- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7647:2010 (ISO 5603:2007) về Cao su lưu hoá - Xác định độ bám dính với sợi kim loại
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4856:2007 (ISO 00127 : 1995, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số KOH
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6319:2007 (ISO 7780 : 1998) về Cao su và các loại latex cao su - Xác định hàm lượng mangan - Phương pháp quang phổ sử dụng natri periodat
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4856:1997 (ISO 127 -1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định trị số KOH
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6315:1997 (ISO 124:1995 (E)) về cao su Latex cao su – xác định tổng hàm lượng chất rắn
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6316:1997 (ISO 35:1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định tính ổn định cơ học
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6318:1997 (ISO 8053:1995 (E))về cao su và Latex – xác định hàm lượng đồng – phương pháp quang phổ
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4857:1997 về latex, cao su cô đặc – Xác định độ kiềm
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4863:1989 (ISO 248-1978) về cao su thô - Xác định hàm lượng chất dễ bay hơi
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6317:1997
LATEX CAO SU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT ĐÔNG KẾT (CHẤT GIỮ LẠI TRÊN RÂY)
Rubber latex - deermination of coagulim content ( sieve residue)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất đông kết của latex cao su thiên nhiên cô đặc chứa các chất bảo quản và áp dụng để xác định hàm lưọng chất đông kết ( chất giữ lại trên rây) của các loại latex cao su tổng hợp
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5598 :1997 (ISO 123 :1985 (E)) Latex cao su - Lấy mẫu
ISO 3310 /1 Rây thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 1 : Rây lọc bằng sợi kim loại.
3. Định nghĩa
Trong thiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:
Chất đông kết, chất giữ lại trên rây: Các chất bao gồm các hạtnhỏ của cao su đã đông kết, màng latex và tạp chất thô, được giữ lại dưới điều kiện thử nghiệm trên rây thử nghiệm lưới bằng thép không rỉ có kích thước lỗ trung bình rộng 180 µm ± 10µm.
4. Thuốc thử
Trong suốt quá trình phân tích, chỉ sử dụng loại hoá chất tinh khiết phân tích và chỉ dung nước cất hay nước có độ tinh khiết tương đưong.
4.1 Dung dịch hoạt điện, kali oleat hay amoni laurat, 5% ( m/m) có pH 10 ( dùng cho các loại latex cao su thiên nhiên).
4.2 Dung dịch hoạt điện, etoxylatex alkyl phenol có thể hoà tan trong nước, 5 % ( m / m) ( dùng cho các loại latex cao su tổng hợp)
4.3 Giấy quỳ
5. Thiết bị
Dụng cụ thông thường dùng trong phòng thí nghiệm và
5.1 Rây lọc thử nghiệm, gồm có một đĩa lưới bằng thép không rỉ, lỗ có kích thước trung bình rông 180 µm ± 10 µm
5.2 Hai vòng thép không gỉ, có đường kính trong bằng nhau khoảng 25 mm và 50 mm
5.3 Tủ sấy, có thể kiểm soát ở 1000C± 50 C.
5.4 Bình hút ẩm
5.5 Cốc có mỏ dung tích 600 cm3
6. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu thích hợp với một trong các phương pháp quy định trong TCVN 5598 :1997 (ISO 123 : 1985 (E)) đẻ lấy mẫu phòng thí nghiệm
7. Cách tiến hành
Cân 200 g ± 1 g mẫu phòng thử nghiệm( mục 6 ) cho vào trong cốc có mỏ ( 5.5). Thêm vào 200 cm3 dung dịch hoạt điẹn thích hợp ( 4.1 và 4.2) và khuấy trộn kỹ. Sấy khô rây thử ( 5.1) trong tủ sấy tới khi khối lượng không đổi, ở nhiệt độ 1000C ±50C và cân chính xác đến miligam. Ghi lại khối lượng ( m1). Kẹp chặt rây thử giữa hai vòng thép không gỉ(5.2)
Chú thích - Nếu rây thử không sạch, nhúng rây vào axit nitric ( ρ = 1,42 g /cm3) đun sôi trong hai phút và rửa rây bằng nước trước khi sấy khô cho đến khi khối lượng không đổi và cân,
Làm ướt rây thử bằng dung dịch hoạt điẹn và đổ hỗn hợp latex/ dung dịch hoạt điện vào rây thử. Rửa phần còn lại trên rây với dung dịch hoạt điện cho đến khi không còn cao su latex và sau đó rửa với nước cho đến khi nước rửa trung tính chứa giấy quỳ. Cẩn thận tháo lưới chứa phần cao su đông kết khỏi kẹp vòng và đặt dưới tờ giấy lọc.
Sấy rây và cao su đông kết trong tủ sấy ( 5.3) ở nhiệt độ 1000C ± 50C trong 30 phút. Làm nguôi trong bình hút ẩm ( 5.4) và cân. Lập lại thao tác sấy từng chu kỳ 15 phút, làm nguội và cân cho đến khi sai lệch khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp nhỏ hơn 1 mg.
8. Biểu thị kết quả
Hàm lượng cao su đông kết của latex, tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức:
trong đó
m0 là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của rây, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của rây lọc và cao su khô, tính bằng gam.
Sai lệch kết quả của hai lần thử lập lại không lớn hơn 0,01 đơn vị. Nếu không phải tiến hành xác định hai lần nữa
9. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả gồm các thông tin sau :
a) số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) sự nhận biết của mẫu thử;
c) các kết quả và phương pháp tính được sử dụng;
d) các đặc điểm bất thường ghi nhận trong quá trình thử;
e) bất kỳ thao tác nào được thực hiện không quy định trong tiêu chuản này cũng như bất kỳ thao tác nào được xem như tuỳ ý.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7647:2010 (ISO 5603:2007) về Cao su lưu hoá - Xác định độ bám dính với sợi kim loại
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4856:2007 (ISO 00127 : 1995, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số KOH
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6319:2007 (ISO 7780 : 1998) về Cao su và các loại latex cao su - Xác định hàm lượng mangan - Phương pháp quang phổ sử dụng natri periodat
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4856:1997 (ISO 127 -1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định trị số KOH
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6315:1997 (ISO 124:1995 (E)) về cao su Latex cao su – xác định tổng hàm lượng chất rắn
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6316:1997 (ISO 35:1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định tính ổn định cơ học
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6318:1997 (ISO 8053:1995 (E))về cao su và Latex – xác định hàm lượng đồng – phương pháp quang phổ
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4857:1997 về latex, cao su cô đặc – Xác định độ kiềm
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4863:1989 (ISO 248-1978) về cao su thô - Xác định hàm lượng chất dễ bay hơi