
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2727:1987 về Quặng tinh cromit - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2729:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định hàm lượng crom (III) oxit
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2730:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định hàm lượng canxi oxit
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2731:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định tổng hàm lượng sắt
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2732:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định hàm lượng silic đioxit
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2728:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định độ ẩm
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6807:2001 (ISO 8557:1985) về quặng nhôm - xác định độ hút ẩm mẫu phân tích - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2 Tiêu chuẩn ngành 64TCN 62:1993 về tinh quặng pirit
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4460:1987 về Quặng tinh barit xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4296:1986 về quặng apatit - yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 180:1986 về quặng apatit - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2621:1987 về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1674:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng vanađi oxit
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1675:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1676:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3979:1984 về Quặng chứa các nguyên tố phóng xạ và đất hiếm - Phương pháp xác định hàm lượng các đất hiếm oxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3719:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng Titan dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3720:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng zeconi dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2726 - 87
QUẶNG TINH CROMIT
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Concentrate of chromium ore
Technical specipcations
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 2726-78, quy định yêu cầu kỹ thuật cho quặng Cromit đã được làm giầu ở dạng rời
1. PHÂN LOẠI
1.1. Căn cứ vào hàm lượng crôm (III) oxit và sắt (III) oxit, quặng tinh cormit được chia thành ba loại:
Loại đặc biệt Cr - ĐB
Loại I Cr - I
Loại II Cr - II
1.2. Quặng tinh cromit được sản xuất ở dạng rời, có cỡ hạt từ 0,02 mm đến 2,00 mm, cho phép có những cỡ hạt nhỏ hơn 0,02 mm, nhưng không quá 10%. Riêng cho yêu cầu xuất khẩu, cỡ hạt được thỏa thuận theo hợp đồng.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
Quặng tinh cromit phải có thành phần hóa học ứng với các chỉ tiêu ghi trong bảng
3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Lấy mẫu và phương pháp phân tích thành phần hóa học theo các TCVN 2727 đến TCVN 2732-87.
4. BAO BÌ, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Trong trường hợp quặng tinh cromit sản xuất ở dạng bao gói thì phải được đóng vào bao giấy crap năm lớp, mỗi bao 25 kg tinh, sai số cho phép: ± 0,1 kg/bao.
Tên chỉ tiêu | Loại quặng tinh | ||
Cr - ĐB | Cr - I | Cr - II | |
1. Hàm lượng crôm (III) oxit (Cr2O3), không nhỏ hơn | 50 | 46 | 46 |
2. Hàm lượng sắt oxit (tính ra Fe2O3) không lớn hơn | 25 | 27 | 29 |
3. Hàm lượng silicđioxit (SiO3) không lớn hơn. | 5 | 5 | 5 |
4. Hàm lượng canxioxit (C2O), không lớn hơn. | 1 | 1 | 1 |
5. Độ ẩm, không lớn hơn. | 1 | 1 | 1 |
4.2. Bao chứa quặng phải được làm bằng giấy crap có quy cách 70g/cm2, 80g/cm2 và 90g/cm2. Không được dùng giấy đã dùng dù chỉ là một lần.
4.3. Nhãn hiệu in trên bao phải rõ nét với nội dung như sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Khối lượng tinh;
- Khối lượng cả bì;
- Ký hiệu loại quặng;
- Tên cơ quan đặt hàng.
4.4. Giao quặng theo từng lô, mỗi lô phải có giấy chứng nhận phẩm chất kèm theo. Khối lượng của lô được quy định theo sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan.
4.5. Bốc dỡ bao quặng phải nhẹ nhàng, cẩu bao lên tàu phải bằng khay gỗ, không cho phép câu bằng lưới.
4.6. Bảo quản quặng cromit đã đóng bao trong kho kín, khô ráo, có bục kê. Xếp bao theo từng lô, mỗi chồng không quá 20 bao xếp cách sàn và tường kho ít nhất là 30 cm.
4.7. Chuyên chở quặng trong các tec xe kín, sạch sẽ và khô ráo.
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6807:2001 (ISO 8557:1985) về quặng nhôm - xác định độ hút ẩm mẫu phân tích - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2 Tiêu chuẩn ngành 64TCN 62:1993 về tinh quặng pirit
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4460:1987 về Quặng tinh barit xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4296:1986 về quặng apatit - yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 180:1986 về quặng apatit - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2621:1987 về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1674:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng vanađi oxit
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1675:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1676:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3979:1984 về Quặng chứa các nguyên tố phóng xạ và đất hiếm - Phương pháp xác định hàm lượng các đất hiếm oxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3719:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng Titan dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3720:1982 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng zeconi dioxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành