- 1 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 137:1999 về cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản - điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Thủy sản ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5606:1991 (CODEX STAN 55 – 1981) về đồ hộp rau - nấm hộp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1981:1988 về đồ hộp - xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp chuẩn độ
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4589:1988 (ST SEV 3010 - 81, ST SEV 3012 - 81) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng axit tổng số và axit bay hơi
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4592:1988 (ST SEV 4232 - 83) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng lipit tự do và lipit tổng số
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4593:1988 (ST SEV 2787-80, ST SEV 5214- 85) về đồ hộp - phương pháp xác định protein tổng số
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4410:1987 về đồ hộp - phương pháp thử cảm quan
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4414:1987 về đồ hộp - xác định hàm lượng chất khô hòa tan bằng khúc xạ kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1521:1986 về đồ hộp quả - chuối nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4411:1987
ĐỒ HỘP
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG TỊNH VÀ TỶ LỆ THEO KHỐI LƯỢNG CÁC THÀNH PHẦN TRONG ĐỒ HỘP
Canned foods
Method for determination of net mass and componet parts relationship
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 165 - 64, phần III, điều 22.
1. Phương pháp xác định khối lượng tịnh của đồ hộp
1.1. Lấy mẫu theo TCVN 4409 - 87
1.2. Dụng cụ
Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1g;
Cốc thủy tinh có dung tích 500 ml;
Đũa thủy tinh hoặc đũa bằng thép không gỉ đầu dẹt;
Kẹp;
Bếp cách thủy;
Tủ sấy.
1.3. Chuẩn bị thử
Hộp được bóc nhãn hiệu, làm sạch và làm khô
1.4. Tiến hành thử
1.4.1. Cân hộp có chứa sản phẩm rồi mở ra, đổ sản phẩm vào cốc sạch. Sau đó rửa sạch hộp, sấy khô rồi cân hộp rỗng. Nếu sản phẩm có dùng giấy lót thì lấy giấy lót ra khỏi sản phẩm và cân cùng với hộp rỗng.
1.4.2. Khi cần xác định khối lượng tịnh của sản phẩm ở trạng thái nóng thì trước khi mở hộp, cần làm nóng hộp có chứa sản phẩm bằng bếp cách thủy hoặc bằng tủ sấy. Nếu đun nóng sản phẩm đựng trong lọ thủy tinh bằng bếp cách thủy thì mức nước trong nồi phải thấp hơn nắp lọ 2 cm.
1.4.3. Đối với đồ hộp rau thịt thì đun nóng ở nhiệt độ 80 - 850C trong 25 - 30 phút.
1.4.4. Đối với đồ hộp mứt quả, nước quả cô đặc, sirô quả thì đun nóng ở nhiệt độ 800C trong 60 - 90 phút.
1.4.5. Tiến hành cân với sai số không lớn hơn mức ghi trong bảng.
Khối lượng g | Sai số |
Đến 100 | ± 0,1 |
Hơn 100 đến 500 | ± 0,5 |
Hơn 500 đến 1000 | ± 1,0 |
Hơn 1000 đến 2000 | ± 2,0 |
Hơn 2000 đến 5000 | ± 10,0 |
Hơn 5000 | ± 20,0 |
Cân hộp rỗng với sai số như khi cân hộp có chứa sản phẩm.
1.5. Tính kết quả
Khối lượng tịnh (X), tính bằng g hoặc kg, theo công thức:
X = m - m1
Trong đó:
m - khối lượng hộp có chứa sản phẩm, g hoặc kg;
m1 - khối lượng hộp rỗng, g hoặc kg;
Chú thích: Cho phép xác định khối lượng tịnh và tỷ lệ khối lượng các thành phần trong hộp từ cùng một hộp.
2. Phương pháp xác định tỷ lệ theo khối lượng các thành phần trong đồ hộp
2.1. Lấy mẫu theo điều 1.1.
2.2. Dụng cụ
Sử dụng các dụng cụ như điều 1.2 thêm:
Rây có kích thước lỗ 2 - 3 mm.
2.3. Chuẩn bị thử
Theo các điều 1.3, 1.4.2, 1.4.3, 1.4.4.
2.4. Tiến hành thử
2.4.1. Xác định riêng rẽ tỷ lệ theo khối lượng các thành phần trong từng hộp.
2.4.2. Đem cân hộp, sau đó mở ra và đổ sản phẩm lên rây đặt trên một cốc thủy tinh đã biết khối lượng. Trải đều sản phẩm lên mặt rây thành mộp lớp có chiều dày không quá 50 mm. Để cho chất lỏng chảy trong 5 phút. Sau đó đem cân cốc có chứa chất lỏng. Hộp đã lấy sản phẩm ra, đem rửa sạch, sấy khô và cân với sai số như điều 1.4.5.
Đối với đồ hộp có chứa một số dạng quả và rau khác nhau, tiến hành xác định tỷ lệ các thành phần, sau khi đã tách hết phần chất lỏng. Dùng kẹp hoặc thìa, cẩn thận chuyển từng thành phần từ rây vào các cốc đã biết khối lượng. Trên mặt rây chỉ còn lại thành phần chiếm phần lớn nhất trong sản phẩm. Cân riêng từng cốc với sai số như điều 1.4.5.
2.5. Tính kết quả
Tính tỷ lệ các thành phần theo khối lượng tịnh thực tế (X1) hoặc theo khối lượng tịnh ghi trên nhãn (X2), tính bằng % theo công thức:
|
|
Trong đó:
m2 - khối lượng tịnh thực tế, g hoặc kg;
m3 - khối lượng một thành phần, g hoặc kg;
m4 - khối lượng tịnh ghi trên nhãn hiệu, g hoặc kg.
- 1 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 137:1999 về cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản - điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Thủy sản ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5606:1991 (CODEX STAN 55 – 1981) về đồ hộp rau - nấm hộp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1981:1988 về đồ hộp - xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp chuẩn độ
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4589:1988 (ST SEV 3010 - 81, ST SEV 3012 - 81) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng axit tổng số và axit bay hơi
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4592:1988 (ST SEV 4232 - 83) về đồ hộp - phương pháp xác định hàm lượng lipit tự do và lipit tổng số
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4593:1988 (ST SEV 2787-80, ST SEV 5214- 85) về đồ hộp - phương pháp xác định protein tổng số
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4410:1987 về đồ hộp - phương pháp thử cảm quan
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4414:1987 về đồ hộp - xác định hàm lượng chất khô hòa tan bằng khúc xạ kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1521:1986 về đồ hộp quả - chuối nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành