacbon trung bình với hàm lượng cacbon lớn hơn 0,25% đến 0,6%
Cacbon cao với hàm lượng cacbon lớn hơn 0,6 % đến 2 %;
Hợp kim thấp với tổng hàm lượng các nguyên tố hợp kim nhỏ hơn 2,5%;
Hợp kim trung bình với tổng hàm lượng các nguyên tố hợp kim từ 2,5 đến 10 %;
Hợp kim cao với tổng hàm lượng các nguyên tố hợp kim lớn hơn 10 %.
4. Theo phương pháp nhiệt luyện cuối cùng:
Không nhiệt luyện;
Ram;
Ủ;
Tôi và ram;
Nhiệt luyện trong bể chì.
Chú thích: Nhiệt luyện trung gian trong quá trình sản xuất dây (ủ, thường hóa v.v …) trong phân loại này không quy định.
5. Theo tính chất cơ học (độ bền kéo):
Độ bền thấp với σb nhỏ hơn 392,4 N/mm2 (» 40KG/mm2);
Độ bền tương đối thấp với σb từ 392,4 N/mm2 đến 784,8 N/mm2 (» 40KG/mm2 đến 80 KG/mm2);
Độ bền thường với σb lớn hơn 784,8 N/mm2 đến 1226,25N/mm2 (» 80KG/mm2 đến 125 KG/mm2);
Độ bền tương đối cao hơn với σb lớn hơn 1226,25 N/mm2 đến 1962 N/mm2(» 125 KG/mm2 đến 200 KG/mm2);
Độ bền cao với σb lớn hơn 1962 N/mm2 đến 3139,2 N/mm2(» 200 KG/mm2 đến 320 KG/mm2);
Độ bền rất cao σb lớn hơn 3139,2 N/mm2(» 320 KG/mm2);
6. Theo trạng thái bề mặt:
Đánh bóng;
Mài;
Sáng (không có gia công bề mặt sau khi biến dạng dẻo);
Rửa axit;
Phủ ôxyt (tạo mầu của ở bề mặt);
Đen (tạo vẩy sắt ở bề mặt);
Mạ (kẽm, thiếc, niken, nhôm, chì v.v…).
Chú thích: Dây thép có nhúng phốt pho, đồng và các kim loại khác trước khi gia công dẻo thuộc loại dây sáng.
7. Theo phương pháp gia công dẻo:
Kéo nguội;
Kéo nóng;
Cán nguội;
Cán nóng.
8. Theo công dụng:
- Dây chất lượng thường:
Thông dụng;
Dùng hàn tiếp;
Dùng hàn đắp;
Dùng làm dây;
Dùng hàn thiếc;
Dùng để buộc;
Dùng làm chốt chẻ;
Dùng làm lưới;
Dùng làm đinh;
Dùng làm xích;
Dùng bao gói;
Dùng trong công nghiệp in.
- Dây thép để chồn nguội:
Công dụng khác nhau;
Dùng làm đinh tán
Dùng làm bu lông;
Đinh vít.
- Dây thép dùng trong công nghiệp điện:
Dùng cho dây nhôm lõi sắt.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12518-2:2018 (ISO 22034-2:2016) về Dây thép và các sản phẩm dây thép - Phần 2: Dung sai kích thước dây
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-1:2006 Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-2:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 2: Dây thép không hợp kim kéo nguội tôi chì do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-3:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 3: Dây thép tôi và ram trong dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6288:1997 (ISO 10544 : 1992) về Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4209:1986 về Dây thép tròn mác OL100 Cr2 dùng làm bi cầu, bi đũa và vòng - Yêu cầu kỹ thuật
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3103:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để buộc, chằng đường dây điện báo
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2362:1978 về Dây thép hàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1847:1976 về Dây thép tròn kéo nguội - Cỡ, thông số, kích thước chuyển đổi năm 2008