TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Các phương pháp xác định khả năng thử nếm của người cảm quan
Food and spice product
The method for determination of taste ability
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tiến hành thử nghiệm để xác định độ nhạy cảm của thị giác, khứu giác và vị giác của người cảm quan, dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn thành viên của cảm quan và chuyên gia thử nếm. Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 5216-85.
1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHẠY CẢM CỦA THỊ GIÁC
1.1. Nội dung
Kiểm tra khả năng của người cảm quan nhận biết đúng màu sắc và phân biệt dung dịch màu theo cường độ màu tăng dần.
1.2. Dụng cụ và thuốc thử
1 - Cân có giới hạn cân lớn nhất là 200g và sai số không lớn hơn ± 0,001g.
2 - Azorubin
3 - Crizoin S.
4 - Thuốc nhuộm màu xanh
5 - Bình định mức dung tích 100 ml
6 - Ống nghiệm dung tích 20 - 30 ml hoặc bình nút bằng thủy tinh không màu, dung tích bằng nhau.
7 - Giá đặt ống nghiệm
8 - Pipet dung tích 1,0; 2,0; 10,0; 20,0 ml.
1.3. Chuẩn bị thử
1.3.1. Chuẩn bị dung dịch gốc
Cân một lượng mẫu khối lượng theo bảng 1, cho vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm nước cất đến vạch.
Các dung dịch gốc đựng trong bình thủy tinh kín bảo quản trong chỗ tối không quá 3 tháng.
Bảng 1.
Mẫu của dung dịch gốc | Chất màu | Khối lượng mẫu cân (g) |
Màu đỏ Màu vàng Màu xanh | Azorubin Crizoin Chất nhuộm màu xanh | 0,2 0,2 0,2 |
Chú thích: Cho phép sử dụng các chất màu khác cho màu đỏ, vàng, xanh.
1.3.2. Chuẩn bị dung dịch kiểm tra
Dung dịch kiểm tra chuẩn bị từ dung dịch gốc theo điều 1.3.1 dùng pipet lấy một lượng dung dịch gốc (theo bảng 2) cho vào bình định mức dung tích 100 ml rồi đổ thêm nước cất vào đến vạch. Dung dịch kiểm tra đựng trong bình thủy tinh kín, bảo quản chỗ tối không quá 5 ngày.
Bảng 2
Thể tích dung dịch gốc (ml) | Nồng độ chất màu trong dung dịch (g/l) |
2,2 2,8 3,3 4,0 5,5 7,0 8,8 11,6 13,6 17,0 | 0,044 0,052 0,066 0,080 0,110 0,140 0,176 0,232 0,272 0,340 |
1.4. Tiến hành thử
1.4.1. Cho các dung dịch kiểm tra vào 30 ống nghiệm hoặc bình thủy tinh giống nhau (mỗi màu dùng 10 bình) có độ dày và đường kính trong như nhau. Mã hóa các ống nghiệm, sắp xếp tùy ý vào 3 giá đỡ rồi đặt trước phông nền màu trắng tại mỗi bàn làm việc.
1.4.2. Người cảm quan cần xác định các mẫu dung dịch theo từng màu và dưới ánh sáng tự nhiên sắp xếp mẫu theo nồng độ màu đậm dần. Ghi vào phiếu số 1 mã số của các mẫu theo thứ tự trên.
Số 1: mẫu có cường độ màu thấp nhất
Số 2: mẫu có cường độ màu đậm hơn mẫu số 1
Số 3: tiếp theo …
(Mẫu của các bảng số xem phụ lục 1).
1.4.3. Những người cảm quan sai lầm trong lần thử nghiệm lặp lại sẽ không được công nhận thành viên Hội đồng cảm quan.
1.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHẠY CẢM CỦA KHỨU GIÁC
2.1. Nội dung: Kiểm tra khả năng nhận biết đúng mùi các chất thơm.
2.2. Dụng cụ và thuốc thử
1 - Bình thủy tinh sẫm màu với nút mài, dung tích 50 đến 100 ml.
2 - Bông vô trùng
3 - Nước cất
4 - Pipet định mức dung tích 5 ml và 10 ml
5 - Etanola
6 - Amonhydroxit
7 - Benzeldehyt
8 - n - Axit butyric
9 - Diaxetyl
10 - Axit axetic
11 - Izomalaxetat
12 - Camfora
13 - Phenol
14 - Vanilin
15 - Axetaldehyt
16 - Etylaxetat
2.3. Chuẩn bị thử
Để kiểm tra độ nhạy cảm của khứu giác cần chuẩn bị 10 mẫu có mùi khác nhau (như mùi thịt, sữa, bánh, kẹo, rượu, bia… để đánh giá).
Cho phép dùng các dung dịch của các chất cho mùi thơm khác (xem phụ lục 2).
2.4. Tiến hành thử
2.4.1. Cho các chất hoặc sản phẩm có mùi đặc trưng (gia vị, thức ăn xông khói, dấm, chất sát trùng…) vào 10 bình thủy tinh sạch, sẫm màu, rối nút kín bằng bông vô trùng. Các màu thu nhận được có cường độ mùi khác nhau.
2.4.2. Tiến hành thử nghiệm qua 2 giai đoạn
2.4.2.1. Giai đoạn 1: Người cảm quan ngửi mẫu vài lần xác định loại mùi, gọi tên và ghi kết quả vào phiếu số 2.
2.4.2.2. Giai đoạn 2: Tiến hành sau ít nhất là 6 giờ. Người cảm quan tùy ý chọn từ 9 đến 10 mẫu các chất mùi được các mã số khác. Gọi tên từng chất mùi, ghi kết quả vào phiếu số 2.
2.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHẠY CẢM VỀ VỊ GIÁC
3.1. Xác định khả năng phân biệt các loại vị cơ bản
3.1.1. Nội dung: Kiểm tra khả năng nhận biết đúng các vị cơ bản như ngọt, mặn, chua, đắng.
3.1.2. Dụng cụ và thuốc thử
1 - Cân phân tích có giới hạn lớn nhất là 200g và sai số không lớn hơn ± 0,0002g
2 - Bình định mức với các dung tích 50, 100, 500 và 1000 ml.
3 - Pipet có chia 0,1 ml
4 - Bình thủy tinh dung tích 50 - 100 ml
5 - Nhiệt kế
6 - Ống đong định mức
7- Thìa bằng thép không rỉ, dung tích 5 - 10 ml
8 - Phần lọc
9 - Saccaroza
10 - Natriclorua
11 - Axit xitric, dạng tinh thể monohydrat
12 - Axittactric dạng tinh thể monohydrat
13 - Cafein dạng tinh thể, monohydrat
14 - Quinin hydroclorua, dihydrat
15 - Nước uống không mùi, không vị được chuẩn bị như sau:
Đun sôi 1.000 ml nước uống lấy từ thùng tráng men có đường kính lớn hơn 15 cm, trong 15 phút. Sau khi làm nguội cân lọc lại nước bằng giấy thấm (không làm ảnh hưởng đến mùi và vị của nước). Thời gian bảo quản 1 đến 2 ngày. Trong thử nghiệm chỉ sử dụng thuốc thử chuyên dùng (loại tinh khiết để phân tích).
3.1.3. Chuẩn bị thử
3.1.3.1. Chuẩn bị dung dịch gốc của các chất có vị.
Cân mẫu khối lượng theo bảng 3, cho mẫu vào bình định mức dung tích 1.000 ml, đổ nước đã chuẩn bị vào cho đến vạch. Dung dịch gốc bảo quản trong bình thủy tinh kín không quá 5 ngày ở nhiệt độ 8 ± 30C.
Không cho phép dùng dung dịch bị vẩn đục.
Bảng 3
Loại vị | Chất gây vị | Khối lượng mẫu (g) |
Ngọt Mặn Chua Đắng | Saccaroza Natriclorua Axit xitric hoặc Axit tactric Caféin hoặc Quinin hidroclorua | 100,0 20,0 10,0 1,0 0,1 |
3.1.3.2. Chuẩn bị dung dịch kiểm tra
Dung dịch kiểm tra dùng để xác định khả năng phân biệt các loại vị cơ bản được chuẩn bị từ dung dịch gốc. Dùng Pipet hoặc bình định mức lấy một lượng dung dịch gốc ở bảng 4 cho vào bình định mức dung tích 1.000 ml rồi đổ nước đã chuẩn bị vào cho đến vạch. Dung dịch kiểm tra đựng trong các bình thủy tinh kín bảo quản không quá 5 ngày trong tủ lạnh nhiệt độ 8 ± 30C. Không cho phép dùng dung dịch bị đục.
Bảng 4
Loại vị | Chất gây vị | Thể tích dung dịch gốc (ml) | Nồng độ chất gây vị trong dung dịch kiểm tra (g/lít) |
Ngọt Mặn Chua
Đắng | Saccaroza Natriclorua Axit xitric hay Axit tactric Caféin hoặc Quinin hidroclorua | 80,0 100,0 25,00 50,0 100,0 50,0 | 8,00 2,00 0,25 0,50 0,10 0,005 |
3.1.4. Tiến hành thử
3.1.4.1. Mỗi bình rót khoảng 30 ml dung dịch kiểm tra đã được chuẩn bị theo điều 3.1.3.2, rót vào 9 bình thủy tinh như nhau, còn 1 bình thì cho nước đã chuẩn bị. Số lượng mẫu của mỗi loại vị tùy chọn (từ 1 đến 3). Mã hóa các bình và giao cho người cảm quan tất cả 9 bình cùng với khoảng 100 ml nước cất đã chuẩn bị.
Tất cả các mẫu có nhiệt độ 20 ± 20C.
3.1.4.2. Mỗi người cảm quan nếm khoảng 10 ml dung dịch của một trong những mẫu trên, xác định loại vị: ngọt, mặn, chua, đắng hay trung tính. Kết quả ghi vào phiếu số 3. Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng thời gian không ít hơn 30 phút.
3.1.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
3.2. Xác định “ngưỡng cảm giác” của các chất có vị.
3.2.1. Nội dung
Kiểm tra khả năng của người cảm quan nhận biết một cách chính xác các vị cơ bản: ngọt, mặn, chua, đắng qua việc xác định nồng độ thấp nhất của các chất gây vị.
3.2.2. Dụng cụ và thuốc thử
Dụng cụ và thuốc thử theo điều 3.1.2.
3.2.3. Chuẩn bị thử
Dung dịch kiểm tra dùng để xác định “ngưỡng cảm giác” của vị ngọt, mặn, chua, đắng chuẩn bị từ các dung dịch gốc theo điều 3.1.3.1. Dùng Pipet hay ống đong định mức lấy một lượng dung dịch gốc (theo bảng 5) cho vào bình định mức dung tích 500 ml đổ nước đã chuẩn bị cho đến vạch.
Dung dịch kiểm tra đựng trong bình thủy tinh kín, bảo quản không quá 3 ngày. Không cho phép dùng dung dịch bị vẩn đục.
3.2.4. Tiến hành thử
3.2.4.1. Cho 30 ml dung dịch kiểm tra đã chuẩn bị theo mục 3.2.3 vào 10 bình thủy tinh đã được đánh số. Có thể cho vào 1 hoặc 2 bình đầu (không sử dụng dung dịch kiểm tra bình 10 hoặc bình 9 và 10). Người cảm quan nhận cả 10 bình mẫu của 1 loại vị và 100 ml nước đã chuẩn bị.
Tất cả các mẫu phải có nhiệt độ 20 ± 20C.
3.2.4.2. Người cảm quan nếm các mẫu theo thứ tự đã đánh số bắt đầu từ số 1 ghi vào phiếu số 4 số hiệu mà người cảm quan nhận biết và xác định được vị đầu tiên.
Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng thời gian không ít hơn 30 phút.
3.2.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
Bảng 5
Số thứ tự | Ngọt | Mặn | Chua | Đắng | ||||||||
Saccaroza | Natriclorua | Axit xitric | Axit tactric | Caféin | Quinin hydroclorua | |||||||
Thể tích dung dịch gốc ml | Nồng độ của chất trong dung dịch g/lít | Thể tích dung dịch gốc ml | Nồng độ của chất trong dung dịch g/lít | Thể tích dung dịch gốc ml | Nồng độ của chất trong dung dịch g/lít | Thể tích dung dịch gốc ml | Nồng độ của chất trong dung dịch g/lít | Thể tích dung dịch gốc ml | Nồng độ của chất trong dung dịch g/lít | Thể tích dung dịch gốc ml | Nồng độ của chất trong dung dịch g/lít | |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 | 7,5 10,0 12,5 15,0 17,5 20,0 22,5 25,0 27,5 30,0 | 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 | 10,0 20,0 30,0 40,0 50,0 60,0 70,0 80,0 90,0 100,0 | 0,20 0,40 0,60 0,80 1,00 1,20 1,40 1,60 1,80 2,00 | 5,0 6,0 7,0 8,0 9,0 10,0 11,0 12,0 13,0 14,0 | 0,10 0,12 0,14 0,16 0,18 0,20 0,22 0,24 0,26 0,28 | 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 7,0 8,0 9,0 10,0 11,0 | 0,04 0,06 0,08 0,10 0,12 0,14 0,16 0,18 0,20 0,22 | 5,0 7,5 10,0 12,5 15,0 17,5 20,0 22,5 25,0 27,5 | 0,010 0,015 0,020 0,025 0,030 0,035 0,040 0,045 0,050 0,055 | 2,5 5,0 7,5 10,0 12,5 15,0 17,5 20,5 22,5 25,0 | 0,0005 0,0010 0,0015 0,0020 0,0025 0,0030 0,0035 0,0040 0,0045 0,0050 |
3.3. Xác định khả năng phân biệt giới hạn về vị
3.3.1. Phương pháp so sánh cặp đôi
3.3.1.1. Nội dung: Khả năng phân tích của người cảm quan về sự khác nhau rất nhỏ về nồng độ của các chất gây vị bằng cách so sánh các cặp đôi.
3.3.1.2. Dụng cụ và thuốc thử: Dụng cụ và thuốc thử chuẩn bị theo điều 3.1.2.
3.3.1.3. Chuẩn bị thử: Dung dịch kiểm tra dùng để xác định khả năng phân biệt về vị được chuẩn bị từ dung dịch gốc theo điều 3.1.3.1. Dùng pipét hay ống đong hình trụ lấy một lượng dung dịch gốc tương ứng với bảng 6 cho vào bình định mức dung tích 1000 ml và thêm nước đã chuẩn bị vào cho đến vạch. Dung dịch kiểm tra được bảo quản trong bình thủy tinh kín không quá 5 ngày. Không cho phép dùng dung dịch bị vẩn đục.
Bảng 6
Loại vị | Chất gây vị | Dung dịch A | Dung dịch B | ||
Thể tích dung dịch gốc ml | Nồng độ của chất gây vị trong dung dịch g/lít | Thể tích dung dịch gốc ml | Nồng độ của chất gây vị trong dung dịch g/lít | ||
Ngọt Mặn Chua
Đắng | Saccaroza Natriclorua Axit xitric hay Axit tactric Caféin hay Quinin hidroclorua | 50,0 80,0 30,0 30,0 100 100 | 5,0 1,6 0,30 0,30 0,10 0,01 | 75 100 40,0 40,0 200 200 | 7,5 2,0 0,40 0,40 0,20 0,20 |
3.3.1.4. Tiến hành thử
Cho khoảng 30 ml dung dịch kiểm tra đã chuẩn bị theo điều 3.3.1.3 của mỗi loại vị vào 12 bình thủy tinh giống nhau chia theo 6 mẫu dung dịch A và 6 mẫu dung dịch B. Mã hóa các bình và ghép chúng theo từng cặp đôi AB, BA và đặt trên mỗi bàn làm việc 6 cặp mẫu theo trình tự tùy ý. Tất cả các mẫu có nhiệt độ 20 ± 20C.
Giao cho mỗi người cảm quan 6 cặp đôi mẫu dung dịch của một loại vị. Trong mỗi cặp người cảm quan cần xác định được mẫu có nồng độ vị cao hơn. Kết quả ghi vào phiếu số 5.
Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng thời gian không ít hơn 30 phút.
3.3.1.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
3.3.2. Phương pháp dio-trio (hai - ba)
3.3.2.1. Nội dung
Phương pháp này dùng để xác định khả năng của người cảm quan nhận biết sự khác biệt rất nhỏ về nồng độ của các chất có vị bằng cách so sánh 2 mẫu với mẫu kiểm tra.
3.3.2.2. Dụng cụ và thuốc thử: Dụng cụ và thuốc thử chuẩn bị theo điều 3.1.2.
3.3.2.3. Chuẩn bị thử: Chuẩn bị thử theo điều 3.3.1.3.
3.3.2.4. Tiến hành thử
3.3.2.4.1. Cho 30 ml dung dịch kiểm tra được chuẩn bị theo mục 3.3.1.3 vào 12 bình thủy tinh giống nhau - 6 mẫu A và 6 mẫu B. Mã hóa các bình và ghép chúng với nhau theo từng cặp AB. BA. Chuẩn bị một mẫu C, tương ứng với dung dịch kiểm tra A, hoặc dung dịch kiểm tra B. Tất cả các mẫu phải có nhiệt độ 20 ± 20C.
3.3.2.4.2. Mỗi người cảm quan được nhận 6 cặp mẫu của một loại vị và một mẫu C. Cần xác định trong mỗi cặp, mẫu nào giống mẫu C.
Kết quả thử nghiệm ghi vào phiếu số 6.
Cho phép tiến hành thử nghiệm lại trong khoảng thời gian không ít hơn 30 phút.
3.3.2.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
3.3.3. Phương pháp tam giác
3.3.3.1. Nội dung:
Phương pháp này dùng để xác định khả năng của người cảm quan nhận biết sự khác biệt rất nhỏ về nồng độ của các chất có vị bằng cách so sánh ba mẫu.
3.3.3.2. Dụng cụ và thuốc thử: Dụng cụ và thuốc thử chuẩn bị theo điều 3.1.3.
3.3.3.3. Chuẩn bị theo điều 3.3.1.3.
3.3.3.4. Tiến hành thử
3.3.3.4.1. Cho 30 ml dung dịch kiểm tra A và B đã chuẩn bị theo mục 3.3.1.3 vào 11 bình thủy tinh bằng nhau. Mã hóa các bình và ghép chúng vào từng bộ AAB; BAB; BAA… nghĩa là sao cho mỗi bộ có một từ dung dịch kiểm tra A, hoặc mỗi mẫu từ dung dịch kiểm tra B và 2 mẫu từ dung dịch kiểm tra A. Tất cả các mẫu phải có nhiệt độ 20 ± 20C.
3.3.3.4.2. Mỗi người cảm quan nhận ba bộ bình của một loại vị. Trong mỗi bộ cần phân biệt được mẫu có nồng độ dung dịch khác với hai mẫu kia và chỉ số nồng độ cao hay thấp hơn. Kết quả ghi vào phiếu số 7.
Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng thời gian không ít hơn 30 phút.
3.3.3.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
Kiểm tra khả năng nhận biết đúng màu sắc và xác định sự khác biệt về cường độ của màu
Ngày
Họ, tên Thời gian
Nhiệm vụ: Phân chia mẫu dung dịch của các chất theo mẫu sắp xếp chúng theo thứ tự cường độ màu đậm dần
Số 1 - Mẫu có cường độ màu thấp nhất
Số 2 - Tiếp theo ….
Trong bảng chỉ mã số của các màu
Thứ tự mẫu theo cường độ đậm dần | Mã số của mẫu | ||
Màu đỏ | Màu vàng | Màu xanh | |
|
|
|
|
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm
PHIẾU SỐ 2
Kiểm tra khả năng phân biệt mùi thơm
Ngày, tháng
Họ và tên Thời gian
Nhiệm vụ: Ngửi các mẫu và gọi tên mùi
Mã số của mẫu | Tên các chất có mùi hoặc loại mùi | Nhận xét của người thử nghiệm |
|
|
|
Kết luận của người thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 3
Kiểm tra khả năng nhận biết các vị cơ bản
Ngày, tháng
Họ và tên Thời gian
Nhiệm vụ: Thử nếm các dung dịch của các chất có vị, xác định vị, ghi mã số mẫu vào bảng
Loại vị | Mã số mẫu | Nhận xét của người tổ chức và thử nghiệm |
Ngọt Mặn Chua Đắng Trung tính |
|
|
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 4
Xác định “ngưỡng cảm giác” của vị cơ bản
Ngày, tháng
Họ và tên Thời gian
Nhiệm vụ: Nếu mẫu dung dịch của các chất có vị theo thứ tự số 1, 2, 3… và đánh dấu vào bảng khi số hiệu của mẫu mà anh (chị) nhận biết được loại vị của nó đầu tiên (ngọt, mặn, chua, đắng)
Số hiệu mẫu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Loại vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét và kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 5
Kiểm tra khả năng nhận biết sự khác biệt và nồng độ của các chất có vị bằng phương pháp so sánh cặp đôi
Ngày, tháng:
Họ và tên: Thời gian
Nhiệm vụ: Có 6 cặp mẫu dung dịch của các chất có vị, với hai nồng độ khác nhau. Gọi tên vị, so sánh mẫu của từng cặp và chỉ ra mẫu nào có nồng độ cao hơn. Đánh dấu mẫu ấy bằng vòng tròn trong bảng.
Loại vị: |
Mã số của mẫu: |
Nhận xét của người tổ chức thử nghiệm: |
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 6
Kiểm tra khả năng nhận biết sự khác nhau về nồng độ của dung dịch các chất có vị bằng phương pháp dio - trio (hai - ba)
Ngày, tháng:
Họ và tên: Thời gian
Nhiệm vụ: Có 6 cặp mẫu dung dịch của chất có vị với hai nồng độ khác nhau và một mẫu C của vị đó nhưng có nồng độ tương đương với một trong hai nồng độ trên. Gọi tên vị, so sánh các mẫu của trong một cặp với mẫu C và chỉ rõ mẫu nào giống (tương đương) với mẫu C. Đánh dấu vào bảng bằng vòng tròn.
Loại vị: |
Mã số mẫu: |
Nhận xét của người tổ chức thử: |
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 7
Kiểm tra khả năng nhận biết sự khác biệt về nồng độ của dung dịch các chất có vị bằng phương pháp tam giác
Ngày, tháng:
Họ và tên: Thời gian
Bài tập: Có ba bộ ba mẫu dung dịch của các chất có vị với 2 nồng độ khác nhau, trong mỗi bộ có 2 mẫu nồng độ như nhau và 1 mẫu nồng độ khác. Gọi tên vị, so sánh các mẫu trong mỗi bộ, xác định mẫu nào khác với hai mẫu kia về nồng độ. Đánh dấu số hiệu mẫu đó bằng vòng tròn. Chỉ rõ nồng độ của mẫu đó cao hơn hay thấp hơn hai mẫu kia. (“+ +” - cao hơn, “+” thấp hơn -).
Nồng độ cao hơn hai mẫu kia “++”, nồng độ thấp hơn “+”
Loại vị: |
Mã số mẫu: |
Nồng độ dung dịch của mẫu tìm ra cao hơn hay thấp hơn so với mẫu đã biết |
Nhận xét của người tổ chức kiểm nghiệm |
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
Chuẩn bị dung dịch kiểm tra từ các chất đã chỉ dẫn trong bảng. Dùng pipet (hoặc cân) lấy một lượng cần thiết chất (theo bảng dưới đây) cho vào bình định mức dung tích 100ml. Sau đó cho dung dịch đã chỉ dẫn vào bình cho đến vạch.
Danh mục và nồng độ các chất thơm.
Chất thơm | Số lượng | Dung dịch hòa tan |
Cồn Etanola, dung dịch 35% | 100 ml |
|
Hydroxit Amon 25% | 4 ml | Nước cất |
Benjaldehyd | 1g | Cồn Etanola, dung dịch 50% |
n - Axit butyric | 10 ml | Nước cất |
Diaxetyl | 0,01 ml | Nước cất |
Axit Axetic | 0,8 ml | Nước cất |
Ijomelaxetat | 10 ml | Cồn Etanola, dung dịch 10% |
Camfoza | 3 g | Cồn Etanola, dung dịch 3% |
Fénol | 10 g | Cồn Etanola, dung dịch 10% |
Vanilin | 10 g | Cồn Etanola, dung dịch 10% |
Etyl axetat | 0,01 g | Nước cất |
Axetaldehyt | 0,01 g | Nước cất |