Tiêu chuẩn này quy định phép thử xoắn để xác định mômen xoắn đứt của bu lông và vít có đường kính danh nghĩa từ 1 đến 10 mm, cấp bền 8.8 đến 12.9.
2.1. Nguyên lý
Xác định mômen xoắn đứt bằng cách kẹp bu lông hoặc vít được thử vào dụng cụ thử
2.2. Dụng cụ
2.2.1. Dụng cụ để thử xoắn được nêu trên hình 1
2.2.2. Mômen xoắn kế có một thang đo không vượt quá năm lần mômen xoắn đứt nhỏ nhất tương ứng. Sai lệch lớn nhất của mômen xoắn kế không vượt quá ± 7 % mômen xoắn nhỏ nhất được thử.
2.3. Điều kiện thử
Bu lông hoặc vít chỉ chịu tác động của tải trọng để đạt được mômen xoắt đứt nhỏ nhất trước khi xảy ra sự phá hủy. Kết quả thử không được chịu ảnh hưởng của ma sát ở đầu bu lông hoặc vít hoặc ma sát ở ren.
2.4. Phương pháp thử
Kẹp bu lông hoặc vít trong dụng cụ thử với chiều dày kẹp tối thiểu tương ứng với hai vòng ren và khoảng cách nhỏ nhất giữa đầu bu lông hoặc vít với đồ kẹp có ren bằng đường kính ren (xem hình 1).
Mômen xoắn được tăng liên tục khi thử.
Dùng công thức sau để xác định mômen xoắn đứt nhỏ nhất
MBmin = t Bmin . Wp min
với
và t Bmin = XRm min
trong đó
MBmin : mômen xoắn đứt nhỏ nhất (xem bảng 2);
tB : độ bền xoắn;
Wp : mômen cản một cực;
d3min : trị số nhỏ nhất của đường kính trong của ren ngoài;
Rm : độ bền kéo;
X : tỷ số độ bền bằng tB/Rm
(xem bảng 1)
Bảng 1 – Tỷ số độ bền X
Cấp độ bền | 8.8 | 9.8 | 10.9 | 12.9 |
Tỷ số X | 0,84 | 0,815 | 0,79 | 0,75 |
Bảng 2 – Mômen xoắn đứt nhỏ nhất
Ren | Bước ren | Mômen xoắt đứt nhỏ nhất 1), Nm | |||
Cấp độ bền | |||||
mm | 8,8 | 9,8 | 10,9 | 12,9 | |
M 1 | 0,25 | 0,033 | 0,036 | 0,040 | 0,045 |
M1,2 | 0,25 | 0,075 | 0,082 | 0,092 | 0,10 |
M1,4 | 0,3 | 0,12 | 0,13 | 0,14 | 0,16 |
M1,6 | 0,35 | 0,16 | 0,18 | 0,20 | 0,22 |
M2 | 0,4 | 0,37 | 0,40 | 0,45 | 0,50 |
M2,5 | 0,45 | 0,82 | 0,90 | 1,0 | 1,1 |
M3 | 0,5 | 1,5 | 1,7 | 1,9 | 2,1 |
M3,5 | 0,6 | 2,4 | 2,7 | 3,0 | 3,3 |
M4 | 0,7 | 3,6 | 3,9 | 4,4 | 4,9 |
M5 | 0,8 | 7,6 | 8,3 | 9,3 | 10 |
M6 | 1 | 13 | 14 | 16 | 17 |
M7 | 1 | 23 | 25 | 28 | 31 |
M8 | 1,25 | 33 | 36 | 40 | 44 |
M8 x1 | - | 38 | 42 | 48 | 52 |
M10 | 1,5 | 66 | 72 | 81 | 90 |
M10 x 1 | - | 84 | 92 | 102 | 114 |
M10 x 1,25 | - | 75 | 82 | 91 | 102 |
1) Các mômen xoắt đứt nhỏ nhất này ứng với bulông và vít có dung sai 6g, 6f và 6e.
Hình 1 - Ví dụ về dụng cụ để thử xoắn
Bu lông hoặc vít được coi là đạt được yêu cầu thử xoắn nếu không phá hủy trước khi đạt tới mômen xoắn đứt nhỏ nhất đã quy định trong bảng 2.
Chú thích – Các mômen xoắn đứt nhỏ nhất không có giá trị đối với các vít có lỗ đặt chìa vặn sáu cạnh.